Giải bài tập phát triển năng lực môn toán lớp 4 tập 2 - tuần 29

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Quãng đường từ nhà Mai đến trường học gồm hai đoạn đường. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Hai số có tổng là 64 và tỉ số là 3/5. Hai số đó là …….

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Bài 7
  • Bài 8
  • Vui học

Bài 6

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Quãng đường từ nhà Mai đến trường học gồm hai đoạn đường [xem hình vẽ], đoạn đường từ nhà Mai đến chợ bằng \[\dfrac{3}{{10}}\] đoạn đường từ nhà Mai đến trường học. Biết đoạn đường từ chợ đến trường học là 1400m. Hỏi quãng đường từ nhà Mai đến trường học dài bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

- Hiệu giữa quãng đường từ nhà Mai đến trường học và đoạn đường từ nhà Mai đến chợ chính là đoạn đường từ chợ  đến trường học. Vậy hiệu giữa quãng đường từ nhà Mai đến trường học và đoạn đường từ nhà Mai đến chợ là 1400m.

- Vẽ sơ đồ : Coi đoạn đường từ nhà Mai đến chợ [vai trò là số bé] gồm 3 phần bằng nhau thì quãng đường từ nhà Mai đến trường học [vai trò là số lớn] gồm 10 phần như thế.

- Tìm hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

- Tìm số lớn [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn].

Lưu ý : Hai bước cuối có thể làm gộp thành 1 bước.

Lời giải chi tiết:

Hiệu giữa quãng đường từ nhà Mai đến trường học và đoạn đường từ nhà Mai đến chợ chính là đoạn đường từ chợ  đến trường học. Vậy hiệu giữa quãng đường từ nhà Mai đến trường học và đoạn đường từ nhà Mai đến chợ là 1400m.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

10 – 3 = 7 [phần]

Quãng đường từ nhà Mai đến trường học dài số mét là:

1400 : 7 × 10 = 2000 [m]

                 Đáp số: 2000m.

Bài 8

Giải bài toán:

Tổng lượng khách tham quan khu di tích tuần này và tuần trước là 360 lượt khách. Do thời tiết khôg thuận lợi nên số lượt khách tham quan tuần này giảm 2 lần so với tuần trước. Tính lượng khách tham quan từng tuần.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi số khách tham quan tuần này [đóng vai trò số bé] gồm 1 phần thì số khách tham quan tuần trước [đóng vai trò số lớn] gồm 2 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

5. Tìm số lớn [lấy tổng hai số trừ đi số bé, …].

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 [phần] 

Lượng khách tham quan vườn bách thú tuần trước là:

360 : 3 × 2 = 240 [lượt khách]

Lượng khách tham quan vườn bách thú tuần trước là:

360 – 240 = 120 [lượt khách] 

      Đáp số: Tuần trước: 240 lượt khách;

                  Tuần này: 120 lượt khách.

Chia sẻ

Bình luận

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Tải xuống

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 4, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 4 Giáo án Toán lớp 4 Tuần 29 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 4 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Giúp học sinh:

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + Vở ô li.

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

? Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế nào?

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.

- Muốn tìm tỉ số của a và b ta lấy a chia cho b hay .

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

- Lắng nghe

7p

Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết:

- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em hai phần.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

? Nêu cách tìm tỉ số của a và b?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở:

- 1 HS nêu, lớp lắng nghe.

7p

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

Chú ý giúp đỡ HS còn lung túng khi làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 1 HS nêu, lớp theo dõi.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Tổng

72

120

45

Tỉ số

Số bé

12

15

18

Số lớn

60

105

27

- 1 HS nêu, lớp lắng nghe.

8p

Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.

? Em hiểu gấp bẩy lần số thứ nhất thì được số thứ hai nghĩa là thế nào?

? là gì của số thứ hai và số thứ nhất?

? Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt, chốt cách giải và trình bày bài toán tổng – tỉ.

- 1 HS đọc bài toán.

- Nghĩa là số thứ nhất gấp số thứ hai bẩy lần hay số thứ hai bằng số thứ nhất.

- Là tỉ số của số thứ hai và số thứ nhất.

- Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

7 + 1 = 8 [phần]

Số bé là:

1080 : 8 = 135

Số lớn là:

1080 - 135 = 945

Đáp số: Số bé: 135

Số lớn: 945

8p

Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.

? Nửa chu vi hình chữ nhật chính là gì của chiều dài, chiều rộng?

? Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Nhận xét, chốt các cách giải bài toán tổng tỉ.

- 1 HS đọc bài toán.

- Nửa chi vi hình chữ nhật chính là tổng của chiều dài, chiều rộng.

- Bài toán thuộc dạng toán tổng – tỉ.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

Đáp số: Chiều dài: 75 m

Chiều rộng: 50m

- Lắng nghe.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Nêu các bước giả bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?

- Hệ thống kiến thức bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số…

- HS nêu

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Giúp học sinh:

- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Thêm yêu thích môn Toán.

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào?

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS nêu, lớp nhận xét.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

15p

2. Hướng dẫn HS giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.

? Bài toán cho biết những gì?

? Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS dựa vào tỉ số của hai số vẽ sơ biểu diễn chúng.

? Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau?

? Em làm thế nào để tìm được hai phần?

? Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?

? Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị?

? 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?

- Giảng: Như vậy, hiệu hai số tương ứng với hiệu số phần bằng nhau.

? Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của một phần?

? Vậy số bé là bao nhiêu?

? Số lớn là bao nhiêu?

- Hướng dẫn HS trình bày bài hoàn chỉnh, 1 HS lên bảng làm.

Bài toán 2: Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.

- Yêu cầu HS trình bày bài giải.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

? Qua hai bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

- 2 HS đọc bài toán.

- Bài cho biết hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là .

- Bài yêu cầu tìm hai số đó.

- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ ra nháp.

Ta có sơ đồ:

- Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.

Em đếm/ Em thực hiện phép trừ:

5 – 3 = 2 [phần]

- Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 phần.

- Số lớn hơn số bé 24 đơn vị.

- 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau.

- Lắng nghe.

- giá trị của một phần là: 24 : 2 = 12.

- Số bé là: 12 x 3 = 36

- Số lớn là: 36 + 24 = 60

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp.

Bài giải

- 1 HS lên bảng trình bày, lớp làm bài ra nháp.

+ Vẽ sơ đồ.

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau.

+ Tìm giá trị của một phần.

+ Tìm các số.

15p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: [Theo chuẩn] Gọi HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài yêu cầu gì?

? Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài:

? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

Bài 2, 3: HDHS nếu còn thời gian.

- 1 HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết: Số thứ nhất kém số thứ hai là 123, tỉ số của hai số là hai phần năm.

- Bài yêu cầu tìm hai số đó.

- Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào bảng phụ.

Đáp số: Số thứ nhất: 82

Số thứ hai: 205

- 2 HS nêu, lớp lắng nghe.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Nêu các bước giả bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

- Nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.

- HS nêu lại

Tải xuống

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề