Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022
Ngày22 tháng 5 – 5 tháng 6
|
Lần thứ126
|
Thể loạiGrand Slam
|
Bốc thăm128S / 64D / 32X
|
Tiền thưởng€43,600,000
|
Mặt sânĐất nện
|
Địa điểmParis [XVIe], Pháp
|
Sân vận độngSân vận động Roland Garros
|
Các nhà vô địch
Đơn nam
Rafael Nadal
|
Đơn nữ
Iga Świątek
|
Đôi nam
Marcelo Arévalo /
Jean-Julien Rojer
|
Đôi nữ
Caroline Garcia /
Kristina Mladenovic
|
Đôi nam nữ
Ena Shibahara / Wesley Koolhof
|
Đơn nam trẻ
Gabriel Debru
|
Đơn nữ trẻ
Lucie Havlíčková
|
Đôi nam trẻ
Edas
Butvilas /
Mili Poljičak
|
Đôi nữ trẻ
Sára Bejlek /
Lucie Havlíčková
|
Đôi huyền thoại dưới 45
Arnaud Clément /
Fabrice Santoro
|
Đôi nữ huyền thoại
Flavia Pennetta /
Francesca Schiavone
|
Đơn nam xe lăn
Shingo Kunieda
|
Đơn nữ xe lăn
Diede de Groot
|
Đơn xe lăn quad
Niels Vink
|
Đôi nam xe lăn
Alfie Hewett /
Gordon Reid
|
Đôi nữ xe lăn
Diede de Groot /
Aniek van Koot
|
Đôi xe lăn quad
Sam Schröder /
Niels Vink
|
← 2021 ·
| Giải quần vợt Pháp Mở rộng
| · 2023 →
|
|
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022 là một giải quần vợt Grand Slam thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Giải đấu được diễn ra tại
Stade Roland Garros ở Paris, Pháp, từ ngày 22 tháng 5 đến ngày 5 tháng 6 năm 2022, bao gồm các nội dung đơn, đôi và đôi nam nữ. Giải đấu cũng có nội dung trẻ và xe lăn. Novak Djokovic là đương kim vô địch nội dung đơn nam, nhưng thua ở vòng tứ kết trước Rafael Nadal. Barbora Krejčíková là đương kim vô
địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng 1 trước Diane Parry.[1]
Giải đấu có số lượng đông đủ khán giả sau hai lần gần nhất do
các hạn chế COVID-19 ở Pháp. Đây là lần thứ 126 Giải quần vợt Pháp Mở rộng được tổ chức và là giải Grand Slam thứ hai trong năm 2022. Vòng đấu chính nội dung đơn bao gồm 16 tay
vợt vượt qua vòng loại cho nam và 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nữ trong số 128 tay vợt ở mỗi nội dung. Giải đấu là một phần của ATP Tour 2022 và WTA Tour 2022. Đây là lần đầu tiên giải đấu áp dụng loạt
tie break ở set cuối, với tay vợt đầu tiên giành 10 điểm sẽ thắng, vì các quy tắc đã được áp dụng ở Wimbledon và
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng.[2]
Đây là giải Grand Slam đầu tiên kể từ khi các cơ quan quản lý quần vợt quốc tế cho phép các tay vợt đến từ
Nga và Belarus tiếp tục tham dự các giải đấu quần vợt, nhưng không thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ Nga và Belarus cho
đến khi có thông báo mới, do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina
2022.[3][4]
Rafael Nadal là nhà vô địch nội dung đơn nam sau khi đánh bại hạt giống số 8
Casper Ruud [tay vợt thi đấu trận chung kết Grand Slam đầu tiên] trong trận chung kết. Đây là danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 14 và danh hiệu Grand Slam thứ 22 của anh. Với chức vô địch, Nadal kéo dài kỷ lục giành nhiều danh hiệu tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng, và cũng kéo dài kỷ lục tổng số danh hiệu đơn nam Grand Slam lên 22.
Iga Świątek là nhà vô địch nội dung đơn nữ sau khi đánh bại hạt giống số 18 Coco Gauff [tay vợt thi đấu trận chung kết Grand Slam đầu tiên] trong trận chung kết. Đây là danh hiệu Pháp Mở rộng và danh hiệu Grand Slam thứ 2 của cô, sau
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020. Với chức vô địch, Świątek trở thành tay vợt trẻ nhất vô địch nhiều giải Grand Slam sau chức vô địch của
Maria Sharapova tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2006.
Tóm tắt kết
quả[sửa | sửa mã
nguồn]
Đơn nam
Đơn nam
Nhà vô địch Á quân
Rafael Nadal [5]
| Casper Ruud [8]
|
Thua bán kết
Alexander Zverev [3]
| Marin Čilić [20]
|
Thua tứ kết
Novak Djokovic [1]
| Carlos Alcaraz [6]
| Holger Rune
|
Andrey Rublev [7]
|
Thua vòng 4
Diego Schwartzman [15]
| Félix Auger-Aliassime [9]
| Bernabé Zapata Miralles [Q]
|
Karen Khachanov [21]
|
Hubert Hurkacz [12]
| Stefanos Tsitsipas [4]
|
Jannik Sinner [11]
|
Daniil Medvedev [2]
|
Thua vòng 3
Aljaž Bedene [PR]
| Grigor Dimitrov [18]
| Filip Krajinović
| Botic van de Zandschulp [26]
|
Brandon Nakashima
| John Isner [23]
| Cameron Norrie [10]
| Sebastian Korda [27]
|
Lorenzo Sonego [32]
| David Goffin
| Hugo Gaston
| Mikael Ymer
|
Cristian Garín
| Mackenzie McDonald
| Gilles Simon [WC]
| Miomir Kecmanović [28]
|
Thua vòng 2
Alex Molčan
| Pablo Cuevas
| Borna Ćorić [PR]
| Jaume Munar
|
Camilo Ugo Carabelli [Q]
| Borna Gojo [Q]
|
Fabio Fognini
| Corentin Moutet [WC]
|
Sebastián Báez
| Tallon Griekspoor
| Grégoire Barrère [WC]
| Taylor Fritz [13]
|
Jason Kubler [Q]
| Hugo Dellien
| Richard Gasquet
| Albert Ramos Viñolas
|
Emil Ruusuvuori
| João Sousa
| Frances Tiafoe [24]
|
Marco Cecchinato
|
Henri Laaksonen
| Pedro Cachín [LL]
| Dan Evans [29]
| Zdeněk Kolář [Q]
|
Federico Delbonis
| Ilya Ivashka
| Nikoloz Basilashvili [22]
| Roberto Carballés Baena
|
Steve Johnson
| Márton Fucsovics
| Alexander Bublik
| Laslo Đere
|
Thua vòng 1
Yoshihito Nishioka
| Federico Coria
| Christopher O'Connell [WC]
| Jenson Brooksby [31]
|
Marcos Giron
| Carlos Taberner
| Daniel Altmaier
|
Andrey Kuznetsov [Q]
|
Juan Pablo Varillas [Q]
|
Aslan Karatsev
|
Alessandro Giannessi [LL]
| Reilly Opelka [17]
|
Pavel Kotov [Q]
| Alexei Popyrin
| Stan Wawrinka [PR]
| Jordan Thompson
|
Sebastian Ofner [Q]
| Dušan Lajović
| Kamil Majchrzak
| Alejandro Davidovich Fokina [25]
|
Quentin Halys
| Taro Daniel
| Michael Mmoh [WC]
| Santiago Rodríguez Taverna [Q]
|
Manuel Guinard [WC]
| Denis Kudla
| Dominic Thiem
| Nuno Borges [Q]
|
John Millman
| Lloyd Harris
| Thanasi Kokkinakis
| Juan Ignacio Londero [LL]
|
Jo-Wilfried Tsonga [WC]
| Ugo Humbert
| Tseng Chun-hsin [Q]
| Peter Gojowczyk
|
Benjamin Bonzi
| Jiří Lehečka
| Pablo Andújar
|
Giulio Zeppieri [Q]
|
Denis Shapovalov [14]
| Pedro Martínez
| Norbert Gombos [Q]
| Alex de Minaur [19]
|
Francisco Cerúndolo
| James Duckworth
| Lucas Pouille [WC]
|
Lorenzo Musetti
|
Kwon Soon-woo
| Adrian Mannarino
| Benoît Paire
| Tommy Paul [30]
|
Maxime Cressy
|
Franco Agamenone [LL]
| Oscar Otte
| Bjorn Fratangelo [Q]
|
Pablo Carreño Busta [16]
| Jiří Veselý
| Geoffrey Blancaneaux [Q]
| Attila Balázs [PR]
|
Tomás Martín Etcheverry
| Arthur Rinderknech
| Ričardas Berankis
| Facundo Bagnis
|
Đơn nữ
Đơn nữ
Nhà vô địch Á quân
Iga Świątek [1]
| Coco Gauff [18]
|
Thua bán kết
Daria Kasatkina [20]
| Martina Trevisan
|
Thua tứ kết
Jessica Pegula [11]
|
Veronika Kudermetova [29]
| Leylah Fernandez [17]
| Sloane Stephens
|
Thua vòng 4
Zheng Qinwen
| Irina-Camelia Begu
| Madison Keys [22]
|
Camila Giorgi [28]
|
Aliaksandra Sasnovich
| Amanda Anisimova [27]
| Elise Mertens [31]
| Jil Teichmann [23]
|
Thua vòng 3
Danka Kovinić
| Alizé Cornet
| Tamara Zidanšek [24]
| Léolia Jeanjean [WC]
|
Paula Badosa [3]
| Elena Rybakina [16]
| Shelby Rogers
|
Aryna Sabalenka [7]
|
Daria Saville [WC]
| Angelique Kerber [21]
| Belinda Bencic [14]
| Karolína Muchová
|
Varvara Gracheva
| Kaia Kanepi
|
Victoria Azarenka [15]
| Diane Parry
|
Thua vòng 2
Alison Riske
| Anna Karolína Schmiedlová
| Simona Halep [19]
| Jeļena Ostapenko [13]
|
Anhelina Kalinina
| Mayar Sherif
|
Ekaterina Alexandrova [30]
| Karolína Plíšková [8]
|
Kaja Juvan
| Aleksandra Krunić [Q]
| Caroline Garcia
| Katie Volynets [WC]
|
Danielle Collins [9]
| Fernanda Contreras Gómez [Q]
| Yulia Putintseva
| Madison Brengle
|
Magda Linette
| Petra Kvitová [32]
| Elsa Jacquemot [WC]
| Emma Raducanu [12]
|
Bianca Andreescu [PR]
| Kateřina Siniaková
| Donna Vekić [Q]
| Maria Sakkari [4]
|
Ajla Tomljanović
| Marie Bouzková
| Alison Van Uytvanck
| Beatriz Haddad Maia
|
Andrea Petkovic
| Olga Danilović [Q]
| Sorana Cîrstea [26]
| Camila Osorio
|
Thua vòng 1
Lesia Tsurenko [Q]
| Dayana Yastremska
| Kristína Kučová
|
Liudmila Samsonova [25]
|
Nastasja Schunk [LL]
| Maryna Zanevska
| Misaki Doi
|
Lucia Bronzetti
|
Wang Qiang
| Hailey Baptiste [Q]
| Marta Kostyuk
| Claire Liu
|
Greet Minnen
|
Jasmine Paolini
| Nuria Párrizas Díaz
| Tessah Andrianjafitrimo [WC]
|
Fiona Ferro [WC]
|
Oksana Selekhmeteva
|
Kamilla Rakhimova
| Zhu Lin [Q]
|
Anna Kalinskaya
| Taylor Townsend [PR]
| Viktorija Golubic
| Arantxa Rus
|
Viktoriya Tomova [LL]
| Tereza Martincová
| Panna Udvardy
| Rebecca Šramková [LL]
|
Zhang Shuai
| Irina Bara [Q]
| Mihaela Buzărnescu [LL]
| Chloé Paquet
|
Ons Jabeur [6]
| Harriet Dart
| Valentini Grammatikopoulou [Q]
| Anna Bondár
|
Magdalena Fręch
| Heather Watson
| Wang Xinyu
| Linda Nosková [Q]
|
Réka Luca Jani [LL]
| Ysaline Bonaventure [Q]
| Petra Martić
| Kristina Mladenovic
|
Naomi Osaka
| Mirjam Björklund [Q]
| Carole Monnet [WC]
| Clara Burel
|
Anett Kontaveit [5]
| Astra Sharma
|
Anastasia Gasanova [LL]
| Elena-Gabriela Ruse
|
Rebecca Marino [Q]
| Ann Li
| Cristina Bucșa [Q]
| Garbiñe Muguruza [10]
|
Ana Bogdan
| Océane Dodin
| Dalma Gálfi
| Bernarda Pera
|
Tatjana Maria [PR]
| Jule Niemeier [Q]
| Harmony Tan [WC]
| Barbora Krejčíková [2]
|
Tóm tắt từng ngày[sửa |
sửa mã nguồn]
Ngày 1 [22 tháng
5][sửa | sửa mã
nguồn]
- Hạt giống bị loại:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
| Magda Linette
| Ons Jabeur [6]
| 3–6, 7–6[7–4], 7–5
|
Vòng 1 đơn nam
| Félix Auger-Aliassime [9]
| Juan Pablo Varillas [Q]
| 2–6, 2–6, 6–1, 6–3, 6–3
|
Vòng 1 đơn nữ
| Maria Sakkari [4]
| Clara Burel
| 6–2, 6–3
|
Vòng 1 đơn nam
| Carlos Alcaraz [6]
| Juan Ignacio Londero [LL]
| 6–4, 6–2, 6–0
|
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
| Sloane Stephens
| Jule Niemeier [Q]
| 5–7, 6–4, 6–2
|
Vòng 1 đơn nam
| John Isner [23]
| Quentin Halys
| 7–67–3, 4–6, 7–67–1, 7–68–6
|
Vòng 1 đơn nam
| Alexander Zverev [3]
| Sebastian Ofner [Q]
| 6–2, 6–4, 6–4
|
Vòng 1 đơn nữ
| Leylah Fernandez [17]
| Kristina Mladenovic
| 6–0, 7–5
|
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
| Hugo Dellien
| Dominic Thiem
| 6–3, 6–2, 6–4
|
Vòng 1 đơn nữ
| Kaia Kanepi
| Garbiñe Muguruza [10]
| 2–6, 6–3, 6–4
|
Vòng 1 đơn nam
| Fabio Fognini
| Alexei Popyrin
| 6–4, 7–5, 6–4
|
Vòng 1 đơn nữ
| Coco Gauff [18]
| Rebecca Marino [Q]
| 7–5, 6–0
|
Ngày 2 [23 tháng 5][sửa |
sửa mã nguồn]
- Hạt giống bị loại:
- Lịch
thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
| Iga Świątek [1]
| Lesia Tsurenko [Q]
| 6–2, 6–0
|
Vòng 1 đơn nữ
| Diane Parry
| Barbora Krejčíková [2]
| 1–6, 6–2, 6–3
|
Vòng 1 đơn nam
| Rafael Nadal [5]
| Jordan Thompson
| 6–2, 6–2, 6–2
|
Vòng 1 đơn nam
| Novak Djokovic [1]
| Yoshihito Nishioka
| 6–3, 6–1, 6–0
|
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
| Amanda Anisimova [27]
| Naomi Osaka
| 7–5, 6–4
|
Vòng 1 đơn nam
| Corentin Moutet [WC]
| Stan Wawrinka [PR]
| 2–6, 6–3, 7–6[7–2], 6–3
|
Vòng 1 đơn nữ
| Ajla Tomljanović
| Anett Kontaveit [5]
| 7–6[7–5], 7–5
|
Vòng 1 đơn nam
| Lloyd Harris vs
Richard Gasquet
| 1–6, 2–5, hoãn
|
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
| Andrea Petkovic
| Océane Dodin
| 6–4, 6–2
|
Vòng 1 đơn nam
| Cameron Norrie [10]
| Manuel Guinard [WC]
| 7–5, 6–2, 6–0
|
Vòng 1 đơn nữ
| Emma Raducanu [12]
| Linda Nosková [Q]
| 6–7[4–7], 7–5, 6–1
|
Vòng 1 đơn nam
| Benoît Paire vs
Ilya Ivashka
| 3–6, 2–1, hoãn
|
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối
CEST
Ngày 3 [24 tháng
5][sửa | sửa mã
nguồn]
- Hạt giống bị loại:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
| Alizé Cornet
| Misaki Doi
| 6–2, 6–0
|
Vòng 1 đơn nam
| Casper Ruud [8]
| Jo-Wilfried Tsonga [WC]
| 6–7[6–8], 7–6[7–4], 6–2, 7–6[7–0]
|
Vòng 1 đơn nữ
| Paula Badosa [3]
| Fiona Ferro [WC]
| 6–2, 6–0
|
Vòng 1 đơn nam
| Stefanos Tsitsipas [4]
|
Lorenzo Musetti
| 5–7, 4–6, 6–2, 6–3, 6–2
|
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
|
Daniil Medvedev [2]
| Facundo Bagnis
| 6–2, 6–2, 6–2
|
Vòng 1 đơn nam
| Richard Gasquet
| Lloyd Harris
| 6–1, 6–3, 6–4
|
Vòng 1 đơn nữ
| Caroline Garcia
| Taylor Townsend [PR]
| 6–3, 6–4
|
Vòng 1 đơn nam
| Hugo Gaston
| Alex de Minaur [19]
| 4–6, 6–2, 6–3, 0–6, 7–6[10–4]
|
Vòng 1 đơn nữ
|
Aryna Sabalenka [7]
| Chloé Paquet
| 2–6, 6–3, 6–4
|
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
| Karolína Plíšková [8]
| Tessah Andrianjafitrimo [WC]
| 2–6, 6–3, 6–1
|
Vòng 1 đơn nam
|
Ilya Ivashka
| Benoît Paire
| 6–3, 7–5, 1–6, 7–5
|
Vòng 1 đơn nam
| Frances Tiafoe [24]
| Benjamin Bonzi
| 7–5, 7–5, 7–6[7–5]
|
Vòng 1 đơn nữ
| Simona Halep [19]
| Nastasja Schunk [LL]
| 6–4, 1–6, 6–1
|
Vòng 1 đơn nam
| Gilles Simon [WC]
| Pablo Carreño Busta [16]
| 6–4, 6–4, 4–6, 1–6, 6–4
|
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối
CEST
Ngày 4 [25 tháng
5][sửa | sửa mã
nguồn]
- Hạt giống bị loại:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
| Angelique Kerber [21]
| Elsa Jacquemot [WC]
| 6–1, 7–6[7–2]
|
Vòng 2 đơn nam
| Alexander Zverev [3]
| Sebastián Báez
| 2–6, 4–6, 6–1, 6–2, 7–5
|
Vòng 2 đơn nữ
| Belinda Bencic [14]
| Bianca Andreescu [PR]
| 6–2, 6–4
|
Vòng 2 đơn nam
| Rafael Nadal [5]
| Corentin Moutet [WC]
| 6–1, 6–3, 6–4
|
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
|
Aliaksandra Sasnovich
| Emma Raducanu [12]
| 3–6, 6–1, 6–1
|
Vòng 2 đơn nữ
| Karolína Muchová
| Maria Sakkari [4]
| 7–6[7–5], 7–6[7–4]
|
Vòng 2 đơn nam
| Novak Djokovic [1]
| Alex Molčan
| 6–2, 6–3, 7–6[7–4]
|
Vòng 2 đơn nam
| Sebastian Korda [27]
| Richard Gasquet
| 7–6[7–5], 6–3, 6–3
|
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nam
| John Isner [23]
| Grégoire Barrère [WC]
| 6–4, 6–4, 3–6, 7–6[7–5]
|
Vòng 2 đơn nữ
| Coco Gauff [18]
| Alison Van Uytvanck
| 6–1, 7–6[7–4]
|
Vòng 2 đơn nam
| Carlos Alcaraz [6]
| Albert Ramos Viñolas
| 6–1, 6–7[7–9], 5–7, 7–6[7–2], 6–4
|
Vòng 2 đơn nữ
| Diane Parry
| Camila Osorio
| 6–3, 6–3
|
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối
CEST
Ngày 5 [26 tháng
5][sửa | sửa mã
nguồn]
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Nikoloz Basilashvili [22],
Frances Tiafoe [24],
Dan Evans [29]
- Đơn nữ:
Karolína Plíšková [8],
Danielle Collins [9],
Jeļena Ostapenko [13],
Simona Halep [19],
Ekaterina Alexandrova [30]
- Đôi nam:
Máximo González /
Marcelo Melo [15]
- Đôi nữ:
Shuko Aoyama /
Chan Hao-ching [11],
Magda Linette /
Bernarda Pera [15]
- Đôi nam nữ:
Zhang Shuai /
Nicolas Mahut [1],
Anna
Danilina /
Andrey Golubev [6],
Bernarda Pera /
Mate Pavić [7],
Giuliana Olmos /
Marcelo Arévalo [8]
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nam
|
Daniil Medvedev [2]
| Laslo Đere
| 6–3, 6–4, 6–3
|
Vòng 2 đơn nữ
| Madison Keys [22]
| Caroline Garcia
| 6–4, 7–6[7–3]
|
Vòng 2 đơn nam
| Gilles Simon [WC]
| Steve Johnson
| 7–5, 6–1, 7–6[8–6]
|
Vòng 2 đơn nữ
| Alizé Cornet
| Jeļena Ostapenko [13]
| 6–0, 1–6, 6–3
|
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
| Paula Badosa [3]
| Kaja Juvan
| 7–5, 3–6, 6–2
|
Vòng 2 đơn nam
| Hugo Gaston
| Pedro Cachín [LL]
| 6–4, 6–2, 6–4
|
Vòng 2 đơn nữ
| Iga Świątek [1]
| Alison Riske
| 6–0, 6–2
|
Vòng 2 đơn nam
| Stefanos Tsitsipas [4]
| Zdeněk Kolář [Q]
| 6–3, 7–6[10–8], 6–7[3–7], 7–6[9–7]
|
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
| Léolia Jeanjean [WC]
| Karolína Plíšková [8]
| 6–2, 6–2
|
Vòng 2 đơn nam
| David Goffin
| Frances Tiafoe [24]
| 3–6, 7–6[7–1], 6–2, 6–4
|
Vòng 2 đơn nữ
| Zheng Qinwen
| Simona Halep [19]
| 2–6, 6–2, 6–1
|
Vòng 2 đơn nam
|
Andrey Rublev [7]
| Federico Delbonis
| 6–3, 3–6, 6–2, 6–3
|
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối
CEST
Ngày 6 [27 tháng
5][sửa | sửa mã
nguồn]
- Hạt giống bị loại:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
| Leylah Fernandez [17]
| Belinda Bencic [14]
| 7–5, 3–6, 7–5
|
Vòng 3 đơn nam
| Novak Djokovic [1]
| Aljaž Bedene [PR]
| 6–3, 6–3, 6–2
|
Vòng 3 đơn nữ
| Sloane Stephens
| Diane Parry
| 6–2, 6–3
|
Vòng 3 đơn nam
| Carlos Alcaraz [6]
| Sebastian Korda [27]
| 6–4, 6–4, 6–2
|
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
| Amanda Anisimova [27]
| Karolína Muchová
| 6–7[7–9], 6–2, 3–0, bỏ cuộc
|
Vòng 3 đơn nữ
| Coco Gauff [18]
| Kaia Kanepi
| 6–3, 6–4
|
Vòng 3 đơn nam
| Rafael Nadal [5]
| Botic van de Zandschulp [26]
| 6–3, 6–2, 6–4
|
Vòng 3 đơn nam
| Alexander Zverev [3]
| Brandon Nakashima
| 7–6[7–2], 6–3, 7–6[7–5]
|
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nam
| Diego Schwartzman [15]
| Grigor Dimitrov [18]
| 6–3, 6–1, 6–2
|
Vòng 3 đơn nữ
|
Aliaksandra Sasnovich
| Angelique Kerber [21]
| 6–4, 7–6[7–5]
|
Vòng 3 đơn nữ
| Jil Teichmann [23]
|
Victoria Azarenka [15]
| 4–6, 7–5, 7–6[10–5]
|
Vòng 3 đơn nam
|
Karen Khachanov [21]
| Cameron Norrie [10]
| 6–2, 7–5, 5–7, 6–4
|
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối
CEST
Ngày 7 [28 tháng
5][sửa | sửa mã
nguồn]
- Hạt giống bị loại:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
| Iga Świątek [1]
| Danka Kovinić
| 6–3, 7–5
|
Vòng 3 đơn nữ
| Zheng Qinwen
| Alizé Cornet
| 6–0, 3–0, bỏ cuộc
|
Vòng 3 đơn nam
| Marin Čilić [20]
| Gilles Simon [WC]
| 6–0, 6–3, 6–2
|
Vòng 2 đôi nữ
|
Veronika Kudermetova [2]
Elise Mertens [2]
| Leylah Fernandez
Kirsten Flipkens
| 6–2, 6–2
|
Vòng 3 đơn nam
| Holger Rune
| Hugo Gaston
| 6–3, 6–3, 6–3
|
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
| Irina-Camelia Begu
| Léolia Jeanjean [WC]
| 6–1, 6–4
|
Vòng 3 đơn nam
|
Daniil Medvedev [2]
| Miomir Kecmanović [28]
| 6–2, 6–4, 6–2
|
Vòng 3 đơn nữ
|
Veronika Kudermetova [29]
| Paula Badosa [3]
| 6–3, 2–1, bỏ cuộc
|
Vòng 3 đơn nam
| Stefanos Tsitsipas [4]
| Mikael Ymer
| 6–2, 6–2, 6–1
|
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nam
| Jannik Sinner [11]
| Mackenzie McDonald
| 6–3, 7–6[8–6], 6–3
|
Vòng 3 đơn nữ
| Camila Giorgi [28]
|
Aryna Sabalenka [7]
| 4–6, 6–1, 6–0
|
Vòng 3 đơn nam
| Hubert Hurkacz [12]
| David Goffin
| 7–5, 6–2, 6–1
|
Vòng 3 đơn nữ
| Madison Keys [22]
| Elena Rybakina [16]
| 3–6, 6–1, 7–6[10–3]
|
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối
CEST
Ngày 8 [29 tháng
5][sửa | sửa mã
nguồn]
- Hạt giống bị loại:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
| Leylah Fernandez [17]
| Amanda Anisimova [27]
| 6–3, 4–6, 6–3
|
Vòng 4 đơn nữ
| Coco Gauff [18]
| Elise Mertens [31]
| 6–4, 6–0
|
Vòng 4 đơn nam
| Rafael Nadal [5]
| Félix Auger-Aliassime [9]
| 3–6, 6–3, 6–2, 3–6, 6–3
|
Vòng 4 đơn nam
| Carlos Alcaraz [6]
|
Karen Khachanov [21]
| 6–1, 6–4, 6–4
|
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
| Martina Trevisan
|
Aliaksandra Sasnovich
| 7–6[12–10], 7–5
|
Vòng 4 đơn nam
| Novak Djokovic [1]
| Diego Schwartzman [15]
| 6–1, 6–3, 6–3
|
Vòng 4 đơn nam
| Alexander Zverev [3]
| Bernabé Zapata Miralles [Q]
| 7–6[13–11], 7–5, 6–3
|
Vòng 4 đơn nữ
| Sloane Stephens
| Jil Teichmann [23]
| 6–2, 6–0
|
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đôi nam
| Marcel Granollers
[4] Horacio Zeballos [4]
| Jonny O'Mara
[Alt]
Jackson Withrow [Alt]
| 6–1, 6–1
|
Vòng 3 đôi nữ
| Caroline Garcia
[WC] Kristina Mladenovic [WC]
| Misaki
Doi Ajla Tomljanović
| 5–7, 6–4, 6–2
|
Vòng 2 đôi nam nữ
| Ulrikke
Eikeri Joran Vliegen
| Clara Burel
[WC] Hugo Gaston [WC]
| 6–4, 6–3
|
Vòng 3 đôi nữ
| Maryna
Zanevska Kimberley Zimmermann
| Latisha
Chan
Samantha Stosur
| 1–6, 6–3, 6–4
|
Vòng 2 đôi nam nữ
| Lucie
Hradecká Gonzalo Escobar
| Andreja Klepač
[5] Rohan Bopanna [5]
| 7–6[7–2], 6–4
|
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối
CEST
Ngày 9 [30 tháng
5][sửa | sửa mã
nguồn]
- Hạt giống bị loại:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
|
Veronika Kudermetova [29]
| Madison Keys [22]
| 1–6, 6–3, 6–1
|
Vòng 4 đơn nam
| Holger Rune
| Stefanos Tsitsipas [4]
| 7–5, 3–6, 6–3, 6–4
|
Vòng 4 đơn nữ
| Iga Świątek [1]
| Zheng Qinwen
| 6–7[5–7], 6–0, 6–2
|
Vòng 4 đơn nam
| Marin Čilić [20]
|
Daniil Medvedev [2]
| 6–2, 6–3, 6–2
|
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
|
Daria Kasatkina [20]
|
Camila Giorgi [28]
| 6–2, 6–2
|
Vòng 4 đơn nam
| Casper Ruud [8]
| Hubert Hurkacz [12]
| 6–2, 6–3, 3–6, 6–3
|
Vòng 4 đơn nữ
| Jessica Pegula [11]
| Irina-Camelia Begu
| 4–6, 6–2, 6–3
|
Vòng 4 đơn nam
|
Andrey Rublev [7]
|
Jannik Sinner [11]
| 1–6, 6–4, 2–0, bỏ cuộc
|
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Ngày 10 [31 tháng 5][sửa |
sửa mã nguồn]
- Hạt giống bị loại:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nữ
| Martina Trevisan
| Leylah Fernandez [17]
| 6–2, 6–7[3–7], 6–3
|
Tứ kết đơn nữ
| Coco Gauff [18]
| Sloane Stephens
| 7–5, 6–2
|
Tứ kết đơn nam
| Alexander Zverev [3]
| Carlos Alcaraz [6]
| 6–4, 6–4, 4–6, 7–6[9–7]
|
Tứ kết đơn nam
| Rafael Nadal [5]
| Novak Djokovic [1]
| 6–2, 4–6, 6–2, 7–6[7–4]
|
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu trên
Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên
Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Ngày 11 [1 tháng 6][sửa |
sửa mã nguồn]
- Hạt giống bị loại:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nữ
|
Daria Kasatkina [20]
|
Veronika Kudermetova [29]
| 6–4, 7–6[7–5]
|
Tứ kết đơn nữ
| Iga Świątek [1]
| Jessica Pegula [11]
| 6–3, 6–2
|
Tứ kết đơn nam
| Marin Čilić [20]
|
Andrey Rublev [7]
| 5–7, 6–3, 6–4, 3–6, 7–6[10–2]
|
Tứ kết đơn nam
| Casper Ruud [8]
| Holger Rune
| 6–1, 4–6, 7–6[7–2], 6–3
|
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu trên
Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên
Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Ngày 12 [2 tháng 6][sửa |
sửa mã nguồn]
- Hạt giống bị loại:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đôi nam nữ
| Ena Shibahara [2]
Wesley
Koolhof [2]
| Ulrikke Eikeri
Joran Vliegen
| 7–6[7–5], 6–2
|
Bán kết đơn nữ
| Iga Świątek [1]
|
Daria Kasatkina [20]
| 6–2, 6–1
|
Bán kết đơn nữ
| Coco Gauff [18]
|
Martina Trevisan
| 6–3, 6–1
|
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu trên
Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier và Sân Suzanne Lenglen]
Ngày 13 [3 tháng 6][sửa |
sửa mã nguồn]
- Hạt giống bị loại:
- Schedule of play
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đôi nam xe lăn
| Gustavo Fernández
Shingo Kunieda
| Stéphane Houdet [2]
Nicolas Peifer [2]
| 7–6[7–0], 6–1
|
Bán kết đơn nam
| Rafael Nadal [5]
| Alexander Zverev [3]
| 7–6[10–8], 6–6, bỏ cuộc
|
Bán kết đơn nam
| Casper Ruud [8]
| Marin Čilić [20]
| 3–6, 6–4, 6–2, 6–2
|
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST
Ngày 14 [4 tháng
6][sửa | sửa mã
nguồn]
- Hạt giống bị loại:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đơn nữ xe lăn
| Diede de Groot [1]
| Yui Kamiji [2]
| 6–4, 6–1
|
Chung kết đơn nữ
| Iga Świątek [1]
| Coco Gauff [18]
| 6–1, 6–3
|
Chung kết đôi nam
| Marcelo Arévalo [12]
Jean-Julien Rojer [12]
| Ivan Dodig
Austin Krajicek
| 6–7[4–7], 7–6[7–5], 6–3
|
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST
Ngày 15 [5 tháng
6][sửa | sửa mã
nguồn]
- Hạt giống bị loại:
- Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm]
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đôi nữ
| Caroline Garcia [WC]
Kristina Mladenovic [WC]
| Coco Gauff [8]
Jessica Pegula [8]
| 2–6, 6–3, 6–2
|
Chung kết đơn nam
| Rafael Nadal [5]
| Casper Ruud [8]
| 6–3, 6–3, 6–0
|
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST
Hạt giống
đơn[sửa | sửa mã
nguồn]
Đơn
nam[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 16 tháng 5 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 23 tháng 5 năm 2022.
Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm giảm [hoặc kết quả tốt nhất lần 19]†Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1
| 1
| Novak Djokovic
| 8,660
| 250
| 360
| 8,770
| Tứ kết thua trước
Rafael Nadal [5]
|
2
| 2
|
Daniil Medvedev
| 7,980
| [0]
| 180
| 8,160
| Vòng 4 thua trước
Marin Čilić [20]
|
3
| 3
| Alexander Zverev
| 7,075
| [0]
| 720
| 7,795
| Bán kết bỏ cuộc trước
Rafael Nadal [5] do chấn thương cổ chân
|
4
| 4
| Stefanos Tsitsipas
| 5,965
| [45]
| 180
| 6,100
| Vòng 4 thua trước
Holger Rune
|
5
| 5
| Rafael Nadal
| 5,525
| [0]
| 2,000
| 7,525
| Vô địch, đánh bại
Casper Ruud [8]
|
6
| 6
| Carlos Alcaraz
| 4,648
| [3]
| 360
| 5,005
| Tứ kết thua trước
Alexander Zverev [3]
|
7
| 7
|
Andrey Rublev
| 3,945
| [45]
| 360
| 4,260
| Tứ kết thua trước
Marin Čilić [20]
|
8
| 8
| Casper Ruud
| 3,940
| [90]
| 1,200
| 5,050
| Á quân, thua trước
Rafael Nadal [5]
|
9
| 9
| Félix Auger-Aliassime
| 3,820
| [45]
| 180
| 3,955
| Vòng 4 thua trước
Rafael Nadal [5]
|
10
| 11
| Cameron Norrie
| 3,455
| [45]
| 90
| 3,500
| Vòng 3 thua trước
Karen Khachanov [21]
|
11
| 12
|
Jannik Sinner
| 3,185
| [10]
| 180
| 3,355
| Vòng 4 bỏ cuộc trước
Andrey Rublev [7] do chấn thương đầu gối
|
12
| 13
| Hubert Hurkacz
| 3,095
| 17
| 180
| 3,258
| Vòng 4 thua trước
Casper Ruud [8]
|
13
| 14
| Taylor Fritz
| 2,920
| [45]
| 45
| 2,920
| Vòng 2 thua trước
Bernabé Zapata Miralles [Q]
|
14
| 15
| Denis Shapovalov
| 2,531
| [10]
| 10
| 2,531
| Vòng 1 thua trước
Holger Rune
|
15
| 16
| Diego Schwartzman
| 2,505
| [90]
| 180
| 2,595
| Vòng 4 thua trước
Novak Djokovic [1]
|
16
| 18
| Pablo Carreño Busta
| 2,135
| [10]
| 10
| 2,135
| Vòng 1 thua trước
Gilles Simon [WC]
|
17
| 17
| Reilly Opelka
| 2,180
| [45]
| 10
| 2,145
| Vòng 1 thua trước
Filip Krajinović
|
18
| 21
| Grigor Dimitrov
| 1,740
| [0]
| 90
| 1,830
| Vòng 3 thua trước
Diego Schwartzman [15]
|
19
| 20
| Alex de Minaur
| 1,838
| [23]
| 10
| 1,825
| Vòng 1 thua trước
Hugo Gaston
|
20
| 23
| Marin Čilić
| 1,695
| [45]
| 720
| 2,370
| Bán kết thua trước
Casper Ruud [8]
|
21
| 25
|
Karen Khachanov
| 1,620
| [45]
| 180
| 1,755
| Vòng 4 thua trước
Carlos Alcaraz [6]
|
22
| 24
| Nikoloz Basilashvili
| 1,628
| [10]
| 45
| 1,663
| Vòng 2 thua trước
Mackenzie McDonald
|
23
| 26
| John Isner
| 1,616
| [10]
| 90
| 1,696
| Vòng 3 thua trước
Bernabé Zapata Miralles [Q]
|
24
| 27
| Frances Tiafoe
| 1,599
| [23]
| 45
| 1,621
| Vòng 2 thua trước
David Goffin
|
25
| 28
| Alejandro Davidovich Fokina
| 1,400
| [10]
| 10
| 1,400
| Vòng 1 thua trước
Tallon Griekspoor
|
26
| 29
| Botic van de Zandschulp
| 1,344
| [26]
| 90
| 1,408
| Vòng 3 thua trước
Rafael Nadal [5]
|
27
| 30
| Sebastian Korda
| 1,326
| 250
| 90
| 1,166
| Vòng 3 thua trước
Carlos Alcaraz [6]
|
28
| 31
| Miomir Kecmanović
| 1,316
| [20]
| 90
| 1,386
| Vòng 3 thua trước
Daniil Medvedev [2]
|
29
| 32
| Dan Evans
| 1,232
| 63
| 45
| 1,214
| Vòng 2 thua trước
Mikael Ymer
|
30
| 33
| Tommy Paul
| 1,218
| 90
| 10
| 1,138
| Vòng 1 thua trước Cristian Garín
|
31
| 34
| Jenson Brooksby
| 1,207
| [0]
| 10
| 1,217
| Vòng 1 thua trước
Pablo Cuevas
|
32
| 35
|
Lorenzo Sonego
| 1,190
| [20]
| 90
| 1,260
| Vòng 3 thua trước
Casper Ruud [8]
|
† Cột này hiển thị [a] điểm của tay vợt từ giải đấu diễn ra trong tuần của ngày 24 tháng 5 năm 2021 [Belgrade 2 và Parma] hoặc [b] điểm tốt nhất của lần 19 [hiển thị trong ngoặc đơn]. Điểm từ
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020 và 2021 sẽ không bị giảm đến ngày 13 tháng 6 năm 2022, một tuần sau khi kết thúc giải đấu năm 2022, và do đó không được hiển thị trong bảng.
Tay vợt rút lui khỏi giải
đấu[sửa |
sửa mã nguồn]
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm giảm [hoặc kết quả tốt nhất lần 19] Điểm sau Lý do rút lui
10
|
Matteo Berrettini
| 3,805
| [0]
| 3,805
| Chấn thương tay phải
|
19
| Roberto Bautista Agut
| 1,903
| [23]
| 1,880
| Chấn thương cổ tay
|
22
| Gaël Monfils
| 1,715
| [0]
| 1,715
| Chấn thương chân phải
|
Đơn
nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 16 tháng 5 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 23 tháng 5 năm 2022.
Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệĐiểm thắngĐiểm sau Thực trạng
1
| 1
| Iga Świątek
| 7,061
| 430
| 2,000
| 8,631
| Vô địch, đánh bại
Coco Gauff [18]
|
2
| 2
| Barbora Krejčíková
| 4,911
| 2,000+280
| 10+1
| 2,642
| Vòng 1 thua trước
Diane Parry
|
3
| 4
| Paula Badosa
| 4,545
| 430
| 130
| 4,245
| Vòng 3 bỏ cuộc trước
Veronika Kudermetova [29]
|
4
| 3
| Maria Sakkari
| 4,726
| 780
| 70
| 4,016
| Vòng 2 thua trước
Karolína Muchová
|
5
| 5
| Anett Kontaveit
| 4,446
| 130
| 10
| 4,326
| Vòng 1 thua trước
Ajla Tomljanović
|
6
| 6
| Ons Jabeur
| 4,380
| 240
| 10
| 4,150
| Vòng 1 thua trước
Magda Linette
|
7
| 7
|
Aryna Sabalenka
| 3,966
| 130
| 130
| 3,966
| Vòng 3 thua trước
Camila Giorgi [28]
|
8
| 8
| Karolína Plíšková
| 3,678
| 70
| 70
| 3,678
| Vòng 2 thua trước
Léolia Jeanjean [WC]
|
9
| 9
| Danielle Collins
| 3,315
| 130
| 70
| 3,255
| Vòng 2 thua trước
Shelby Rogers
|
10
| 10
| Garbiñe Muguruza
| 3,060
| 10
| 10
| 3,060
| Vòng 1 thua trước
Kaia Kanepi
|
11
| 11
| Jessica Pegula
| 2,955
| 130
| 430
| 3,255
| Tứ kết thua trước
Iga Świątek [1]
|
12
| 12
| Emma Raducanu
| 2,910
| [5]†
| 70
| 2,975
| Vòng 2 thua trước
Aliaksandra Sasnovich
|
13
| 13
| Jeļena Ostapenko
| 2,536
| 10
| 70
| 2,596
| Vòng 2 thua trước
Alizé Cornet
|
14
| 14
| Belinda Bencic
| 2,525
| 70
| 130
| 2,585
| Vòng 3 thua trước
Leylah Fernandez [17]
|
15
| 15
|
Victoria Azarenka
| 2,440
| 240
| 130
| 2,330
| Vòng 3 thua trước
Jil Teichmann [23]
|
16
| 16
| Elena Rybakina
| 2,420
| 430
| 130
| 2,120
| Vòng 3 thua trước
Madison Keys [22]
|
17
| 18
| Leylah Fernandez
| 2,245
| 70
| 430
| 2,605
| Tứ kết thua trước
Martina Trevisan
|
18
| 23
| Coco Gauff
| 1,886
| 430
| 1,300
| 2,756
| Á quân, thua trước
Iga Świątek [1]
|
19
| 19
| Simona Halep
| 2,126
| 0
| 70
| 2,196
| Vòng 2 thua trước
Zheng Qinwen
|
20
| 20
|
Daria Kasatkina
| 2,115
| 130
| 780
| 2,765
| Bán kết thua trước
Iga Świątek [1]
|
21
| 17
| Angelique Kerber
| 2,354
| 10
| 130
| 2,474
| Vòng 3 thua trước
Aliaksandra Sasnovich
|
22
| 22
| Madison Keys
| 1,899
| 130
| 240
| 2,009
| Vòng 4 thua trước Veronika Kudermetova [29]
|
23
| 24
| Jil Teichmann
| 1,783
| 0
| 240
| 2,023
| Vòng 4 thua trước
Sloane Stephens
|
24
| 25
| Tamara Zidanšek
| 1,683
| 780
| 130
| 1,033
| Vòng 3 thua trước
Jessica Pegula [11]
|
25
| 27
|
Liudmila Samsonova
| 1,670
| [30]†
| 10
| 1,650
| Vòng 1 thua trước
Danka Kovinić
|
26
| 26
| Sorana Cîrstea
| 1,670
| 240+180
| 70+30
| 1,350
| Vòng 2 thua trước
Sloane Stephens
|
27
| 28
| Amanda Anisimova
| 1,610
| 10
| 240
| 1,840
| Vòng 4 thua trước
Leylah Fernandez [17]
|
28
| 30
|
Camila Giorgi
| 1,583
| 70
| 240
| 1,753
| Vòng 4 thua trước Daria Kasatkina [20]
|
29
| 29
|
Veronika Kudermetova
| 1,585
| 70
| 430
| 1,945
| Tứ kết thua trước Daria Kasatkina [20]
|
30
| 31
|
Ekaterina Alexandrova
| 1,531
| 70+60
| 70+55
| 1,526
| Vòng 2 thua trước
Irina-Camelia Begu
|
31
| 32
| Elise Mertens
| 1,505
| 130
| 240
| 1,615
| Vòng 4 thua trước
Coco Gauff [18]
|
32
| 34
| Petra Kvitová
| 1,435
| 70
| 70
| 1,435
| Vòng 2 thua trước
Daria Saville [WC]
|
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2021. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.
Tay vợt rút lui khỏi giải
đấu[sửa |
sửa mã nguồn]
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệĐiểm sau Lý do rút lui
21
|
Anastasia Pavlyuchenkova
| 2,093
| 1,300
| 793
| Chấn thương đầu gối
|
33
| Elina Svitolina
| 1,454
| 130
| 1,324
| Chấn thương lưng và mang thai
|
Hạt giống đôi[sửa |
sửa mã nguồn]
Đôi nam
nữ[sửa | sửa mã
nguồn]
Hạt giống Xếp hạng Đội
1
| 10
| Zhang Shuai
| Nicolas Mahut
|
2
| 19
| Ena Shibahara
| Wesley Koolhof
|
3
| 21
| Gabriela Dabrowski
| John Peers
|
4
| 23
| Desirae Krawczyk
| Neal Skupski
|
5
| 39
| Andreja Klepač
| Rohan Bopanna
|
6
| 42
| Anna Danilina
| Andrey Golubev
|
7
| 43
| Bernarda Pera
| Mate Pavić
|
8
| 43
| Giuliana Olmos
| Marcelo Arévalo
|
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 16 tháng 5 năm 2022.
Nhà vô địch[sửa |
sửa mã nguồn]
Đơn
nam[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn nữ[sửa |
sửa mã nguồn]
Đôi
nam[sửa | sửa mã nguồn]
Đôi nữ[sửa |
sửa mã nguồn]
Đôi nam
nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn nam xe lăn[sửa |
sửa mã nguồn]
Đơn nữ xe
lăn[sửa | sửa mã
nguồn]
Đơn xe lăn quad[sửa |
sửa mã nguồn]
Đôi nam xe
lăn[sửa | sửa mã
nguồn]
Đôi nữ xe lăn[sửa |
sửa mã nguồn]
Đôi xe lăn
quad[sửa | sửa mã
nguồn]
Đơn nam trẻ[sửa |
sửa mã nguồn]
Đơn nữ
trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
Đôi nam trẻ[sửa |
sửa mã nguồn]
Đôi nữ
trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
Đôi nam huyền thoại[sửa |
sửa mã nguồn]
Đôi nữ huyền
thoại[sửa | sửa mã
nguồn]
Điểm và tiền thưởng[sửa |
sửa mã nguồn]
Phân phối
điểm[sửa | sửa mã
nguồn]
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu:[5][6]
Vận động viên chuyên nghiệp[sửa |
sửa mã nguồn]
Sự kiện
| VĐ
| CK
| BK
| TK
| Vòng 1/16
| Vòng 1/32
| Vòng 1/64
| Vòng 1/128
|
Đơn nam 2000
| 1200
| 720
| 360
| 180
| 90
| 45
| 10
|
Đôi nam 0
| —
|
Đơn nữ1300
| 780
| 430
| 240
| 130
| 70
| 10
|
Đôi nữ10
| —
|
Vận động viên xe lăn[sửa |
sửa mã nguồn]
Sự kiện
| VĐ
| CK
| BK
| TK
|
Đơn 800
| 500
| 375
| 100
|
Đơn quad800
| 500
| 375 / 100
| –
|
Đôi800
| 500
| 100
| —
|
Đôi quad800
| 100
| —
| —
|
Tiền thưởng[sửa |
sửa mã nguồn]
Sự kiện
| VĐ
| CK
| BK
| TK
| Vòng 1/16
| Vòng 1/32
| Vòng 1/64
| Vòng 1/128
|
Đơn
| €2,200,000
| €1,100,000
| €600,000
| €380,000
| €220,000
| €125,800
| €86,000
| €62,000
|
Đôi [mỗi đội]
| €580,000
| €290,000
| €146,000
| €79,500
| €42,000
| €25,000
| €15,500
| Không có
|
Tham khảo[sửa |
sửa mã nguồn]
- ^ Petrequin, Samuel [13
tháng 6 năm 2021]. “Comeback! Djokovic tops Tsitsipas at French Open for Slam 19”. AP NEWS. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm
2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm
2021.
- ^ “Final sets in all four tennis grand slams to be decided by 10-point tie-break”.
TheGuardian.com. 16 tháng 3 năm
2022.
- ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”.
Association of Tennis Professionals. 1 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm
2022.
- ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”.
Women's Tennis Association. 1 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm
2022.
- ^ “Roland Garros Points & Prize Money”. ATP Tour. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm
2022.
- ^ “French Open 2022: Dates, draws, prize money and everything you need to know”. WTA Tennis. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm
2022.
Liên kết ngoài[sửa |
sửa mã nguồn]