Đề thi văn học kì 1 lớp 12 Bắc Giang 2022

Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2018-2019 tỉnh Bắc Giang có đáp án đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online học kì 2 môn Toán lớp 12 có đáp án

Bứt phá 9+, đạt HSG lớp 12 trong tầm tay với bộ tài liệu Siêu HOT

  • Ebook lời giải chi tiết 10 đề thi toeic new economy part 5 và 6
  • Test 6 trong quyển economy 4 LC
  • Bài tập trắc nghiệm có đáp án về từ đồng nghĩa môn tiếng anh của cô trang anh
Xem toàn màn hình Tải tài liệu

Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Trang 5 Next

  1. Trang 1
  2. Trang 2
  3. Trang 3
  4. Trang 4
  5. Trang 5

Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2018-2019 tỉnh Bắc Giang có đáp án

Previous Trang 1 Trang 2 Trang 3 Trang 4 Trang 5 Next

  1. Trang 1
  2. Trang 2
  3. Trang 3
  4. Trang 4
  5. Trang 5

THI247.com giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải đề thi cuối học kì 1 Ngữ Văn 12 năm 2021 – 2022 sở GD&ĐT Bắc Giang.

Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3.0 1 – Thể thơ tự do. – HS không làm hoặc trả lời sai. 0.5 0.0 2 – Những hình ảnh thể hiện sức hồi sinh mãnh liệt của dân tộc: Gà gáy xôn xao chào buổi sớm; dân tộc mở tới trang vui; hoa gạo hồng lại nở; những hoa bìm hoa súng nở trên ao; những ban mai xanh biếc; bà hiền hậu têm trầu bên chõng nước; em đi gặt trên cánh đồng cổ tích; lúa chín rực những triền sông. [Học sinh trả lời được từ 04 hình ảnh trở lên được 1.0 điểm Học sinh trả lời đúng 03 hình ảnh được 0.75 điểm Học sinh trả lời đúng 02 hình ảnh được 0.5 điểm Học sinh trả lời đúng 01 hình ảnh được 0.25 điểm Học sinh trích cả đoạn thơ: không cho điểm] 1.0 3 – Hình ảnh đất nước qua câu thơ là đất nước của: + Lịch sử nghìn năm + Sức sống thanh xuân, tươi trẻ [Học sinh trả lời cả hai ý đúng như đáp án được 1.0 điểm. Học sinh trả lời đúng 01 ý được 0.5 điểm Học sinh diễn đạt khác nhưng ý tương đương được điểm tối đa] 0.5 0.5 4 – Vẻ đẹp tâm hồn của tác giả thể hiện qua đoạn thơ: + Yêu đất nước, yêu dân tộc, yêu cuộc sống tha thiết, đắm say. + Lạc quan, giàu tin yêu, hi vọng. [Học sinh trả lời cả hai ý đúng như đáp án được 0.5 điểm Học sinh trả lời đúng 01 ý được 0.25 điểm Học sinh diễn đạt khác nhưng ý tương đương được điểm tối đa] 0.5 II LÀM VĂN 7.0 1 Viết một đoạn văn [khoảng 200 chữ] trình bày suy nghĩ về vai trò của ý chí vươn lên vượt qua thử thách đối với thế hệ trẻ ngày nay. 2.0 a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành. 0.25 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Vai trò của ý chí vươn lên vượt qua thử thách đối với thế hệ trẻ ngày nay. 0.25 c. Triển khai vấn đề cần nghị luận Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề cần nghị luận theo nhiều cách nhưng cần làm rõ vai trò của ý chí vươn lên vượt qua thử thách đối với thế hệ trẻ. Có thể theo hướng sau: – Hiểu được thế hệ trẻ là những con người giàu ước mơ, dám nghĩ dám làm, căng tràn sức sống. Trên hành trình dấn thân, trải nghiệm của tuổi trẻ, khó khăn thử thách là điều khó tránh khỏi. – Bàn luận được vai trò của ý chí vượt qua khó khăn của giới trẻ: có ý chí nghị lực, tuổi trẻ có sức mạnh tinh thần lớn lao, dám đối diện với khó khăn thử thách, chấp nhận thất bại, tin tưởng vào bản thân, kiên trì, nhẫn nại, không lùi bước, vượt qua mọi giới hạn của bản thân… – Rút ra bài học cho bản thân. 1.0 d. Chính tả, dùng từ, đặt câu Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. 0.25 e. Sáng tạo Có cách diễn đạt mới mẻ, có suy nghĩ riêng sâu sắc về vấn đề nghị luận nhưng cần phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật. 0.25 2 Trình bày cảm nhận của anh/chị về đoạn trích trong bút kí Ai đã đặt tên cho dòng Sông? 5.0 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận Có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài giới thiệu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. 0.25 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích 0.5 c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm.

Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau: Giới thiệu khái quát về tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường, tác phẩm “Ai đã đặt tên cho dòng sông?” và đoạn trích. 0.5 Cảm nhận về đoạn trích: – Nội dung: + Đoạn văn miêu tả thủy trình và vẻ đẹp của sông Hương quãng xuôi dần về Huế: Dòng chảy uyển chuyển, mềm mại, linh hoạt: Vượt qua một lòng vực sâu dưới chân núi Ngọc Trản, trôi đi giữa hai dãy đồi sừng sững như thành quách; dòng sông mềm như tấm lụa. Vẻ đẹp biến ảo của sắc nước: xanh thẳm, sớm xanh, trưa vàng, chiều tím. Vẻ uy nghi trầm mặc: như triết lí, như cổ thi + Đoạn văn thể hiện tình yêu xứ sở sâu nặng, đằm thắm và cách cảm nhận bình dị mà tinh tế của Hoàng Phủ Ngọc Tường dành cho dòng sông. – Nghệ thuật: + Hình ảnh chân thực mà gợi cảm, câu văn kéo dài mà khúc chiết, thanh điệu hài hòa, tiết tấu nhịp nhàng. + Văn phong tao nhã, hướng nội, tinh tế và tài hoa. + Ngôn ngữ phong phú, gợi cảm; câu văn giàu nhạc điệu. 3.0 d. Sáng tạo Có cách diễn đạt độc đáo; suy nghĩ, kiến giải mới mẻ về nội dung hoặc nghệ thuật bài thơ. 0.5 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu Đảm bảo những quy tắc về chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu của tiếng Việt. 0.25 Tổng điểm 10.0.

Video liên quan

Chủ Đề