[Danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển được nhà trường công bố chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp THPT, nhà trường sẽ kiểm tra điều kiện này khi nhận hồ sơ nhập học].
+ 301: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT
[Cập nhật ngày:26/07/2021]
Với phương thức xét tuyển học bạ THPT, điểm trúng tuyển dao động từ 18 điểm đến 29,4 điểm, ngành có điểm cao nhất là Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [Logistics và quản lý chuỗi cung ứng] với 29,4 điểm.
- Thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định và đạt điều kiện về điểm xét tuyển [ĐXT] học bạ;
- ĐXT học bạ = Tổng điểm trung bình môn học ở 5 học kỳ [HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12] của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên [nếu có];
- Thí sinh đạt điều kiện về ĐXT học bạ khi có ĐXT học bạ ≥ Điểm trúng tuyển[*] tương ứng cho từng ngành/chuyên ngành theo nguyện vọng cao hơn đã đăng ký xét tuyển [nguyện vọng 1 là cao nhất];
- Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Điểm trúng tuyển chung cho tất cả các tổ hợp môn có xét tuyển.
Kết quả tuyển sinh tra cứu trực tuyến tại địa chỉ: ts21.ut.edu.vn
>> Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2021 theo phương thức xét tuyển điểm học bạ THPT
Điểm chuẩn 2021 theo xét học bạ THPT của Trường ĐH Giao thông vận tải TPHCM
-Điểm chuẩn 2021 của Trường ĐH GTVT – Phân hiệu TPHCM theo xét học bạ THPT và điểm thi ĐGNL
-Trường Đại học Giao thông vận tải thông báo kết quả xét tuyển đại học chính quy năm 2021 tại Phân hiệu Tp. Hồ Chí Minh [GSA] theo kết quả học bạ THPT và theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021, như sau:
1. Điểm trúng tuyển đại học chính quy theo học bạ THPT:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
24.50 |
2 |
7340301 |
Kế toán |
23.00 |
3 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
27.00 |
4 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
21.50 |
5 |
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
21.00 |
6 |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
25.20 |
7 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
21.00 |
8 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
20.00 |
9 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
22.50 |
10 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
18.00 |
11 |
7580101 |
Kiến trúc |
19.00 |
12 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
21.10 |
13 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
18.00 |
14 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
22.00 |
15 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
22.00 |
16 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
21.00 |
17 |
7840101 |
Khai thác vận tải |
25.00 |
Ghi chú:Cách tính điểm xét tuyển [ĐXT]:
+ ĐXT = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3 + điểm ưu tiên [nếu có].
+ ĐTB Môn 1 = [ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB học kỳ 1 lớp 12 Môn 1]/3.
+ ĐTB Môn 2 = [ĐTB cả năm lớp 10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB học kỳ 1 lớp 12 Môn 2]/3.
+ ĐTB Môn 3 = [ĐTB cả năm lớp 10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB học kỳ 1 lớp 12 Môn 3]/3.
Tiêu chí phụ: Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng ngưỡng điểm trúng tuyển thì ưu tiên thí sinh có điểm toán cao hơn.
2. Điểm trúng tuyển đại học chính quy theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
700 |
2 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
802 |
3 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
650 |
4 |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
750 |
5 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
650 |
6 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
650 |
7 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
650 |
8 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
650 |
Ghi chú:Cách tính điểm xét tuyển [ĐXT]:
ĐXT = Điểm thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên [nếu có].
3.Thí sinh đủ điểm trúng tuyểnsẽ được công nhận trúng tuyển và nhập học sau khi đã tốt nghiệp THPT
Thời giannhập họcNhà trường sẽ có thông báo sau trên website:tuyensinh.utc2.edu.vn hay utc2.edu.vn