Giải toán lớp 7 tập 1 trang 26 năm 2024

Toán lớp 7 Bài 7 trang 26 là lời giải bài Thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc SGK Toán 7 sách Cánh Diều hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 7 trang 26 Toán 7

Bài 7 [SGK trang 26]: Giá niêm yết của một chiếc tivi ở cửa hàng là 20 000 000 đồng. Nhân dịp lễ, cửa hàng giảm giá 5% và giảm giá thêm 2% nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Hỏi khách hàng phải thanh toán bao nhiêu tiền mặt cho chiếc tivi đó?

Hướng dẫn giải

Quy tắc dấu ngoặc

+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu [+] đằng trước, ta giữ nguyên dầu của các số trong dấu ngoặc

a + [b + c] = a + b + c

a + [b – c] = a + b – c

+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu [-] đằng trước ta phải đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc: Dấu [+] đổi thành dấu [-], dấu [-] đổi thành dấu [+]

a – [b + c] = a – b – c

a – [b – c] = a – b + c

Lời giải chi tiết

Khi thanh toán bằng tiền mặt khách hàng được giảm số phần trăm là 5% + 2% = 7%

Số tiền được giảm giá là:

20 000 000 . 7% = 1 400 000 [đồng]

Số tiền khách hàng phải trả là:

20 000 000 – 1 400 000 = 18 600 000 [đồng]

Vậy số tiền khách hàng phải trả cho chiếc tivi là 18 600 000 đồng

-> Câu hỏi cùng bài:

  • Bài 4 [SGK trang 26]: Tính một cách hợp lí: ...
  • Bài 5 [SGK trang 26]: Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh ...
  • Bài 7 [SGK trang 26]: Giá niêm yết của một chiếc tivi ở cửa hàng là 20 000 000 ...
  • Bài 8 [SGK trang 26]: Chủ cửa hàng bỏ ra 35 000 000 đồng mua một số loại sản phẩm ...

---> Bài liên quan: Giải Toán 7 Bài 4 Thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc

--> Bài học tiếp theo: Toán 7 Bài 5 Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ

--------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 7 Toán lớp 7 trang 26 Thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc dấu ngoặc cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 1: Số hữu tỉ. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 7. Chúc các em học tốt.

Ngoài ra Giaitoan mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Luyện tập Toán 7, Đề thi giữa học kì 1 Toán 7, Đề thi học kì 1 Toán 7, ....

\[\begin{array}{l}\frac{{36}}{{13}}:4 + \frac{{36}}{{13}}:9\\ = \frac{{36}}{{13}}.\frac{1}{4} + \frac{{36}}{{13}}.\frac{1}{9}\\ = \frac{{36}}{{13}}.\left[ {\frac{1}{4} + \frac{1}{9}} \right]\\ = \frac{{36}}{{13}}.\frac{{13}}{{36}} = 1\end{array}\]

\[ \begin{array}{l}\frac{{36}}{{13}}:[4 + 9]\\ = \frac{{36}}{{13}}:13\\ = \frac{{36}}{{13}}.\frac{1}{{13}}\\ = \frac{{36}}{{169}}\end{array}\]

Suy ra \[\frac{{36}}{{13}}:4 + \frac{{36}}{{13}}:9 \ne \frac{{36}}{{13}}:[4 + 9].\]

Bài 4 trang 26 Toán 7 Cánh Diều tập 1

Câu hỏi

Tính một cách hợp lí:

  1. \[\frac{4}{{15}} - \left[ {2,9 - \frac{{11}}{{15}}} \right];\]
  1. \[[ - 36,75] + \left[ {\frac{{37}}{{10}} - 63,25} \right] - [ - 6,3];\]
  1. \[6,5 + \left[ { - \frac{{10}}{{17}}} \right] - \left[ { - \frac{7}{2}} \right] - \frac{7}{{17}};\]
  1. \[[ - 39,1] \cdot \frac{{13}}{{25}} - 60,9 \cdot \frac{{13}}{{25}}.\]

Bài giải

a]

\[ \begin{array}{l}\frac{4}{{15}} - \left[ {2,9 - \frac{{11}}{{15}}} \right]\\ = \frac{4}{{15}} - 2,9 + \frac{{11}}{{15}}\\ = \left[ {\frac{4}{{15}} + \frac{{11}}{{15}}} \right] - 2,9\\ = 1 - 2,9 = - 1,9\end{array}\]

b]

\[\begin{array}{l}[ - 36,75] + \left[ {\frac{{37}}{{10}} - 63,25} \right] - [ - 6,3]\\ = [ - 36,75] + 3,7 - 63,25 + 6,3\\ = \left[ { - 36,75 - 63,25} \right] + \left[ {3,7 + 6,3} \right]\\ = - 100 + 10 = - 90\end{array}\]

c]

\[\begin{array}{l}6,5 + \left[ { - \frac{{10}}{{17}}} \right] - \left[ { - \frac{7}{2}} \right] - \frac{7}{{17}}\\ = \frac{{65}}{{10}} - \frac{{10}}{{17}} + \frac{7}{2} - \frac{7}{{17}}\\ = \left[ {\frac{{65}}{{10}} + \frac{7}{2}} \right] - \left[ {\frac{{10}}{{17}} + \frac{7}{{17}}} \right]\\ = \left[ {\frac{{65}}{{10}} + \frac{{35}}{{10}}} \right] - \frac{17}{17}\\ = \frac{100}{10}-1\\=10 - 1 = 9\end{array}\]

d]

\[\begin{array}{l}[ - 39,1] \cdot \frac{{13}}{{25}} - 60,9 \cdot \frac{{13}}{{25}}\\ = \frac{{13}}{{25}}.\left[ { - 39,1 - 60,9} \right]\\ = \frac{{13}}{{25}}.\left[ { - 100} \right]\\ = - 52\end{array}.\]

Bài 5 trang 26 Toán 7 Cánh Diều tập 1

Câu hỏi

Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,75 m. Dọc theo các cạnh của mảnh vườn, người ta trồng các khóm hoa, cứ \[\frac{1}{4}\]m trồng một khóm hoa. Tính số khóm hoa cần trồng.

Bài giải

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

\[\left[ {5,5 + 3,75} \right].2 = 18,5\] [m]

Số khóm hoa cần trồng là:

\[18,5:\frac{1}{4} = 74 \][khóm]

Bài 6 trang 26 Toán 7 Cánh Diều tập 1

Câu hỏi

Cho miếng bìa có kích thước như hình vẽ bên [các số đo trên hình tính theo đơn vị đề-xi-mét].

  1. Tính diện tích của miếng bìa.
  1. Từ miếng bìa đó, người ta gấp thành một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Bài giải

a]Diện tích miếng bìa là:

\[\left[ {0,25 + 1,5 + 0,25 + 1,5} \right].1,5 + 2.0,25.1,5 = 3,5.1,5 + 0,5.1,5 = 1,5.4 = 6[dm^2]\]

  1. Thể tích hình hộp chữ nhật là:

\[1,5.0,25.1,5 = 0,5625[dm^3]\]

Bài 7 trang 26 Toán 7 Cánh Diều tập 1

Câu hỏi

Giá niêm yết của một chiếc ti vi ở cửa hàng là 20 000 000 đồng. Cửa hàng giảm lần thứ nhất 5% giá niêm yết của chiếc ti vi đó. Để nhanh chóng bán hết số lượng ti vi, cửa hàng giảm thêm 2% của giá ti vi sau lần giảm giá thứ nhất. Hỏi khách hàng phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc ti vi đó sau 2 lần giảm giá?

Bài giải

Do cửa hàng giảm giá lần thứ nhất 5\% giá niêm yết nên giá ti vi sau lần giảm thứ nhất bằng 100\%-5\% = 95\% giá niêm yết và bằng:

\[20000000.95\%=19000000\][ đồng]

Do cửa hàng giảm giá lần thứ hai 2\% giá của lần giảm thứ nhất nên giá ti vi sau lần giảm thứ hai bằng \[100\%-2\% = 98\%\] giá của lần giảm thứ hai và bằng:

\[19000000.98\%=18620000\][ đồng]

Vậy khách hàng phải trả \[18 620 000\] đồng sau 2 lần giảm giá.

Bài 8 trang 26 Toán 7 Cánh Diều tập 1

Câu hỏi

Chủ cửa hàng bỏ ra 35 000 000 đồng mua một loại sản phẩm để bán. Chủ cửa hàng đã bán \[\frac{6}{7}\] số sản phẩm mua về đó với giá bán cao hơn \[10\%\] so với giá mua vào và bán \[\dfrac{1}{7}\] số sản phẩm còn lại với giá bán mỗi sản phẩm thấp hơn \[25\%\] so với giá mua vào.

  1. Tính số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm đó.
  1. Chủ cửa hàng đã lãi hay lỗ bao nhiêu phần trăm?.

Bài giải

  1. Số sản phẩm bán với giá thấp hơn 25% có giá gốc là:

\[\frac{1}{7}.35 000 000 = 5 000 000\]

[đồng]

Số sản phẩm bán với giá cao hơn 10% có giá gốc là:

\[35 000 000 – 5 000 000 = 30 000 000\] [đồng]

Cửa hàng bán số sản phẩm bán với giá thấp hơn 25% được số tiền là:

\[5 000 000 .\frac{{75}}{{100}} = 3 750 000\] [đồng]

Cửa hàng bán số sản phẩm bán với giá cao hơn 10% được số tiền là:

\[30 000 000 . \frac{{110}}{{100}}= 33 000 000\] [đồng]

Số tiền cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm là:

\[3 750 000 + 33 000 000 =36 750 000\] [đồng]

  1. Chủ cửa hàng lãi số tiền là:

\[36 750 000 – 35 000 000 = 1 750 000\] [đồng]

Chủ cửa hàng lãi:

\[\frac{{1\,\,750\,\,000}}{{35\,000\,000}}.100\% = 5\% \]

Bài tiếp theo: Toán 7 Cánh Diều trang 29

Xem thêm:

  • Toán 7 cánh diều trang 10
  • Toán 7 cánh diều trang 11
  • Toán 7 cánh diều trang 16
  • Toán 7 cánh diều trang 20
  • Toán 7 cánh diều trang 21
  • Toán 7 cánh diều trang 25
  • Toán 7 cánh diều trang 30
  • Toán 7 cánh diều trang 31

Trên đây là chi tiết hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Cánh Diều trang 26 được Đọc Tài Liệu biên soạn với mong muốn hỗ trợ các em học sinh học tốt hơn môn Toán lớp 7

Chủ Đề