Đốt cháy m gam chất X cần dùng 3 2 g o2 thu được 2 2 gam CO2 và 1 8 gam nước giá trị của m là

Phương pháp giải:

- Gọi công thức của X là [RCOO]3C3H5 có k liên kết pi

Bảo toàn nguyên tố O: nO[X] + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> nO[X] => nX

Mặt khác: [k – 1].nX = [nCO2 – nH2O] => k

Có 3 pi trong 3 gốc COO => số liên kết pi còn lại sẽ nằm trong gốc hidrocacbon [Có thể phản ứng được với Br2/CCl4]

=> số mol Br2 => x

Lời giải chi tiết:

- Gọi công thức của X là [RCOO]3C3H5 có k liên kết pi

nO2  = 9,016 : 22,4 = 0,4025 mol ; nCO2 = 6,384 : 22,4 = 0,285 mol ; nH2O = 0,265 mol

Bảo toàn nguyên tố O: nO[X] + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> nO[X] = 0,03 mol = 6n[X] => nX = 0,005 mol

Mặt khác: [k – 1].nX = [nCO2 – nH2O] => k = 5

Có 3 pi trong 3 gốc COO => 2 pi còn lại sẽ nằm trong gốc hidrocacbon [Có thể phản ứng được với Br2/CCl4]

=> nBr2 = 2.nX = 2.0,005 = 0,01 mol

=> mBr2 = x = 0,01.160 = 1,6g

Đáp án A

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam C02 và 10,8 gam H20.. Bài 50.4 Trang 59 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9 – Bài 50: Glucozơ

50.4.  Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam C02 và 10,8 gam H20.

a]   Xác định công thức đơn giản nhất của A.

b]  Xác định công thức phân tử của A biết 170 gam/mol < MA < 190 gam/mol.

Trả lời                  

a]      Sơ đồ phản ứng cháy của A : \[A + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow C{O_2} + {H_2}O\]

Ta có : \[{m_A} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\]

\[ \to {m_A} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} – {m_{{O_2}}} = 26,4 + 10,8 – 19,2[gam] \to {m_A} = 18[gam]\]

Khối lượng C trong 18 gam A là : \[{{26,4} \over {44}} \times 12 = 7,2[gam]\]

Khối lượng H trong 18 gam A là :\[{{10,8} \over {18}} \times 2 = 1,2[gam]\]

Khối lượng O trong 18 gam A lấ 18 – 7,2 – 1,2 = 9,6 [gam].

Quảng cáo

Gọi công thức hoá học của A là CxHyOz.

Ta có quan hệ

12x : y : 16z = 7,2 : 1,2 : 9,6

\[x:y:z = {{7,2} \over {12}}:{{1,2} \over 1}:{{9,6} \over {16}} = 0,6:1,2:0,6 = 1:2:1\]

Chọn x = 1  ——–> công thức đơn giản nhất của A là CH2O

b] mA = 30n —> 170 < 30n < 190    

  ———> n = 6.

Công thức phân tử của A là C6H1206.

Đốt cháy m gam chất Y cần dùng 6,4 g oxi thu được 4,4 gam khí CO2 và 3,6 g H2O.  Khối lượng m có giá trị nào sau đây:


A.

B.

C.

D.

Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là:

Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng

Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm?

Đốt cháy a gam chất [X] cần dùng 6,4 gam O 2 , thu được 4,4 gam C O 2  và 3,6 gam H 2 O . Tính a.

Đốt cháy a gam chất [X] cần dùng 6,4 gam  O 2 , thu được 4,4 gam  C O 2  và 3,6 gam  H 2 O . Tính a. 

Cho 12,0 gam hợp chất hữu cơ A [chứa các nguyên tố C, H, O] tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì phần bay hơi chỉ có nước, còn lại phần muối khan Y có khối lượng 16,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 10,6 gam Na2CO3; 13,2 gam CO2 và 5,4 gam hơi H2O.

a. Hãy xác định công thức đơn giản nhất của A.

Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam C O 2  và 5,4 gam H 2 O . Ở đktc 2,24 lít khí A có khối lượng 3 gam. Xác định CTPT của A?

A.  C 2 H 6

B.  C 2 H 4

C. C 3 H 8

D.  C 3 H 6

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axetanđehit, etanđial và anđehitacrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

A. 97,2 gam

B. 108,0 gam

C. 54,0 gam

D. 216,0 gam

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít  O 2 [đktc] thu được 2,24 lít C O 2 [đktc] và 3,6 gam H 2 O . Hãy tính khối lượng chất ban đầu đem đốt.

Hỗn hợp A gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinylfomat [trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau]. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 1,35 mol O2, thu được H2O và 66 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dd NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 [đktc].

A. 6,72 lít

B. 10,32 lít

C. 11,2 lít

D. 3,36 lít

Hỗn hợp A gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinylfomat [trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau]. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 1,35 mol O2, thu được H2O và 66 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dd NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 [đktc].

A. 6,72 lít.

B. 10,32 lít.

C. 11,2 lít.

D. 3,36 lít.

Ở 20°C độ tan của K2SO4 là 11,1 gam [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Ở 40°C, độ tan của KCI là 40 gam [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Phân loại, Gọi tên [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề