Giải cầu lông pháp mở rộng 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022NgàyLần thứThể loạiBốc thămTiền thưởngMặt sânĐịa điểmSân vận độngCác nhà vô địchĐơn namĐơn nữĐôi namĐôi nữĐôi nam nữĐơn nam trẻĐơn nữ trẻĐôi nam trẻĐôi nữ trẻ Đôi huyền thoại dưới 45Đôi nữ huyền thoạiĐơn nam xe lănĐơn nữ xe lănĐơn xe lăn quadĐôi nam xe lănĐôi nữ xe lănĐôi xe lăn quad
22 tháng 5 – 5 tháng 6
126
Grand Slam
128S / 64D / 32X
€43,600,000
Đất nện
Paris [XVIe], Pháp
Sân vận động Roland Garros
Rafael Nadal
Iga Świątek
Marcelo Arévalo /
Jean-Julien Rojer
Caroline Garcia /
Kristina Mladenovic
Ena Shibahara /
Wesley Koolhof
Gabriel Debru
Lucie Havlíčková
Edas Butvilas /
Mili Poljičak
Sára Bejlek /
Lucie Havlíčková
Arnaud Clément /
Fabrice Santoro
Flavia Pennetta /
Francesca Schiavone
Shingo Kunieda
Diede de Groot
Niels Vink
Alfie Hewett /
Gordon Reid
Diede de Groot /
Aniek van Koot
Sam Schröder /
Niels Vink
← 2021 · Giải quần vợt Pháp Mở rộng · 2023 →

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022 là một giải quần vợt Grand Slam thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Giải đấu được diễn ra tại Stade Roland Garros ở Paris, Pháp, từ ngày 22 tháng 5 đến ngày 5 tháng 6 năm 2022, bao gồm các nội dung đơn, đôi và đôi nam nữ. Giải đấu cũng có nội dung trẻ và xe lăn. Novak Djokovic là đương kim vô địch nội dung đơn nam, nhưng thua ở vòng tứ kết trước Rafael Nadal. Barbora Krejčíková là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng 1 trước Diane Parry.[1]

Giải đấu có số lượng đông đủ khán giả sau hai lần gần nhất do các hạn chế COVID-19 ở Pháp. Đây là lần thứ 126 Giải quần vợt Pháp Mở rộng được tổ chức và là giải Grand Slam thứ hai trong năm 2022. Vòng đấu chính nội dung đơn bao gồm 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nam và 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nữ trong số 128 tay vợt ở mỗi nội dung. Giải đấu là một phần của ATP Tour 2022 và WTA Tour 2022. Đây là lần đầu tiên giải đấu áp dụng loạt tie break ở set cuối, với tay vợt đầu tiên giành 10 điểm sẽ thắng, vì các quy tắc đã được áp dụng ở Wimbledon và Giải quần vợt Mỹ Mở rộng.[2]

Đây là giải Grand Slam đầu tiên kể từ khi các cơ quan quản lý quần vợt quốc tế cho phép các tay vợt đến từ Nga và Belarus tiếp tục tham dự các giải đấu quần vợt, nhưng không thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ Nga và Belarus cho đến khi có thông báo mới, do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022.[3][4]

Rafael Nadal là nhà vô địch nội dung đơn nam sau khi đánh bại hạt giống số 8 Casper Ruud [tay vợt thi đấu trận chung kết Grand Slam đầu tiên] trong trận chung kết. Đây là danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 14 và danh hiệu Grand Slam thứ 22 của anh. Với chức vô địch, Nadal kéo dài kỷ lục giành nhiều danh hiệu tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng, và cũng kéo dài kỷ lục tổng số danh hiệu đơn nam Grand Slam lên 22. Iga Świątek là nhà vô địch nội dung đơn nữ sau khi đánh bại hạt giống số 18 Coco Gauff [tay vợt thi đấu trận chung kết Grand Slam đầu tiên] trong trận chung kết. Đây là danh hiệu Pháp Mở rộng và danh hiệu Grand Slam thứ 2 của cô, sau Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020. Với chức vô địch, Świątek trở thành tay vợt trẻ nhất vô địch nhiều giải Grand Slam sau chức vô địch của Maria Sharapova tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2006.

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam Đơn nam Nhà vô địch Á quân Thua bán kết Thua tứ kết Thua vòng 4 Thua vòng 3 Thua vòng 2 Thua vòng 1
Rafael Nadal [5]
Casper Ruud [8]
Alexander Zverev [3]
Marin Čilić [20]
Novak Djokovic [1]
Carlos Alcaraz [6]
Holger Rune
Andrey Rublev [7]
Diego Schwartzman [15]
Félix Auger-Aliassime [9]
Bernabé Zapata Miralles [Q]
Karen Khachanov [21]
Hubert Hurkacz [12]
Stefanos Tsitsipas [4]
Jannik Sinner [11]
Daniil Medvedev [2]
Aljaž Bedene [PR]
Grigor Dimitrov [18]
Filip Krajinović
Botic van de Zandschulp [26]
Brandon Nakashima
John Isner [23]
Cameron Norrie [10]
Sebastian Korda [27]
Lorenzo Sonego [32]
David Goffin
Hugo Gaston
Mikael Ymer
Cristian Garín
Mackenzie McDonald
Gilles Simon [WC]
Miomir Kecmanović [28]
Alex Molčan
Pablo Cuevas
Borna Ćorić [PR]
Jaume Munar
Camilo Ugo Carabelli [Q]
Borna Gojo [Q]
Fabio Fognini
Corentin Moutet [WC]
Sebastián Báez
Tallon Griekspoor
Grégoire Barrère [WC]
Taylor Fritz [13]
Jason Kubler [Q]
Hugo Dellien
Richard Gasquet
Albert Ramos Viñolas
Emil Ruusuvuori
João Sousa
Frances Tiafoe [24]
Marco Cecchinato
Henri Laaksonen
Pedro Cachín [LL]
Dan Evans [29]
Zdeněk Kolář [Q]
Federico Delbonis
Ilya Ivashka
Nikoloz Basilashvili [22]
Roberto Carballés Baena
Steve Johnson
Márton Fucsovics
Alexander Bublik
Laslo Đere
Yoshihito Nishioka
Federico Coria
Christopher O'Connell [WC]
Jenson Brooksby [31]
Marcos Giron
Carlos Taberner
Daniel Altmaier
Andrey Kuznetsov [Q]
Juan Pablo Varillas [Q]
Aslan Karatsev
Alessandro Giannessi [LL]
Reilly Opelka [17]
Pavel Kotov [Q]
Alexei Popyrin
Stan Wawrinka [PR]
Jordan Thompson
Sebastian Ofner [Q]
Dušan Lajović
Kamil Majchrzak
Alejandro Davidovich Fokina [25]
Quentin Halys
Taro Daniel
Michael Mmoh [WC]
Santiago Rodríguez Taverna [Q]
Manuel Guinard [WC]
Denis Kudla
Dominic Thiem
Nuno Borges [Q]
John Millman
Lloyd Harris
Thanasi Kokkinakis
Juan Ignacio Londero [LL]
Jo-Wilfried Tsonga [WC]
Ugo Humbert
Tseng Chun-hsin [Q]
Peter Gojowczyk
Benjamin Bonzi
Jiří Lehečka
Pablo Andújar
Giulio Zeppieri [Q]
Denis Shapovalov [14]
Pedro Martínez
Norbert Gombos [Q]
Alex de Minaur [19]
Francisco Cerúndolo
James Duckworth
Lucas Pouille [WC]
Lorenzo Musetti
Kwon Soon-woo
Adrian Mannarino
Benoît Paire
Tommy Paul [30]
Maxime Cressy
Franco Agamenone [LL]
Oscar Otte
Bjorn Fratangelo [Q]
Pablo Carreño Busta [16]
Jiří Veselý
Geoffrey Blancaneaux [Q]
Attila Balázs [PR]
Tomás Martín Etcheverry
Arthur Rinderknech
Ričardas Berankis
Facundo Bagnis
Đơn nữ Đơn nữ Nhà vô địch Á quân Thua bán kết Thua tứ kết Thua vòng 4 Thua vòng 3 Thua vòng 2 Thua vòng 1
Iga Świątek [1]
Coco Gauff [18]
Daria Kasatkina [20]
Martina Trevisan
Jessica Pegula [11]
Veronika Kudermetova [29]
Leylah Fernandez [17]
Sloane Stephens
Zheng Qinwen
Irina-Camelia Begu
Madison Keys [22]
Camila Giorgi [28]
Aliaksandra Sasnovich
Amanda Anisimova [27]
Elise Mertens [31]
Jil Teichmann [23]
Danka Kovinić
Alizé Cornet
Tamara Zidanšek [24]
Léolia Jeanjean [WC]
Paula Badosa [3]
Elena Rybakina [16]
Shelby Rogers
Aryna Sabalenka [7]
Daria Saville [WC]
Angelique Kerber [21]
Belinda Bencic [14]
Karolína Muchová
Varvara Gracheva
Kaia Kanepi
Victoria Azarenka [15]
Diane Parry
Alison Riske
Anna Karolína Schmiedlová
Simona Halep [19]
Jeļena Ostapenko [13]
Anhelina Kalinina
Mayar Sherif
Ekaterina Alexandrova [30]
Karolína Plíšková [8]
Kaja Juvan
Aleksandra Krunić [Q]
Caroline Garcia
Katie Volynets [WC]
Danielle Collins [9]
Fernanda Contreras Gómez [Q]
Yulia Putintseva
Madison Brengle
Magda Linette
Petra Kvitová [32]
Elsa Jacquemot [WC]
Emma Raducanu [12]
Bianca Andreescu [PR]
Kateřina Siniaková
Donna Vekić [Q]
Maria Sakkari [4]
Ajla Tomljanović
Marie Bouzková
Alison Van Uytvanck
Beatriz Haddad Maia
Andrea Petkovic
Olga Danilović [Q]
Sorana Cîrstea [26]
Camila Osorio
Lesia Tsurenko [Q]
Dayana Yastremska
Kristína Kučová
Liudmila Samsonova [25]
Nastasja Schunk [LL]
Maryna Zanevska
Misaki Doi
Lucia Bronzetti
Wang Qiang
Hailey Baptiste [Q]
Marta Kostyuk
Claire Liu
Greet Minnen
Jasmine Paolini
Nuria Párrizas Díaz
Tessah Andrianjafitrimo [WC]
Fiona Ferro [WC]
Oksana Selekhmeteva
Kamilla Rakhimova
Zhu Lin [Q]
Anna Kalinskaya
Taylor Townsend [PR]
Viktorija Golubic
Arantxa Rus
Viktoriya Tomova [LL]
Tereza Martincová
Panna Udvardy
Rebecca Šramková [LL]
Zhang Shuai
Irina Bara [Q]
Mihaela Buzărnescu [LL]
Chloé Paquet
Ons Jabeur [6]
Harriet Dart
Valentini Grammatikopoulou [Q]
Anna Bondár
Magdalena Fręch
Heather Watson
Wang Xinyu
Linda Nosková [Q]
Réka Luca Jani [LL]
Ysaline Bonaventure [Q]
Petra Martić
Kristina Mladenovic
Naomi Osaka
Mirjam Björklund [Q]
Carole Monnet [WC]
Clara Burel
Anett Kontaveit [5]
Astra Sharma
Anastasia Gasanova [LL]
Elena-Gabriela Ruse
Rebecca Marino [Q]
Ann Li
Cristina Bucșa [Q]
Garbiñe Muguruza [10]
Ana Bogdan
Océane Dodin
Dalma Gálfi
Bernarda Pera
Tatjana Maria [PR]
Jule Niemeier [Q]
Harmony Tan [WC]
Barbora Krejčíková [2]

Tóm tắt từng ngày[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 1 [22 tháng 5][sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Simonne MathieuSự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Magda Linette
Ons Jabeur [6]
3–6, 7–6[7–4], 7–5
Vòng 1 đơn nam
Félix Auger-Aliassime [9]
Juan Pablo Varillas [Q]
2–6, 2–6, 6–1, 6–3, 6–3
Vòng 1 đơn nữ
Maria Sakkari [4]
Clara Burel
6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nam
Carlos Alcaraz [6]
Juan Ignacio Londero [LL]
6–4, 6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nữ
Sloane Stephens
Jule Niemeier [Q]
5–7, 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nam
John Isner [23]
Quentin Halys
7–67–3, 4–6, 7–67–1, 7–68–6
Vòng 1 đơn nam
Alexander Zverev [3]
Sebastian Ofner [Q]
6–2, 6–4, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Leylah Fernandez [17]
Kristina Mladenovic
6–0, 7–5
Vòng 1 đơn nam
Hugo Dellien
Dominic Thiem
6–3, 6–2, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Kaia Kanepi
Garbiñe Muguruza [10]
2–6, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam
Fabio Fognini
Alexei Popyrin
6–4, 7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Coco Gauff [18]
Rebecca Marino [Q]
7–5, 6–0

Ngày 2 [23 tháng 5][sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Simonne MathieuSự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêmCác trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Vòng 1 đơn nữ
Iga Świątek [1]
Lesia Tsurenko [Q]
6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nữ
Diane Parry
Barbora Krejčíková [2]
1–6, 6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nam
Rafael Nadal [5]
Jordan Thompson
6–2, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Novak Djokovic [1]
Yoshihito Nishioka
6–3, 6–1, 6–0
Vòng 1 đơn nữ
Amanda Anisimova [27]
Naomi Osaka
7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nam
Corentin Moutet [WC]
Stan Wawrinka [PR]
2–6, 6–3, 7–6[7–2], 6–3
Vòng 1 đơn nữ
Ajla Tomljanović
Anett Kontaveit [5]
7–6[7–5], 7–5
Vòng 1 đơn nam
Lloyd Harris vs
Richard Gasquet
1–6, 2–5, hoãn
Vòng 1 đơn nữ
Andrea Petkovic
Océane Dodin
6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Cameron Norrie [10]
Manuel Guinard [WC]
7–5, 6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nữ
Emma Raducanu [12]
Linda Nosková [Q]
6–7[4–7], 7–5, 6–1
Vòng 1 đơn nam
Benoît Paire vs
Ilya Ivashka
3–6, 2–1, hoãn

Ngày 3 [24 tháng 5][sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Simonne MathieuSự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêmCác trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Vòng 1 đơn nữ
Alizé Cornet
Misaki Doi
6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nam
Casper Ruud [8]
Jo-Wilfried Tsonga [WC]
6–7[6–8], 7–6[7–4], 6–2, 7–6[7–0]
Vòng 1 đơn nữ
Paula Badosa [3]
Fiona Ferro [WC]
6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [4]
Lorenzo Musetti
5–7, 4–6, 6–2, 6–3, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Daniil Medvedev [2]
Facundo Bagnis
6–2, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Richard Gasquet
Lloyd Harris
6–1, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Caroline Garcia
Taylor Townsend [PR]
6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam
Hugo Gaston
Alex de Minaur [19]
4–6, 6–2, 6–3, 0–6, 7–6[10–4]
Vòng 1 đơn nữ
Aryna Sabalenka [7]
Chloé Paquet
2–6, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Karolína Plíšková [8]
Tessah Andrianjafitrimo [WC]
2–6, 6–3, 6–1
Vòng 1 đơn nam
Ilya Ivashka
Benoît Paire
6–3, 7–5, 1–6, 7–5
Vòng 1 đơn nam
Frances Tiafoe [24]
Benjamin Bonzi
7–5, 7–5, 7–6[7–5]
Vòng 1 đơn nữ
Simona Halep [19]
Nastasja Schunk [LL]
6–4, 1–6, 6–1
Vòng 1 đơn nam
Gilles Simon [WC]
Pablo Carreño Busta [16]
6–4, 6–4, 4–6, 1–6, 6–4

Ngày 4 [25 tháng 5][sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Simonne MathieuSự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêmCác trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Vòng 2 đơn nữ
Angelique Kerber [21]
Elsa Jacquemot [WC]
6–1, 7–6[7–2]
Vòng 2 đơn nam
Alexander Zverev [3]
Sebastián Báez
2–6, 4–6, 6–1, 6–2, 7–5
Vòng 2 đơn nữ
Belinda Bencic [14]
Bianca Andreescu [PR]
6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nam
Rafael Nadal [5]
Corentin Moutet [WC]
6–1, 6–3, 6–4
Vòng 2 đơn nữ
Aliaksandra Sasnovich
Emma Raducanu [12]
3–6, 6–1, 6–1
Vòng 2 đơn nữ
Karolína Muchová
Maria Sakkari [4]
7–6[7–5], 7–6[7–4]
Vòng 2 đơn nam
Novak Djokovic [1]
Alex Molčan
6–2, 6–3, 7–6[7–4]
Vòng 2 đơn nam
Sebastian Korda [27]
Richard Gasquet
7–6[7–5], 6–3, 6–3
Vòng 2 đơn nam
John Isner [23]
Grégoire Barrère [WC]
6–4, 6–4, 3–6, 7–6[7–5]
Vòng 2 đơn nữ
Coco Gauff [18]
Alison Van Uytvanck
6–1, 7–6[7–4]
Vòng 2 đơn nam
Carlos Alcaraz [6]
Albert Ramos Viñolas
6–1, 6–7[7–9], 5–7, 7–6[7–2], 6–4
Vòng 2 đơn nữ
Diane Parry
Camila Osorio
6–3, 6–3

Ngày 5 [26 tháng 5][sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
    • Đơn nam:
      Nikoloz Basilashvili [22],
      Frances Tiafoe [24],
      Dan Evans [29]
    • Đơn nữ:
      Karolína Plíšková [8],
      Danielle Collins [9],
      Jeļena Ostapenko [13],
      Simona Halep [19],
      Ekaterina Alexandrova [30]
    • Đôi nam:
      Máximo González /
      Marcelo Melo [15]
    • Đôi nữ:
      Shuko Aoyama /
      Chan Hao-ching [11],
      Magda Linette /
      Bernarda Pera [15]
    • Đôi nam nữ:
      Zhang Shuai /
      Nicolas Mahut [1],
      Anna Danilina /
      Andrey Golubev [6],
      Bernarda Pera /
      Mate Pavić [7],
      Giuliana Olmos /
      Marcelo Arévalo [8]
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Simonne MathieuSự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêmCác trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Vòng 2 đơn nam
Daniil Medvedev [2]
Laslo Đere
6–3, 6–4, 6–3
Vòng 2 đơn nữ
Madison Keys [22]
Caroline Garcia
6–4, 7–6[7–3]
Vòng 2 đơn nam
Gilles Simon [WC]
Steve Johnson
7–5, 6–1, 7–6[8–6]
Vòng 2 đơn nữ
Alizé Cornet
Jeļena Ostapenko [13]
6–0, 1–6, 6–3
Vòng 2 đơn nữ
Paula Badosa [3]
Kaja Juvan
7–5, 3–6, 6–2
Vòng 2 đơn nam
Hugo Gaston
Pedro Cachín [LL]
6–4, 6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nữ
Iga Świątek [1]
Alison Riske
6–0, 6–2
Vòng 2 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [4]
Zdeněk Kolář [Q]
6–3, 7–6[10–8], 6–7[3–7], 7–6[9–7]
Vòng 2 đơn nữ
Léolia Jeanjean [WC]
Karolína Plíšková [8]
6–2, 6–2
Vòng 2 đơn nam
David Goffin
Frances Tiafoe [24]
3–6, 7–6[7–1], 6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nữ
Zheng Qinwen
Simona Halep [19]
2–6, 6–2, 6–1
Vòng 2 đơn nam
Andrey Rublev [7]
Federico Delbonis
6–3, 3–6, 6–2, 6–3

Ngày 6 [27 tháng 5][sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Simonne MathieuSự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêmCác trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Vòng 3 đơn nữ
Leylah Fernandez [17]
Belinda Bencic [14]
7–5, 3–6, 7–5
Vòng 3 đơn nam
Novak Djokovic [1]
Aljaž Bedene [PR]
6–3, 6–3, 6–2
Vòng 3 đơn nữ
Sloane Stephens
Diane Parry
6–2, 6–3
Vòng 3 đơn nam
Carlos Alcaraz [6]
Sebastian Korda [27]
6–4, 6–4, 6–2
Vòng 3 đơn nữ
Amanda Anisimova [27]
Karolína Muchová
6–7[7–9], 6–2, 3–0, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nữ
Coco Gauff [18]
Kaia Kanepi
6–3, 6–4
Vòng 3 đơn nam
Rafael Nadal [5]
Botic van de Zandschulp [26]
6–3, 6–2, 6–4
Vòng 3 đơn nam
Alexander Zverev [3]
Brandon Nakashima
7–6[7–2], 6–3, 7–6[7–5]
Vòng 3 đơn nam
Diego Schwartzman [15]
Grigor Dimitrov [18]
6–3, 6–1, 6–2
Vòng 3 đơn nữ
Aliaksandra Sasnovich
Angelique Kerber [21]
6–4, 7–6[7–5]
Vòng 3 đơn nữ
Jil Teichmann [23]
Victoria Azarenka [15]
4–6, 7–5, 7–6[10–5]
Vòng 3 đơn nam
Karen Khachanov [21]
Cameron Norrie [10]
6–2, 7–5, 5–7, 6–4

Ngày 7 [28 tháng 5][sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Simonne MathieuSự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêmCác trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Vòng 3 đơn nữ
Iga Świątek [1]
Danka Kovinić
6–3, 7–5
Vòng 3 đơn nữ
Zheng Qinwen
Alizé Cornet
6–0, 3–0, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nam
Marin Čilić [20]
Gilles Simon [WC]
6–0, 6–3, 6–2
Vòng 2 đôi nữ
Veronika Kudermetova [2]
Elise Mertens [2]
Leylah Fernandez
Kirsten Flipkens
6–2, 6–2
Vòng 3 đơn nam
Holger Rune
Hugo Gaston
6–3, 6–3, 6–3
Vòng 3 đơn nữ
Irina-Camelia Begu
Léolia Jeanjean [WC]
6–1, 6–4
Vòng 3 đơn nam
Daniil Medvedev [2]
Miomir Kecmanović [28]
6–2, 6–4, 6–2
Vòng 3 đơn nữ
Veronika Kudermetova [29]
Paula Badosa [3]
6–3, 2–1, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [4]
Mikael Ymer
6–2, 6–2, 6–1
Vòng 3 đơn nam
Jannik Sinner [11]
Mackenzie McDonald
6–3, 7–6[8–6], 6–3
Vòng 3 đơn nữ
Camila Giorgi [28]
Aryna Sabalenka [7]
4–6, 6–1, 6–0
Vòng 3 đơn nam
Hubert Hurkacz [12]
David Goffin
7–5, 6–2, 6–1
Vòng 3 đơn nữ
Madison Keys [22]
Elena Rybakina [16]
3–6, 6–1, 7–6[10–3]

Ngày 8 [29 tháng 5][sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Simonne MathieuSự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêmCác trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Vòng 4 đơn nữ
Leylah Fernandez [17]
Amanda Anisimova [27]
6–3, 4–6, 6–3
Vòng 4 đơn nữ
Coco Gauff [18]
Elise Mertens [31]
6–4, 6–0
Vòng 4 đơn nam
Rafael Nadal [5]
Félix Auger-Aliassime [9]
3–6, 6–3, 6–2, 3–6, 6–3
Vòng 4 đơn nam
Carlos Alcaraz [6]
Karen Khachanov [21]
6–1, 6–4, 6–4
Vòng 4 đơn nữ
Martina Trevisan
Aliaksandra Sasnovich
7–6[12–10], 7–5
Vòng 4 đơn nam
Novak Djokovic [1]
Diego Schwartzman [15]
6–1, 6–3, 6–3
Vòng 4 đơn nam
Alexander Zverev [3]
Bernabé Zapata Miralles [Q]
7–6[13–11], 7–5, 6–3
Vòng 4 đơn nữ
Sloane Stephens
Jil Teichmann [23]
6–2, 6–0
Vòng 3 đôi nam
Marcel Granollers [4]
Horacio Zeballos [4]
Jonny O'Mara [Alt]
Jackson Withrow [Alt]
6–1, 6–1
Vòng 3 đôi nữ
Caroline Garcia [WC]
Kristina Mladenovic [WC]
Misaki Doi
Ajla Tomljanović
5–7, 6–4, 6–2
Vòng 2 đôi nam nữ
Ulrikke Eikeri
Joran Vliegen
Clara Burel [WC]
Hugo Gaston [WC]
6–4, 6–3
Vòng 3 đôi nữ
Maryna Zanevska
Kimberley Zimmermann
Latisha Chan
Samantha Stosur
1–6, 6–3, 6–4
Vòng 2 đôi nam nữ
Lucie Hradecká
Gonzalo Escobar
Andreja Klepač [5]
Rohan Bopanna [5]
7–6[7–2], 6–4

Ngày 9 [30 tháng 5][sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Simonne MathieuSự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêmCác trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Vòng 4 đơn nữ
Veronika Kudermetova [29]
Madison Keys [22]
1–6, 6–3, 6–1
Vòng 4 đơn nam
Holger Rune
Stefanos Tsitsipas [4]
7–5, 3–6, 6–3, 6–4
Vòng 4 đơn nữ
Iga Świątek [1]
Zheng Qinwen
6–7[5–7], 6–0, 6–2
Vòng 4 đơn nam
Marin Čilić [20]
Daniil Medvedev [2]
6–2, 6–3, 6–2
Vòng 4 đơn nữ
Daria Kasatkina [20]
Camila Giorgi [28]
6–2, 6–2
Vòng 4 đơn nam
Casper Ruud [8]
Hubert Hurkacz [12]
6–2, 6–3, 3–6, 6–3
Vòng 4 đơn nữ
Jessica Pegula [11]
Irina-Camelia Begu
4–6, 6–2, 6–3
Vòng 4 đơn nam
Andrey Rublev [7]
Jannik Sinner [11]
1–6, 6–4, 2–0, bỏ cuộc

Ngày 10 [31 tháng 5][sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Simonne MathieuSự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêmCác trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Tứ kết đơn nữ
Martina Trevisan
Leylah Fernandez [17]
6–2, 6–7[3–7], 6–3
Tứ kết đơn nữ
Coco Gauff [18]
Sloane Stephens
7–5, 6–2
Tứ kết đơn nam
Alexander Zverev [3]
Carlos Alcaraz [6]
6–4, 6–4, 4–6, 7–6[9–7]
Tứ kết đơn nam
Rafael Nadal [5]
Novak Djokovic [1]
6–2, 4–6, 6–2, 7–6[7–4]

Ngày 11 [1 tháng 6][sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Simonne MathieuSự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêmCác trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier], các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST
Tứ kết đơn nữ
Daria Kasatkina [20]
Veronika Kudermetova [29]
6–4, 7–6[7–5]
Tứ kết đơn nữ
Iga Świątek [1]
Jessica Pegula [11]
6–3, 6–2
Tứ kết đơn nam
Marin Čilić [20]
Andrey Rublev [7]
5–7, 6–3, 6–4, 3–6, 7–6[10–2]
Tứ kết đơn nam
Casper Ruud [8]
Holger Rune
6–1, 4–6, 7–6[7–2], 6–3

Ngày 12 [2 tháng 6][sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen [Grandstand] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Trận đấu trên Sân Simonne MathieuSự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST [12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier và Sân Suzanne Lenglen]
Chung kết đôi nam nữ
Ena Shibahara [2]
Wesley Koolhof [2]
Ulrikke Eikeri
Joran Vliegen
7–6[7–5], 6–2
Bán kết đơn nữ
Iga Świątek [1]
Daria Kasatkina [20]
6–2, 6–1
Bán kết đơn nữ
Coco Gauff [18]
Martina Trevisan
6–3, 6–1

Ngày 13 [3 tháng 6][sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Schedule of play
Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST
Bán kết đôi nam xe lăn
Gustavo Fernández
Shingo Kunieda
Stéphane Houdet [2]
Nicolas Peifer [2]
7–6[7–0], 6–1
Bán kết đơn nam
Rafael Nadal [5]
Alexander Zverev [3]
7–6[10–8], 6–6, bỏ cuộc
Bán kết đơn nam
Casper Ruud [8]
Marin Čilić [20]
3–6, 6–4, 6–2, 6–2

Ngày 14 [4 tháng 6][sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
    • Đơn nữ:
      Coco Gauff [18]
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST
Chung kết đơn nữ xe lăn
Diede de Groot [1]
Yui Kamiji [2]
6–4, 6–1
Chung kết đơn nữ
Iga Świątek [1]
Coco Gauff [18]
6–1, 6–3
Chung kết đôi nam
Marcelo Arévalo [12]
Jean-Julien Rojer [12]
Ivan Dodig
Austin Krajicek
6–7[4–7], 7–6[7–5], 6–3

Ngày 15 [5 tháng 6][sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier [Sân Trung tâm] Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST
Chung kết đôi nữ
Caroline Garcia [WC]
Kristina Mladenovic [WC]
Coco Gauff [8]
Jessica Pegula [8]
2–6, 6–3, 6–2
Chung kết đơn nam
Rafael Nadal [5]
Casper Ruud [8]
6–3, 6–3, 6–0

Hạt giống đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 16 tháng 5 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 23 tháng 5 năm 2022.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm giảm [hoặc kết quả tốt nhất lần 19]†Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 1
Novak Djokovic
8,660 250 360 8,770 Tứ kết thua trước
Rafael Nadal [5]
2 2
Daniil Medvedev
7,980 [0] 180 8,160 Vòng 4 thua trước
Marin Čilić [20]
3 3
Alexander Zverev
7,075 [0] 720 7,795 Bán kết bỏ cuộc trước
Rafael Nadal [5] do chấn thương cổ chân
4 4
Stefanos Tsitsipas
5,965 [45] 180 6,100 Vòng 4 thua trước
Holger Rune
5 5
Rafael Nadal
5,525 [0] 2,000 7,525 Vô địch, đánh bại
Casper Ruud [8]
6 6
Carlos Alcaraz
4,648 [3] 360 5,005 Tứ kết thua trước
Alexander Zverev [3]
7 7
Andrey Rublev
3,945 [45] 360 4,260 Tứ kết thua trước
Marin Čilić [20]
8 8
Casper Ruud
3,940 [90] 1,200 5,050 Á quân, thua trước
Rafael Nadal [5]
9 9
Félix Auger-Aliassime
3,820 [45] 180 3,955 Vòng 4 thua trước
Rafael Nadal [5]
10 11
Cameron Norrie
3,455 [45] 90 3,500 Vòng 3 thua trước
Karen Khachanov [21]
11 12
Jannik Sinner
3,185 [10] 180 3,355 Vòng 4 bỏ cuộc trước
Andrey Rublev [7] do chấn thương đầu gối
12 13
Hubert Hurkacz
3,095 17 180 3,258 Vòng 4 thua trước
Casper Ruud [8]
13 14
Taylor Fritz
2,920 [45] 45 2,920 Vòng 2 thua trước
Bernabé Zapata Miralles [Q]
14 15
Denis Shapovalov
2,531 [10] 10 2,531 Vòng 1 thua trước
Holger Rune
15 16
Diego Schwartzman
2,505 [90] 180 2,595 Vòng 4 thua trước
Novak Djokovic [1]
16 18
Pablo Carreño Busta
2,135 [10] 10 2,135 Vòng 1 thua trước
Gilles Simon [WC]
17 17
Reilly Opelka
2,180 [45] 10 2,145 Vòng 1 thua trước
Filip Krajinović
18 21
Grigor Dimitrov
1,740 [0] 90 1,830 Vòng 3 thua trước
Diego Schwartzman [15]
19 20
Alex de Minaur
1,838 [23] 10 1,825 Vòng 1 thua trước
Hugo Gaston
20 23
Marin Čilić
1,695 [45] 720 2,370 Bán kết thua trước
Casper Ruud [8]
21 25
Karen Khachanov
1,620 [45] 180 1,755 Vòng 4 thua trước
Carlos Alcaraz [6]
22 24
Nikoloz Basilashvili
1,628 [10] 45 1,663 Vòng 2 thua trước
Mackenzie McDonald
23 26
John Isner
1,616 [10] 90 1,696 Vòng 3 thua trước
Bernabé Zapata Miralles [Q]
24 27
Frances Tiafoe
1,599 [23] 45 1,621 Vòng 2 thua trước
David Goffin
25 28
Alejandro Davidovich Fokina
1,400 [10] 10 1,400 Vòng 1 thua trước
Tallon Griekspoor
26 29
Botic van de Zandschulp
1,344 [26] 90 1,408 Vòng 3 thua trước
Rafael Nadal [5]
27 30
Sebastian Korda
1,326 250 90 1,166 Vòng 3 thua trước
Carlos Alcaraz [6]
28 31
Miomir Kecmanović
1,316 [20] 90 1,386 Vòng 3 thua trước
Daniil Medvedev [2]
29 32
Dan Evans
1,232 63 45 1,214 Vòng 2 thua trước
Mikael Ymer
30 33
Tommy Paul
1,218 90 10 1,138 Vòng 1 thua trước
Cristian Garín
31 34
Jenson Brooksby
1,207 [0] 10 1,217 Vòng 1 thua trước
Pablo Cuevas
32 35
Lorenzo Sonego
1,190 [20] 90 1,260 Vòng 3 thua trước
Casper Ruud [8]

† Cột này hiển thị [a] điểm của tay vợt từ giải đấu diễn ra trong tuần của ngày 24 tháng 5 năm 2021 [Belgrade 2 và Parma] hoặc [b] điểm tốt nhất của lần 19 [hiển thị trong ngoặc đơn]. Điểm từ Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020 và 2021 sẽ không bị giảm đến ngày 13 tháng 6 năm 2022, một tuần sau khi kết thúc giải đấu năm 2022, và do đó không được hiển thị trong bảng.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm giảm [hoặc kết quả tốt nhất lần 19] Điểm sau Lý do rút lui
10
Matteo Berrettini
3,805 [0] 3,805 Chấn thương tay phải
19
Roberto Bautista Agut
1,903 [23] 1,880 Chấn thương cổ tay
22
Gaël Monfils
1,715 [0] 1,715 Chấn thương chân phải

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 16 tháng 5 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 23 tháng 5 năm 2022.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệĐiểm thắngĐiểm sau Thực trạng
1 1
Iga Świątek
7,061 430 2,000 8,631 Vô địch, đánh bại
Coco Gauff [18]
2 2
Barbora Krejčíková
4,911 2,000+280 10+1 2,642 Vòng 1 thua trước
Diane Parry
3 4
Paula Badosa
4,545 430 130 4,245 Vòng 3 bỏ cuộc trước
Veronika Kudermetova [29]
4 3
Maria Sakkari
4,726 780 70 4,016 Vòng 2 thua trước
Karolína Muchová
5 5
Anett Kontaveit
4,446 130 10 4,326 Vòng 1 thua trước
Ajla Tomljanović
6 6
Ons Jabeur
4,380 240 10 4,150 Vòng 1 thua trước
Magda Linette
7 7
Aryna Sabalenka
3,966 130 130 3,966 Vòng 3 thua trước
Camila Giorgi [28]
8 8
Karolína Plíšková
3,678 70 70 3,678 Vòng 2 thua trước
Léolia Jeanjean [WC]
9 9
Danielle Collins
3,315 130 70 3,255 Vòng 2 thua trước
Shelby Rogers
10 10
Garbiñe Muguruza
3,060 10 10 3,060 Vòng 1 thua trước
Kaia Kanepi
11 11
Jessica Pegula
2,955 130 430 3,255 Tứ kết thua trước
Iga Świątek [1]
12 12
Emma Raducanu
2,910 [5]† 70 2,975 Vòng 2 thua trước
Aliaksandra Sasnovich
13 13
Jeļena Ostapenko
2,536 10 70 2,596 Vòng 2 thua trước
Alizé Cornet
14 14
Belinda Bencic
2,525 70 130 2,585 Vòng 3 thua trước
Leylah Fernandez [17]
15 15
Victoria Azarenka
2,440 240 130 2,330 Vòng 3 thua trước
Jil Teichmann [23]
16 16
Elena Rybakina
2,420 430 130 2,120 Vòng 3 thua trước
Madison Keys [22]
17 18
Leylah Fernandez
2,245 70 430 2,605 Tứ kết thua trước
Martina Trevisan
18 23
Coco Gauff
1,886 430 1,300 2,756 Á quân, thua trước
Iga Świątek [1]
19 19
Simona Halep
2,126 0 70 2,196 Vòng 2 thua trước
Zheng Qinwen
20 20
Daria Kasatkina
2,115 130 780 2,765 Bán kết thua trước
Iga Świątek [1]
21 17
Angelique Kerber
2,354 10 130 2,474 Vòng 3 thua trước
Aliaksandra Sasnovich
22 22
Madison Keys
1,899 130 240 2,009 Vòng 4 thua trước
Veronika Kudermetova [29]
23 24
Jil Teichmann
1,783 0 240 2,023 Vòng 4 thua trước
Sloane Stephens
24 25
Tamara Zidanšek
1,683 780 130 1,033 Vòng 3 thua trước
Jessica Pegula [11]
25 27
Liudmila Samsonova
1,670 [30]† 10 1,650 Vòng 1 thua trước
Danka Kovinić
26 26
Sorana Cîrstea
1,670 240+180 70+30 1,350 Vòng 2 thua trước
Sloane Stephens
27 28
Amanda Anisimova
1,610 10 240 1,840 Vòng 4 thua trước
Leylah Fernandez [17]
28 30
Camila Giorgi
1,583 70 240 1,753 Vòng 4 thua trước
Daria Kasatkina [20]
29 29
Veronika Kudermetova
1,585 70 430 1,945 Tứ kết thua trước
Daria Kasatkina [20]
30 31
Ekaterina Alexandrova
1,531 70+60 70+55 1,526 Vòng 2 thua trước
Irina-Camelia Begu
31 32
Elise Mertens
1,505 130 240 1,615 Vòng 4 thua trước
Coco Gauff [18]
32 34
Petra Kvitová
1,435 70 70 1,435 Vòng 2 thua trước
Daria Saville [WC]

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2021. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệĐiểm sau Lý do rút lui
21
Anastasia Pavlyuchenkova
2,093 1,300 793 Chấn thương đầu gối
33
Elina Svitolina
1,454 130 1,324 Chấn thương lưng và mang thai

Hạt giống đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống Xếp hạng Đội
1 10
Zhang Shuai
Nicolas Mahut
2 19
Ena Shibahara
Wesley Koolhof
3 21
Gabriela Dabrowski
John Peers
4 23
Desirae Krawczyk
Neal Skupski
5 39
Andreja Klepač
Rohan Bopanna
6 42
Anna Danilina
Andrey Golubev
7 43
Bernarda Pera
Mate Pavić
8 43
Giuliana Olmos
Marcelo Arévalo
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 16 tháng 5 năm 2022.

Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn xe lăn quad[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi xe lăn quad[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam huyền thoại[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ huyền thoại[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu:[5][6]

Vận động viên chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam Đôi nam Đơn nữĐôi nữ
Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128
2000 1200 720 360 180 90 45 10
0
1300 780 430 240 130 70 10
10

Vận động viên xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn Đơn quadĐôiĐôi quad
Sự kiện CK BK TK
800 500 375 100
800 500 375 / 100
800 500 100
800 100

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128
Đơn €2,200,000 €1,100,000 €600,000 €380,000 €220,000 €125,800 €86,000 €62,000
Đôi [mỗi đội] €580,000 €290,000 €146,000 €79,500 €42,000 €25,000 €15,500 Không có

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Petrequin, Samuel [13 tháng 6 năm 2021]. “Comeback! Djokovic tops Tsitsipas at French Open for Slam 19”. AP NEWS. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ “Final sets in all four tennis grand slams to be decided by 10-point tie-break”. TheGuardian.com. 16 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. Association of Tennis Professionals. 1 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. Women's Tennis Association. 1 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “Roland Garros Points & Prize Money”. ATP Tour. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ “French Open 2022: Dates, draws, prize money and everything you need to know”. WTA Tennis. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang web chính thức

Chủ Đề