Khoa học lớp 5 ôn tập và kiểm tra cuối năm

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Bài 70: Ôn tập và kiểm tra cuối năm trang 120, 121, 122, 123 VBT Khoa học 5. Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 7
  • Câu 8
  • Câu 9

Chia sẻ

Bình luận

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Khoa Học Lớp 5
  • Sách Giáo Viên Khoa Học Lớp 5
  • Vở Bài Tập Khoa Học Lớp 5

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 70 trang 144:Quan sát các hình dưới đây và trả lời các câu hỏi:

1.1 Hãy chỉ ra nơi đẻ trứng có trong cột B của mỗi con vật có trong cột A.

1.2 Bạn có thể làm gì để diệt trừ gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó?

Trả lời

1.1

– Gián đẻ trứng vào trong tủ.

– Bướm sâu đẻ trứng vào cây bắp cải.

– Ếch đẻ trứng dưới ao.

– Muỗi đẻ trứng vào các chum, vại có nước.

– Chim đẻ trứng vào tổ của chim trên cây.

1.2 Ta sẽ sử dụng thuốc diệt muỗi, gián, đổ các chum, vại đựng nước đi [nếu không cần thiết] hoặc phải đạy kín nắp, tủ thì nên sử dụng băng phiến để xua đuổi gián..

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 70 trang 145:Hãy nói tên giai đoạn còn thiếu trong quá trình phát triển của mỗi con vật nói dưới đây:

Trả lời

– Ở hình a giai đoạn thiếu là giai đoạn nhộng.

– Ở hình b giai đoạn thiếu là giai đoạn trứng ếch.

– Ở hình c giai đoạn thiếu là giai đoạn sâu.

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 70 trang 145: Loài vật nào dưới đây đẻ nhiều con nhất trong một lứa?

a. Mèo b. Voi c. Ngựa

d. Trâu e. Chó g. Lợn

Trả lời

Mỗi lứa lợn sẽ đẻ trung bình từ 10 – 15 con. Vậy lợn là loài vật đẻ nhiều con nhất.

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 70 trang 145:Hãy sắp xếp lại những nội dung ghi trong cột tài nguyên thiên nhiên cho tương ứng với những nội dung ghi trong cột vị trí.

Tài nguyên thiên nhiên Vị trí
1. Không khí a, Dưới lòng đất
2. Các loại khoáng sản b, Trên mặt đất
3. Sinh vật, đất trồng, nước c, Bao quanh Trái Đất

Trả lời

Tài nguyên thiên nhiên Vị trí
1. Không khí c, Bao quanh Trái Đất
2. Các loại khoáng sản a, Dưới lòng đất
3. Sinh vật, đất trồng, nước b, Trên mặt đất

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 70 trang 146:Bạn đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

a] Tài nguyên trên Trái Đất là vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái.

b] Tài nguyên trên Trái Đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm.

Bạn hãy đưa ra ví dụ để bảo vệ ý kiến của mình.

Trả lời

Đáp án b.

Tài nguyên trên trái đất có những tài nguyên không tái tạo là loại tài nguyên tồn tại hữu hạn, sẽ mất đi hoặc biến đổi sau quá trình sử dụng. Ví dụ như tài nguyên khoáng sản của một mỏ có thể cạn kiệt sau khi khai thác.

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 70 trang 146:Khi những cây trong rừng bị tàn phá như trong hình 4, 5. Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở đó?


Trả lời

Đất ở đó do không bị cây che phủ nên dễ bị nước mưa rửa trôi lớp đất màu đi mất, khiến đất trờ nên bạc màu, trơ sỏi đá, lượng vi sinh vật sống trong đất sẽ ít đi.

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 70 trang 147:Tại sao lũ lụt thường hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá hủy?

Trả lời

Vì rừng đầu nguồn có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nguồn nước, là lá chắn quan trọng trong việc giảm tốc độ dòng chảy từ đó ngăn chặn lũ quét, lũ ống vì thế khi không có rừng đầu nguồn lũ lụt sẽ hay sảy ra hơn.

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 70 trang 147:Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là năng lượng sạch? [Khi sử dụng năng lượng đó sẽ tạo ra khí thải gây ồ nhiễm môi trường]?

a] Năng lượng mặt trời.

b] Năng lượng gió.

c] Năng lượng nước chảy.

d] Năng lượng từ than đá, xăng, dấu, khí đốt,…

Trả lời

Đáp án là d. Khi sử dụng than đá, xăng, dầu mỏ khí đốt sẽ sản sinh ra các khi thải gây ô nhiễm môi trường.

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 70 trang 147:Kể tên các nguồn năng lượng sạch đang được sử dụng ở nước ta.

Trả lời

Một số nguồn năng lượng sạch đang được sử dụng ở nước ta:

– Năng lượng gió.

– Năng lượng mặt trời.

– Năng lượng của thủy triều.

– Năng lượng của nước.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Khoa Học Lớp 5
  • Sách Giáo Viên Khoa Học Lớp 5
  • Vở Bài Tập Khoa Học Lớp 5

Chào bạn Giải bài tập Khoa học lớp 5 trang 68

Giải bài tập SGK Khoa học 5 trang 68, 69, 70, 71 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong bài 33-34: Ôn tập và kiểm tra học kì I của Chủ đề Vật chất và năng lượng.

Qua đó, sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Khoa học 5 thật thành thạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:

Giải bài tập Khoa học 5 Bài 33-34: Ôn tập và kiểm tra học kì I

Liên hệ thực tế và trả lời

Trong các bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?

Trả lời:

Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu.

Quan sát và trả lời

Thực hiện theo mỗi hình dưới đây, bạn có thể phòng tránh được bệnh gì trong các bệnh sau: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A?

Trả lời:

  • Hình 1 có thể ngăn muỗi đốt, phòng tránh bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não.
  • Hình 2 [rửa sạch tay bằng xà phòng], hình 3 [uống nước đã đun sôi], hình 4 [ăn thức ăn đã nấu chín] để phòng bệnh viêm gan A.

Thực hành

1. Chọn 3 vật liệu đã học và hoàn thành bảng sau:

Số thứ tựTên vật liệuĐặc điểm/ Tính chấtCông dụng
1
2
3

2. Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi:

2.1 Để làm cầu bắc qua sống, làm đường ray tàu hỏa người ta sử dụng vật liệu nào?

a] Nhôm     b] Đồng     c] Thép      d] Gang

2.2 Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu nào?

a] Gạch      b] Ngói       c] Thủy tinh.

2.3 Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào?

a] Đồng       b] Sắt         c] Đá vôi    d] Nhôm

2.4 Để dệt thành vải may quần, áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu nào?

a] Tơ sợi      b] Cao su    c] Chất dẻo.

Trả lời:

1. Hoàn thành bảng sau:

Số thứ tựTên vật liệuĐặc điểm/ Tính chấtCông dụng
1NhômKim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, không gỉ, bị ăn mòn bởi axit.Chế tạo các dụng cụ làm bếp, làm vỏ hộp, khung cửa, một số bộ phận của các phương tiện giao thông.
2GốmDễ vỡ, cứngLàm gạch lát sản, ngói, bình, bát đĩa.
3Đồng và hợp kim của đồngBền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào, dẫn điện và nhiệt tốt, hợp kim của đồng và thiếc và kẽm cứng hơn đồng.Sử dụng làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển, các đồ dùng trong gia đình như nồi, mâm…

2. Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi:

2.1 Đáp án là c. Để làm cầu bắc qua sông, đường ray người ta sử dụng vật liệu là thép.

2.2 Đáp án là a. Để xây tường, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu là gạch.

2.3 Đáp án là c. Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu là đá vôi.

2.4 Đáp án là a. Để dệt thành vải may quần, áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu tơ sợi.

Trò chơi học tập: Đoán chữ

Tìm các chữ cái cho vào ô trống dưới đây để khi ghép lại đúng cho từng câu hỏi sau:

1. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là gì?

2. Em bé trong bụng mẹ được gọi là gì?

3. Giai đoạn cơ thể bắt đầu phát triển nhanh về chiều cao, cân nặng và được đánh dấu bằng sự xuất hiện kinh nguyệt lần đầu ở con gái và sự xuất tinh lần đầu ở con trai được gọi là gì?

4. Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn trong cuộc đời của mỗi con người được gọi là gì?

5. Từ nào được dùng để chỉ giai đoạn hoàn thiện của con người về mặt thể chất, tinh thần và xã hội?

6. Từ nào được dùng để chỉ con người bước vào giai đoạn cuối của cuộc đời?

7. Từ nào được dùng để chỉ con người bước vào giai đoạn cuối của cuộc đời?

8. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn?

9. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra, vi-rút này có thể sống trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,... bệnh bị lây truyền do muỗi hút máu các con vật bị bệnh rồi truyền vi-rút gây bệnh sang người?

10. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và lây truyền qua đường tiêu hoá, người mắc bệnh này có thể bị sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn,...?

Trả lời:

1. SUTHUTINH [Sự thụ tinh].

2. BAOTHAI [Bào thai].

3. DAYTHI [Dậy thì].

4.VITHANHNIEN [Vị thành niên].

5. TRUONGTHANH [Trưởng thành].

6. GIA [Già].

7. SOTRET [Sốt rét].

8. SOTXUATHUYET [Sốt xuất huyết].

9. VIEMNAO [Viêm não].

10.VIEMGANA [Viêm gan A].

Cập nhật: 12/08/2021

Video liên quan

Chủ Đề