Giải thích được có sở tế bào học của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

                    BÀI 2. QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
PHẦN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1.      Kiến thức  -      Trình bày được thí nghiệm, phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng của Menđen.-      Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen. -     Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.-     Trình bày được ý nghĩa lí luận, thực tiễn của các quy luật Menđen.

2.      Kỹ năng

-      Rèn luyện kỹ năng tư duy, quan sát, phân tích, khái quát hóa.-      Rèn luyện cách viết sơ đồ lai, thống kê kiểu gen, kiểu hình.

3.      Thái độ

-      Vận dụng kiến thức để giải các bài tập di truyền, từ đó, phát triển niềm đam mê nghiên cứu khoa học của HS.

-      Giải thích được sự đa dạng, phong phú của sinh vật trong tự nhiên, làm thế nào mà sinh vật có thể ngày càng thích nghi với môi trường sống.

PHẦN II. NỘI DUNG BÀI HỌC

I. THÍ NGHIỆM LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG.

1. Thí nghiệm:

Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, khác nhau về hình dạng hạt và màu sắc hạt.

Ptc:                    hạt vàng – trơn            x          hạt xanh – nhăn

F1:                                         100% vàng – trơn

Cho F1 tự thụ phấn

F2 :            315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng, nhăn : 101 xanh trơn:  32 xanh nhăn.

2. Nhận xét

- Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 cho thấy:

+ Về màu sắc hạt: Tỷ lệ hạt vàng : hạt xanh = 3 : 1.

+ Về hình dạng hạt: Tỷ lệ hạt trơn : hạt nhăn = 3 : 1.

Suy ra: Mỗi tính trạng tuân theo quy luật phân li. Tính trạng trội: hạt vàng, hạt trơn.

- Xét đồng thời hai tính trạng:

F2 có 9  hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh nhăn = [3 hạt vàng : 1 hạt xanh].[3 hạt trơn : 1 hạt nhăn].

Suy ra: Tỷ lệ kiểu hình chung bằng tích các tỉ lệ các tính trạng riêng.

3. Nội dung quy luật phân li độc lập:

Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.

4. Sơ đồ lai :

Quy ước gen:

A : hạt vàng >  a : hạt xanh

B : hạt trơn  >  b : hạt nhăn

Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau:

  Ptc:              AABB            ×               aabb
  Gp:                A, B                               a, b
  F1:                           AaBb   [ 100% hạt vàng, trơn]
 F1 × F1:       AaBb              ×              AaBb

  GF1:          AB, Ab, aB, ab             AB, Ab, aB, ab

   F2:

II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC.

- Các cặp alen nằm trên các NST tương đồng khác nhau.

- Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.

III. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP:

- Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một  lượng lớn biến dị tổ hợp, điều này đã giải thích sự đa dạng của sinh giới.
* Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen [tổ hợp giao tử] ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao.
               Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó.

- Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Do đó, qua lai giống con người có thể tổ hợp lại các gen, tạo ra các giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.
* Công thức tổng quát:

Phim: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập

Củng cố - luyện tập

Thí nghiệm: Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng: 

Pt/c : Hạt vàng [V], vỏ trơn [T] lai với hạt xanh [X], vỏ nhăn [N].

Sơ đồ lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng

Nhận xét

P: thuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản

F1: 100% hạt vàng, vỏ trơn 

🡪 Hạt vàng trội so với hạt xanh; hạt trơn trội so với hạt nhăn.

Tỉ lệ kiểu hình chung ở F2: 9 V-T : 3 V-N: 3 X-T :1 X-N

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:

* Vàng : xanh = 3 ÷ 1

9/16 V, T = 3/4 V × 3/4 T

3/16 X, T  = 1/4 X × 3/4 T

*Trơn : nhăn  = 3 : 1

3/16 V, N = 3/4 V × 3/4 N

1/16 X, N = 1/4 X × 1/4 N

 🡪 Tỉ lệ các kiểu hình ở F2  bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nên nó.

Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình hình thành giao tử. 

Điều kiện nghiệm đúng: Các cặp gen alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

1.2. Cơ sở tế bào học

Mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. 

Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, có hiện tượng phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng → kéo theo sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên nó.

Sơ đồ lai: 

Quy ước gen:

A: hạt vàng >> a: hạt xanh

B: vỏ trơn   >> b: vỏ nhăn

Sơ đồ lai cơ sở tế bào học

1.3. Ý nghĩa của các quy luật Menđen

Dự đoán được tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau.

Tạo biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. Từ đó, giải thích sự đa dạng của sinh giới.

1.4. Công thức tổng quát cho phép lai nhiều tính trạng

[Điều kiện áp dụng: Phép lai tự thụ, dị hợp tử và tính trạng trội là trội hoàn toàn]

Số cặp gen gị hợp F1 = số cặp tính trạng đem lại Số lượng các loại giao tử F1 Số tổ hợp giao tử ở F2 Tỉ lệ phân li kiểu gen F2 Số lượng các loại kiểu gen F2 Tỉ lệ phân li kiểu hình F2 Số lượng các loại kiểu hình F2
1 2 4 1 : 2 : 1 3 [3 : 1] 2
2 4 16 [1 : 2 : 1]² 9 [3 : 1]² 4
... ... ... ... ... ... ...
n 2n 4n [1 : 2 : 1]n 3n [3 : 1]n 2n

2. Vận dụng quy dụng phân li độc lập vào bài tập

Câu 1. Cho các thông tin sau có bao nhiêu thông tin đúng về quy luật phân ly độc lập?

[1]. Các gen nằm trên cùng 1 cặp NST.

[2]. Mỗi cặp gen nằm trên mỗi cặp NST khác nhau.

[3]. Tỉ lệ 1 loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.

[4]. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

[5]. Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử. 

A. 5.

B. 4.

C. 3. 

D. 2.

Hướng dẫn:

Các ý đúng là: 2; 3; 4; 5

Ý 1 sai vì cơ sở tế bào học của quy luật PLĐL là: 

“Mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng; Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau” 

🡪 Đáp án B.

Câu 2. Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?   

A. aabb.          

B. aaBB.          

C. AABB.          

D. AAbb.

🡪 Đáp án C.

Câu 3. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả đỏ chiếm tỉ lệ

A. 56,25%    

B. 12,5%    

C. 37,5%    

D. 18,75%

Hướng dẫn:  

P: Aa x aa 🡪 F1: 1/2 Aa [cao] : 1/2 aa [thấp]

P: Bb x Bb 🡪 F1: TLKG 1/4 BB : 2/4Bb : 1/4bb

TLKH 3/4 đỏ : 1/4 vàng

🡪 F1 Tỉ lệ KH thấp, đỏ [aaB-] = 1/2 x 3/4 = 3/8 = 37,5%

🡪 Đáp án C. 

Câu 4. Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau: 

[1] AaBbDd × AaBbDd.

[2] AaBBDd × AaBBDd.

[3] AABBDd × AAbbDd.

[4] AaBBDd × AaBbDD.

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là 

A. [2] và [4].        

B. [2] và [3].               

C. [1] và [3].                     

D. [1] và [4].

Hướng dẫn:

Cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen: AaBbDd.

Không chọn [2] và [3] vì:

[2] P AaBBDd × AaBBDd  🡪 F1 100% BB

[3] P AABBDd × AAbbDd  🡪 F1 100% AA

🡪 Đáp án D.

Câu 5. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết có mấy kết luận sai về kết quả của phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AaBbDd?

[1] Số loại giao tử của P [♂]; số kiểu tổ hợp giao tử ở F1; số kiểu gen ở F1 và số kiểu hình ở F1 lần lượt là 8; 64; 27 và 16.

[2] Tỉ lệ kiểu hình A-bbD- ở F1 là 3/64.

[3] Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

[4] Tỉ lệ phân ly kiểu gen ở đời F1 là [3:1]3.

[5] Tỉ lệ kiểu gen AaBBdd ở F1 là 1/32.

[6] Tỉ lệ giao tử  Abd [♀] là 1/4.

A. 3.        

B. 5.        

C. 2.        

D. 4.

Hướng dẫn:

- P đều dị hợp tử 3 cặp gen và tự thụ:

P: ♂Aa × ♀Aa

GP:  A = a = 1/2    A  = a = 1/2

F1:  TLKG 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.

TLKH 3/4A- : 1/4aa

*Các cặp B/b và D/d cũng tương tự.

[1] sai vì:

Số loại giao tử của P [♂]: 23 = 8.

Số kiểu tổ hợp giao tử ở F1: 43 = 64.

Số kiểu gen ở F1: 33 = 27.

Số kiểu hình ở F1: 23 = 8 [sai].

[2] sai vì:

Tỉ lệ KH A-bbD- = 3/4 x 1/4 × 3/4 = 9/64.

[3] đúng vì: Aa x Aa 🡪 có 2 dòng thuần AA; aa

Tương tự cặp B/b và D/d nên số dòng thuần = 2 × 2 × 2 = 8.

[4] sai vì TLKG F1 là [1 : 2: 1]3.

[5] đúng vì TLKG AaBBdd ở F1 = 2/4 × 1/4 × 1/4 = 1/32.

[6] sai vì Abd [♀] = 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/8.

🡪 Đáp án C.

-----------------------------------

Hy vọng bài viết và các bài tập trắc nghiệm sẽ giúp các em có thể hiểu rõ hơn về quy luật phân li độc lập của Menđen.

Người biên soạn:

Giáo viên Lê Gia Tuấn

Trường TH- THCS-THPT Lê Thánh Tông

Video liên quan

Chủ Đề