Fenostad 200 giá bao nhiêu

 luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên nhathuocchinhhang.vn chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

Bảng giá Thuốc Fenostad 200 hộp 3 vỉ x 10 viên mới nhất tháng 04/2023: ✅ Giá kê khai/bán buôn dự kiến ✅ Giá bán online ✅ Giá bán tại nhà thuốc. Thông tin sản phẩm, tìm nơi mua thuốc Fenostad 200 [Việt Nam] chính hãng, giá tốt nhất. Đâu là các sản phẩm thay thế giá rẻ hơn phù hợp với nhu cầu?

Thông tin thuốc Fenostad 200

Tên thương mạiFenostad 200Số đăng kýVD-25983-16Quy cách đóng góihộp 3 vỉ x 10 viênTên hoạt chất chínhFenofibrat 200mgNồng độ hàm lượng200mgDoanh nghiệp sản xuấtChi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt NamDoanh nghiệp kê khaiCông ty cổ phần Dược Đại Nam

Thuốc Fenostad 200 giá bao nhiêu?

Giá giá bán buôn Fenostad 200 hộp 3 vỉ x 10 viên dự kiến [1]

Sản phẩmFenostad 200 hộp 3 vỉ x 10 viênGiá bán kê khai2,400 đ/ViênNgày cập nhật kê khai11/11/2018Doanh nghiệp kê khaiCông ty cổ phần Dược Đại Nam
[1] Giá bán doanh nghiệp kê khai [hay giá bán buôn dự kiến] với cơ quản quản lý dược không phải là giá bán lẻ!

Giá bán Online thuốc Fenostad 200 hộp 3 vỉ x 10 viên [2]

Thuốc Fenostad 200 hộp 3 vỉ x 10 viên bán online giá bao nhiêu? - Cập nhật mới nhất tháng 04/2023 từ các website bán thuốc trực tuyến uy tín nhất

* [2] Bảng giá được tự động cập nhập hàng ngày!
* Sản phẩm Không kinh doanh hoặc Ngừng kinh doanh: Liên hệ với quản trị website để cập nhật!
* Chúng tôi hiện tại không bán thuốc và không chịu trách nhiệu về việc giá thuốc khác với giá thực tế.
* Báo cáo bảng giá bị lỗi? Muốn hợp tác quảng cáo hoặc hiển thị bán thuốc? Liên hệ với ban quản trị giabanthuoc@gmail.com

Giá bán Fenostad 200 hộp 3 vỉ x 10 viên tại nhà thuốc

Giá bán Fenostad 200 khác nhau ở các nhà thuốc/tiệm thuốc. Gọi điện trước hoặc đến trực tiếp để có giá bán chính xác nhất!
- Hà Nội: Nhà thuốc Phương Chính Gọi 1900 68 22
- Hồ Chí Minh: Nhà thuốc Long Châu Gọi 1800 6928
- Đà Nẵng: đang cập nhật
- Cần Thơ: đang cập nhật
- Hải Phòng: đang cập nhật

Xem danh sách các nhà thuốc gần nhất tại đây.
Nhà thuốc của bạn uy tín và muốn hợp tác cùng chúng tôi? Liên hệ ngay

Tìm kiếm thuốc phù hợp với giá tốt nhất

Bạn có biết: Thuốc cùng công dụng, tác dụng nhưng có giá rất khác nhau. Thông thường thuốc gốc hay thuốc biệt dược gốc [Brand Name] có giá cao hơn các thuốc biệt dược [Generic Name]. Thuốc nhập khẩu thường có giá cao hơn thuốc sản xuất trong nước.

Giabanthuoc.com đang phát triển các công cụ từ internet giúp tự động tìm thuốc phù hợp với nhu cầu và so sánh giá thuốc từ các cửa hàng bán online và nhà thuốc.

Những câu hỏi về Fenostad 200:

Fenostad 200 là thuốc gì?

Fenostad 200 là thuốc kê đơn lưu hành tại Việt Nam, số đăng ký VD-25983-16 chứa hoạt chất chính Fenofibrat 200mg. Thuốc sản xuất trong nước sản xuất bởi Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam [Việt Nam].

Giá bán Fenostad 200 hộp 3 vỉ x 10 viên khoảng bao nhiêu tiền?

Giá bán thuốc thấp nhất theo giá bán buôn dự kiến doanh nghiệp kê khai là khoảng 2,400 đ/Viên. Liên hệ nhà thuốc hoặc website thuốc online để có giá chính xác nhất.

Fenostad 200 là thuốc hay thực phẩm chức năng?

Thuốc Fenostad 200 hộp 3 vỉ x 10 viên là Thuốc kê đơn[kê toa]. Chỉ mua thuốc nếu có đơn/toa của bác sĩ/dược sĩ.

Fenostad 200 tác dụng gì? Liều dùng?

Thông tin liều dùng và tác dụng thuốc Fenostad 200 ghi trong bao bì sản phẩm. Các thông tin từ nguồn khác chỉ mang tính chất tham khảo!

Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly

Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly

Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Fenostad 200 STELLA

Mỗi viên nang cứng chứa:
Fenofibrat 200 mg;
Tá dược: vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Fenostad 200 STELLA

Fenostad 200 được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác [như tập thể dục, giảm cân]:
- Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.
- Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc
không dung nạp với statin.
- Tăng lipid huyết hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm vào một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.

3. Liều lượng và cách dùng của Fenostad 200 STELLA

Fenostad 200 được uống nguyên viên cùng với bữa ăn. Vẫn phải tiếp tục chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị. Theo dõi đáp ứng điều trị bằng việc xác định giá trị lipid huyết thanh. Nếu không đạt được đáp ứng thích hợp sau vài tháng [3 tháng] nên xem xét các biện pháp điều trị bổ sung hoặc khác.
- Người lớn: Liều khuyến cáo là 1 viên 160 mg fenofibrat x 1 lần/ngày. Bệnh nhân đang uống 1 viên nang fenofibrat 200 mg có thể đổi sang 1 viên nén fenofibrat 160 mg mà không cần điều chỉnh liều thêm.
- Người cao tuổi: Ở những bệnh nhân cao tuổi, không bị suy thận, dùng liều khuyến cáo thường dùng cho người lớn.
- Suy thận: Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy thận. Ở những bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính nặng, không nên dùng fenofibrat.
- Suy gan: Không dùng fenofibrat cho bệnh nhân suy gan do thiếu dữ liệu.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của fenofibrat ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định. Không có dữ liệu. Vì vậy không dùng fenofibrat cho các đối tượng trẻ em dưới 18 tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Fenostad 200 STELLA

Quá mẫn với fenofibrat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chức năng thận nặng.
Rối loạn chức năng gan [bao gồm xơ gan mật và bất thường chức năng gan kéo dài không rõ nguyên nhân].
Viêm tụy cấp hoặc mạn tính [trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid huyết nặng].
Phản ứng dị ứng với ánh sáng hay nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với fenofibrat hoặc ketoprofen.
Tiền sử bệnh túi mật.

5. Thận trọng khi dùng Fenostad 200 STELLA

Tăng aminotransferase huyết thanh [AST, ALT] vượt quá 3 lần mức bình thường được thông báo ở khoảng 5% người bệnh dùng fenofibrat. Viêm gan hoạt động mạn tính và viêm gan ứ mật xảy ra sớm sau vài tuần hoặc xảy ra muộn sau vài năm kể từ khi bắt đầu dùng fenofibrat, xơ gan kết hợp với viêm gan hoạt động mạn tính cũng được thông báo ở một số hiếm trường hợp. Phải theo dõi chức năng gan định kỳ [3 tháng 1 lần] trong 12 tháng đầu điều trị. Nếu nồng độ aminotransferase huyết thanh vượt quá 3 lần mức bình thường thì phải ngừng điều trị fenofibrat.
Fenofibrat, cũng như các dẫn chất acid fibric khác [như gemfibrozil] có thể làm tăng bài xuất cholesterol vào mật, dẫn đến bệnh sỏi mật. Nếu kiểm tra túi mật
thấy có sỏi thì phải ngừng fenofibrat.
Viêm cơ, bệnh cơ và/hoặc tiêu cơ vân đã được thông báo ở người bệnh dùng fenofibrat hoặc các dẫn chất acid fibric khác. Tiêu cơ vân và các biến chứng khác cũng đã được thông báo ở bệnh nhân dùng fenofibrat cùng với một số thuốc hạ lipid khác, ví dụ các statin [các chất ức chế HMG-CoA Reductase]. Các bệnh nhân dùng fenofibrat phải được hướng dẫn báo cáo ngay khi thấy đau cơ không rõ nguyên nhân, hoặc nhạy cảm đau, yếu, đặc biệt nếu kèm khó ở hoặc sốt. Phải theo dõi định kỳ enzym creatin kinase [CK hoặc CPK] ở những người bệnh có những tác dụng không mong muốn đó. Phải ngừng điều trị fenofibrat, nếu CPK huyết thanh tăng cao rõ rệt hoặc nghi ngờ hoặc chẩn đoán là viêm cơ hoặc bệnh cơ.
Một số hiếm trường hợp ban da nặng phải nhập viện và dùng liệu pháp corticosteroid, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được thông báo khi dùng fenofibrat. Mày đay và ban da cũng được thông báo ở khoảng 1% bệnh nhân dùng liệu pháp fenofibrat.
Đã từng gặp viêm tụy ở bệnh nhân điều trị bằng fenofibrat hoặc các dẫn chất acid fibric khác.
Giảm nhẹ và vừa hemoglobin, hematocrit và bạch cầu đã gặp ở bệnh nhân dùng fenofibrat. Những thông số này thường trở về bình thường trong quá trình điều trị dài hạn. Đã gặp một số trường hợp giảm tiểu cầu và mất bạch cầu hạt trong các đợt kiểm tra sau khi thuốc đã được bán ra thị trường. Cần phải định kỳ đếm
huyết cầu trong 12 tháng đầu điều trị fenofibrat.
Ảnh hưởng của fenofibrat đến tỉ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do tim mạch hoặc không do tim mạch chưa được xác định. Tuy nhiên vì fenofibrat về mặt hóa học,
dược lý và lâm sàng đều giống các dẫn xuất acid fibric khác, một số tác dụng không mong muốn clofibrat [hiện không còn bán trên thị trường] và của gemfibrozil, ví dụ tăng tỷ lệ sỏi mật, viêm túi mật cần phải mổ, biến chứng sau cắt bỏ túi mật, ung thư, viêm tụy, cắt bỏ ruột thừa, bệnh túi mật và tăng tử vong
toàn bộ có thể cũng xảy ra với fenofibrat. Như vậy, các điều thận trọng liên quan đến liệu pháp fibrat cần được theo dõi.
Tính an toàn và hiệu quả của fenofibrat chưa được xác định ở trẻ em dưới 18 tuổi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Không có dữ liệu. Tuy nhiên, vì an toàn, không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và ít gặp.
Thường gặp
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ.
- Da: Nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.
- Gan: Tăng transaminase huyết thanh.
- Cơ: Đau nhức cơ.
Hiếm gặp
- Gan: Sỏi đường mật.
- Sinh dục: Mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.
- Máu: Giảm bạch cầu.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG CoA reductase [ví dụ: pravastatin, simvastatin, fluvastatin] và fibrat sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
Kết hợp fibrat với ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông và do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gắn với protein huyết tương. Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng fenofibrat và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.
Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan [thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat..] với fenofibrat.

10. Dược lý

Fenofibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Thuốc ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây vữa xơ[lipoprotein tỷ trọng rất thấp LDL và lipoprotein tỷ trọng thấp LDL] làm tăng sản xuất lipoprotein tỷ trọng cao [HDL], và còn làm giảm triglycerid máu. Do đó, cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.
Fenofibrat được dùng để điều trị tăng lipoprotein huyết typ lla, typ IIb, typ Ill, typ IV và typ V cùng với một chế độ ăn rất hạn chế về lipid. Fenofibrat có thể làm giảm 20-25% cholesterol toàn phần và 40- 50% triglycerid trong máu. Điều trị bằng fenofibrat cần phải liên tục.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều, điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp khi cần. Thẩm tách máu không loại bỏ được fenofibrat.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Chủ Đề