Động năng của một vật thay đổi thế nào nếu tăng động thời khối lượng và vận tốc lên 2 lần

Khi vận tốc của một vật tăng 2 lần thì động năng của vật sẽ như thế nào so với lúc đầu?

A. tăng lên 2 lần

B. tăng lên 4 lần

C. không thay đổi

D. giảm đi 2 lần

Các câu hỏi tương tự

Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì động năng của vật sẽ:

A. Tăng 2 lần 

B. Không đổi 

C. Giảm 2 lần 

D. Giảm 4 lần. 

Khi vận tốc của một vật tăng 3 lần đồng thời khối lượng của vật giảm đi 2 lần thì động năng của vật sẽ:

A. tăng 1,5 lần

B. tăng 9,0 lần

C. tăng 4,0 lần

D. tăng 4,5 lần

Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu tăng khối lượng một vật lên 2 lần và tăng vận tốc của nó lên 2 lần thì động lượng của vật sẽ:

A. tăng 4 lần.

B. không đổi.

C. giảm 2 lần.

D. tăng 2 lần.

Nếu khối lượng của vật tăng 2 lần và vận tốc giảm đi 2 lần, thì động năng của vật sẽ:

A. Tăng 2 lần. 

B. Không đổi. 

C. Giảm 2 lần. 

D. Giảm 4 lần. 

Đẩy pit-tông của một xilanh đủ chậm để nén lượng khí chứa trong xilanh sao cho thể tích của lượng khí này giảm đi 2 lần ở nhiệt độ không đổi. Khi đó áp suất của khí trong xi lanh

A. giảm đi 2 lần.           B. tăng lên 2 lần.

C. tăng thêm 4 lần.        D. không thay đổi.

Khi khối lượng giảm đi bốn lần nhưng vận tốc của vật tăng gấp đôi thì động năng của vật sẽ.

A. Không đổi

B. Tăng gấp 2

C. Tăng gấp 4

D. Tăng gấp 8

Khi khối lượng giảm đi bốn lần nhưng vận tốc của vật tăng gấp đôi thì động năng của vật sẽ.

B. Tăng gấp 2

C. Tăng gấp 4

D. Tăng gấp 8

Khi khối lượng giảm đi bốn lần nhung vận tốc của vật tăng gấp đôi thì động năng của vật sẽ

A. Không đổi

B. Tăng gấp 2

C. Tăng gấp 4

D. Tăng gấp 8

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Khi vận tốc của 1 vật tăng 2 lần và khối lượng được giữ không đổi thì động năng của vật sẽ:

A. tăng 2 lần.

B. tăng 4 lần .

C.không thay đổi

D. Giảm 2 lần

ℳong các bạn giúp mình. Xin cảm ơn

Các câu hỏi tương tự

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì

Quảng cáo

    A. động lượng và động năng của vật không đổi.

    B. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.

    C. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần.

    D. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Câu 2: Tìm câu sai.

    A. Động lượng và động năng có cùng đơn vị vì chúng đều phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật.

    B. Động năng là một dạng năng lượng cơ học có quan hệ chặt chẽ với công.

    C. Khi ngoại lực tác dụng lên vật và sinh công dương thì động năng của vật tăng.

    D. Định lí động năng đúng trong mọi trường hợp lực tác dụng bất kì và đường đi bất kì.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Động lượng p = m.v nên có đơn vị là kg.m/s.

Động năng Wđ = 0,5.m.v2 là một dạng năng lượng có được khi vật chuyển động, đơn vị là đơn vị của năng lượng [J].

Câu 3: Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi

    A. chuyển động thẳng đều.

    B. chuyển động tròn đều.

    C. chuyển động cong đều.

    D. chuyển động biến đổi đều.

Hiển thị đáp án

Đáp án D.

Động năng của một vật không đổi khi vận tốc của vật có độ lớn không đổi [hướng có thể thay đổi].

Trong chuyển động biến đổi đều vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian nên động năng sẽ thay đổi.

Câu 4: Có hai vật m1 và m2 cùng khối lượng 2m, chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc m1 so với m2 có độ lớn bằng v, vận tốc của m2 so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng v. Kết luận nào sau đây là sai?

    A. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với m2 là mv2.

    B. Động năng của m2 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là mv2.

    C. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 2mv2.

    D. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 4mv2.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai vật.

Có hai vật m1 và m2 chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc m1 so với m2 có độ lớn bằng v. Do đó: v12 = v.

Vận tốc của m2 so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng v nên v2 = v20 = v.

Mặt khác: v12 = v10 - v20

v12v12 nên v12 = v10 – v20 = v10 – v ⟹ v10 = 2v.

Trong hệ quy chiếu gắn với người quan sát thì vận tốc của vật m1 và m2 có độ lớn lần lượt là v10 = 2v, v20 = v.

Khi đó động năng của vật m1 và m2 là:

Wđ1 = 0,5.[2m].[2v]2 = 4m.v2; Wđ2 = 0,5.[2m].v2 = mv2.

Trong hệ quy chiếu gắn với vật m2 thì vận tốc của vật m1 có độ lớn là v12 = v nên động năng của m1 trong hệ quy chiếu này là:

W'đ1 = 0,5.[2m].v2 = mv2.

Câu 5: Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ có công suất P. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng

    A. mv/P.

    B. P /mv.

    C. [mv2]/[2P].

    D. [mP]/ [mv2].

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Độ biến thiên động năng của vật bằng công của động cơ thực hiện trong quá trình đó:

Quảng cáo

Câu 6: Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô tải bằng

    A. 450 kJ.

    B. 69 kJ.

    C. 900 kJ.

    D. 120 kJ.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Ta có: v = 54 km/h = 15 m/s; m = 4 tấn = 4000 kg.

Động năng của ô tô tải bằng: Wđ = 0,5mv2 = 0,5.4000.152 = 450000 J = 450 kJ.

Câu 7: Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là

    A. 20250 J.

    B. 15125 J.

    C. 10125 J.

    D. 30250 J.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Do thùng hàng được nén ra phía sau ngược chiều bay của máy bay nên theo công thức cộng vận tốc, vận tốc của thùng hàng đối với người đứng trên mặt đất bằng 50 – 5 = 45 m/s.

Do đó, động năng của thùng hàng đối với người đứng trên mặt đất là:

Câu 8: Một viên đạn khối lượng m= 100 g đang bay ngang với vận tốc 25 m/s thì xuyên vào một tấm ván mỏng dày 5 cm theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván vận tốc của viên đạn bằng 15 m/s. Độ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên viên đạn bằng

    A. 900 N.

    B. 200 N.

    C. 650 N.

    D. 400 N.

Hiển thị đáp án

Chọn D.

Do lực cản sinh công làm biến đổi động năng của vật nên áp dụng định lí biến thiên động năng:

Câu 9: Bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do một vật có khối lượng 100 g có động năng bằng 1,5 J? Lấy g = 10 m/s2.

    A. √3 s.

    B. √2 s.

    C. 3 s.

    D. 2 s.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Do trọng lực sinh công phát động trong quá trình vật rơi tự do nên.

Câu 10: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng

    A. 10 m.

    B. 20 m.

    C. 15 m.

    D. 5 m.

Hiển thị đáp án

Chọn D.

Khi vật lên đến vị trí cao nhất thì vận tốc bằng 0. Trong quá trình vật chuyển động hướng lên thì trọng lực sinh công âm

Câu 11: Một vật có khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng

    A. 9 J.

    B. 7 J.

    C. 8 J.

    D. 6 J.

Hiển thị đáp án

Chọn D.

Vị trí cao nhất lên tới

Vậy khi vật đi được quãng đường 8 m tức là trong quá trình rơi tự do trở lại, chuyển động rơi này có vận tốc ban đầu bằng 0 và trọng lực lại sinh công dương nên:

W’đ – 0 = mg[s – h] = 0,2.10[8 – 5] = 6 J.

Câu 12: Một búa máy khối lượng 900 kg rơi từ độ cao 2 m vào một cái cọc khối lượng 100 kg. Va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10 m/s2. Động năng của hệ [búa + cọc] sau va chạm là

    A. 16200 J.

    B. 18000 J.

    C. 9000 J.

    D. 8100 J.

Hiển thị đáp án

Chọn A.

Áp dụng định lí biến thiên động năng, vận tốc của búa ngay trước khi va chạm mềm với cọc là:

Khi va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm thì theo định luật bảo toàn động lượng ta có:

Vậy động năng của hệ búa và cọc sáu va chạm là:

Câu 13: Hai xe ô tô A và B có khối lượng mA = 2mB, có đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe như ở hình bên. Gọi WđA, WđB tương ứng là động năng của xe A và xe B. Kết luận đúng là

   A. WđA = 4WđB

   B. WđA = 18WđB

   C. WđA = 6WđB

   D. WđA= 9WđB

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v được xác định theo công thức:

Theo bài mA = 2mB [2]

Từ đồ thị ta thấy đây là đồ thị chuyển động thẳng đều do vậy ta được

Câu 14: Một viên đạn có khối lượng m = 10g đang bay với vận tốc v1 = 1000m/s thì gặp bức tường. Sau khi xuyên ngang qua bức tường dầy 4cm thì vận tốc của viên đạn còn lại là v2 = 400 m/s. Độ lớn lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn bằng

   A. 10500N.

   B. 1000N.

   C. 105000N.

   D. 400N.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Các lực tác dụng vào vật gồm:

+ Lực cản của tường Fc

+ Trọng lực P

Công lực cản cản trở chuyển động của viên đạn là

A = F.s.cosα = Fc.0,04.cos[180°] [1]

[Trọng lực P có phương vuông góc với chuyển động nên công của trọng lực bằng O]

Độ biến thiên động năng của vật là

Từ [1] và [2] theo định lý biến thiên động năng ta được:

A = Wđ2 - Wđ1 ⇒ -0,04Fc = -4200 ⇔ Fc = 105000N

Độ lớn lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn bằng: Fc = 105000N.

Câu 15: Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy vói tốc độ 54 km/h thì người lái xe nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 10m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp với lực hãm không đổi là 2.104 N. Xe dừng lại cách vật cản một khoảng bằng

   A. 1,2 m.

   B. 1,0 m.

   C. 1,4 m.

   D. l,5m.

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Các lực tác dụng vào vật gồm:

+ Lực cản của tường Fc

+ Trọng lực P , phản lực N

Công lực cản cản trở chuyển động của viên đạn là

A = F.s.cosα = 2.102.s.cos[180°] = -2.104.S [1]

[Trọng lực P ; phản lực N có phương vuông góc với chuyển động nên công của chúng bằng O]

Độ biến thiên động năng của vật là

Từ [1] và [2] theo định lý biến thiên động năng ta được:

Wđ2 - Wđ1 ⇒ -2.104S = -180000 ⇔ S = 9m

Ban đầu vật cản cách xe là 10m xe đi 9m thì dừng vậy xe dừng cách vật cản là 1m.

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề