- [{left[ {0,125} ight]^3}.512]
- [{left[ {0.25} ight]^4}.1024]
Giải
- [{ m{}}{left[ {{1 over 5}} ight]^5}{.5^5} = {left[ {{1 over 5}.5} ight]^5} = {1^5} = 1]
- [{left[ {0,125} ight]^3}.512 = {left[ {0,125} ight]^3}{.8^3} = {left[ {0,125.8} ight]^3} = {1^3} = 1]
- [{left[ {0,25} ight]^4}.1024 = {left[ {0,25} ight]^4}.256.4 = {left[ {0,25} ight]^4}{.4^4}.4]
[ = {left[ {0,25.4} ight]^4}.4 = {1^4}.4 = 4]
Câu 51 trang 17 Sách Bài Tập [SBT] Toán 7 tập 1
Tính:
- [{{{{120}^3}} over {{{40}^3}}}] b] [{{{{390}^4}} over {{{130}^4}}}] c] [{{{3^2}} over {{{left[ {0,375} ight]}^2}}}]
Giải
- [{{{{120}^3}} over {{{40}^3}}} = {left[ {{{120} over {40}}} ight]^3} = {3^3} = 27]
- [{{{{390}^4}} over {{{130}^4}}} = {left[ {{{390} over {130}}} ight]^4} = {3^4} = 81]
- [{{{3^2}} over {{{left[ {0,375} ight]}^2}}} = {left[ {{3 over {0,375}}} ight]^2} = {left[ {{{{3 over 3}} over 8}} ight]^2} = {8^2} = 64]
Câu 52 trang 17 Sách Bài Tập [SBT] Toán 7 tập 1
Tính giá trị của các biểu thức sau:
- [{ m{}}{{{{45}{10}}{{.5}{20}}} over {{{75}^{15}}}}]
- [{{{{left[ {0,8} ight]}^5}} over {{{left[ {0,4} ight]}^6}}}]
- [{{{2^{15}}{{.9}4}} over {{6^6}{{.8}^3}}} = {{{2{15}}.{{left[ {{3^2}} ight]}4}} over {{{left[ {2.3} ight]}^6}.{{left[ {{2^3}} ight]}^3}}} = {{{2{15}}{{.3}^8}} over {{2^6}{{.3}^6}{{.2}^9}}} = {3^2} = 9]
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức: \[{\left[ {\dfrac{x}{y}} \right]n} = \dfrac{x{n}}{y^{n}}\] [\[y \ne 0\]]
Lời giải chi tiết
- \[\displaystyle {{{{120}^3}} \over {{{40}^3}}} = {\left[ {{{120} \over {40}}} \right]^3} = {3^3} = 27\]
- \[\displaystyle {{{{390}^4}} \over {{{130}^4}}} = {\left[ {{{390} \over {130}}} \right]^4} = {3^4} = 81\]
- \[\displaystyle {{{3^2}} \over {{{\left[ {0,375} \right]}^2}}} = {\left[ {{3 \over {0,375}}} \right]^2} = {\left[ {\frac{3}{{\dfrac{3}{8}}}} \right]^2}\]
Hướng dẫn giải SBT Toán 7: Lũy thừa của một số hữu tỉ [tiếp theo] trang 17, 18 sách bài tập được trình bày chi tiết, dễ hiểu dưới đây sẽ giúp các em tham khảo và vận dụng giải các bài tập cùng dạng toán hiệu quả nhất.
- [1/5]5.55
- [0,125]3.512
- [0,25]4.1024
Lời giải:
- [1/5]5.55 = [[1/5].5]5 = 15= 1
- [0,125]3.512 = 0,1253.83 = [0,125.8]3 = 13 = 1
- [0,25]4.1024 = [0,25]4.256.4 = [0,25]4.44.4 = [0,25.4]4.4 = 1.4 = 4
Giải Bài 51 toán 7 trang 17 SBT tập 1
Lời giải:
Giải Bài 52 SBT toán 7 tập 1 trang 17
Tính giá trị của các biểu thức sau:
Lời giải:
Giải Bài 53 tập 1 SBT toán 7 trang 18
Viết các số sau đây dưới dạng luỹ thừa của 3; 1; 243; 1/3;1/9
Lời giải:
1= 30; 243 = 35; 1/3 = 3-1; 1/9 = 3-2
Giải Bài 54 toán lớp 7 tập 1 trang 18 SBT
Hình vuông dưới đây có tính chất: mỗi ô ghi một luỹ thừa của 2; tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điền các số còn thiếu vào các ô
Lời giải:
Tích của mỗi hàng, mỗi cột,mỗi đường chéo là:
27.24.21 = 27+ 4+ 1 = 212
Từ đó ta điền được vào các ô trống còn lại như sau:
27 20 25 22 24 26 23 28 21
Giải Bài 55 SBT toán 7 tập 1 trang 18
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D, E:
- 10-3=
- 10 – 3 B. 10/3 C. 1/103 D. 103 E. -103
- 103.10-7=
- 1010 B. 100-4 C. 10-4 D. 20-4 E. 2010
- 23/25 =
- 2-2 B. 22 C. 1-2 D. 28 E. 2-8
Lời giải:
- 10-3 = 1/103 . Vậy chọn đáp án C
- 103.10-7 = 10-4. Vậy chọn đáp án C
- 23/25 = 2-2. Vậy chọn đáp án A
Bài 56 trang 18 sách bài tập Toán 7 Tập 1
So sánh 9920 và 999910
Lời giải:
Ta có: 9920 = [992]10= 980110
9801 < 9999 => 980110 < 999910
Vậy 9920 < 999910
Giải Bài 57 trang 18 sách bài tập Toán 7 Tập 1
Chứng minh các đẳng thức sau:
- 128.912 = 1816
- 7520 = 4510.530
Lời giải:
- 128.912 = 1816
Ta có: 128.912 = [4.3]8.912 =48.38.912 =[22]8.[32]4.912
\= 216.94.912 = 216.916= [2.9]16 = 1816
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh
- 7520 = 4510.530
Ta có: 4510.530 = [9.5]10.530 = 910.510.530 = [32]10.540
\=320.[52]20 = 320.2520 = [3.25]20 = 7520
Vế phải bằng vế trái nên đẳng thức được chứng minh
Giải Bài 58 trang 18 sách bài tập Toán 7 Tập 1
Hình vuông dưới đây có tính chất: mỗi ô ghi một luỹ thừa của 10; tích các ô trong mỗi hàng; cột; mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điền các số còn thiếu vào các ô trống:
Lời giải:
Tích của mỗi hàng, cột, đường chéo là:
100.10-5.102 = 10–3
Từ đó ta điền được vào các ô trống còn lại như sau:
100 10-5 102 101 10-1 10-3 10-4 103
10-2
Chứng minh rằng:
106 - 57 chia hết cho 59
Lời giải:
106 - 57 = [2.5]6 - 56.5 = 26.56 - 56.5=56.[26 - 5]=56.59⋮ 59
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Giải SBT toán 7 trang 17, 18 file word, pdf hoàn toàn miễn phí