Giáo án hóa 10 cơ bản 2 cột

1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.

* Trọng tâm:

*Tính lượng chất, khối lượng, .

*Nồng độ dung dịch

2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:

*Tính lượng chất, khối lượng, .

*Nồng độ dung dịch.

3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học

4. Năng lực hướng tới

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính tóan hóa học.

  1. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng

2.Thiết bị:

*Giáo viên: bản hợp đồng, máy tính

*Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học

  1. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 [Cả năm]", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày soạn: Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM [tiết 1] Số Tiết: 02 A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9 *Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học, ... *Sự phân loại các hợp chất vô cơ.

  • Trọng tâm: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học 3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
  • Năng lực hướng tới
  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
  • Năng lực làm việc độc lập.
  • Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
  • Năng lực tính tóan hóa học.
  • CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Trò chơi; dạy học hợp tác 2.Thiết bị: *Giáo viên: máy tính, máy chiếu *Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ
  • TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
  • Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục... Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6
  • Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong giờ
  • Bài mới: Đặt vấn đề: Hoạt động 1[ 2 phút] : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn hoá học
  • Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức
  • Báo cáo kết quả và thảo luận
  • Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2 [40 phút]: Hoạt động hình thành kiến thức
  • Mục tiêu:
  • Củng cố các kiến thức đã học về
  • một số khái niệm cơ bản: Chất tinh khiết...
  • Cân bằng PTHH
  • Phát triển năng lực hơp tác Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đưa ra luật chơi Trò chơi ô chữ: Chia lớp thành 2 đội Mỗi đội lần lượt lựa chọn hàng ngang GV: Đưa ra gợi ý cho từ hàng ngang
  • Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác [ vd: Nước cất] gọi là gì? Chữ trong từ chìa khóa: H, C
  • Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học Chữ trong từ chìa khóa: H
  • Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất Chữ trong từ chìa khóa: P, H, N
  • Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
  • Hàng ngang 5: Có 8 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân Chữ trong từ chìa khóa: A; G
  • Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử Chữ trong từ chìa khóa: O
  • Hàng ngang 7 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. Chữ trong từ chìa khóa: O,A Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác
  • Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh, chốt kiến thức
  • Chuyển giao nhiệm vụ hoc tập Chia lớp thành 3 nhóm: Nhóm 1: Trả lời phiếu học tập số 1
  • Khái niệm hóa trị? Cách viết hóa trị
  • Cách xác định hóa trị của một nguyên tố
  • Với công thức hoá học thì quy tắc hoá trị được viết như thế nào?
  • Tính hóa trị của các nguyên tố trong các công thức: H2S; NO2; Al2O3 Nhóm 2: Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp Tên hợp chất Ghép Loại chất
  • axit
  • SO2; CO2; P2O5
  • muối
  • Cu[OH]2; Ca[OH]2
  • bazơ
  • H2SO4; HCl
  • oxit axit
  • NaCl ; BaSO4
  • oxit bazơ
  • Na2O; CuO; Fe2O3 Nhóm 3: Trả lời phiếu học tập số 3 Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên thuộc loại phản ứng nào? N1: CaO + HCl CaCl2 + H2O N2: Fe2O3 + H2 Fe + H2O N3: Na2O + H2O NaOH N4: Al[OH]3 t Al2O3 + H2O *Báo cáo kết quả và thảo luận Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm
  • Một số khái niệm cơ bản
  • Thưc hiện nhiệm vụ học tập Thảo luận và tìm ra câu trả lời
  • Báo cáo kết quả và thảo luận lần lượt trả lời các từ hàng ngang
  • Chất Tinh Khiết
  • Hợp chất
  • Phân tử
  • Nguyên tử
  • Nguyên tố
  • Hóa trị
  • Công thức hóa học
  • Phản ứng hóa học
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập
  • Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập Một thành viên đại diên của nhóm lên trình bày kết quả II. Hóa trị
  • Ho¸ trÞ lµ con sè biÓu thÞ kh¶ n¨ng liªn kÕt cña nguyªn tö nguyªn tè nµy víi nguyªn tö nguyªn tè kh¸c [ ho¸ trÞ viÕt b»ng sè la m·] -Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa trị của ngtố Hidro [được chọn làm đơn vị] và hóa trị của ngtố Oxi [là hai đơn vị]. -Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B. Trong công thức AxBy ta có: AaxBby a.x = b.y III.Phân biệt các loại hợp chất vô cơ Phiếu học tập số 2: 1.c; 2.d; 3.b; 4.a; 5.e IV. Cân bằng phản ứng hoá học Phiếu học tập số 3: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O [ P/ư thế] Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O[ P/ư oxi hóa] Na2O + H2O 2NaOH[ P/ư hóa hợp] 2Al[OH]3 t Al2O3+ 3H2O[ P/ư phân hủy]
  • Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm khác. GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
  • Củng cố
  • Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi.
  • Mục tiêu:
  • Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
  • Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập
  • Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I
  • Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe[OH]3 Fe2O3 + H2O
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập
  • Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
  • Chuẩn bị lên báo cáo
  • Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
  • Hướng dẫn về nhà: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch Ngày 22 tháng 08 năm TỔ TRƯỞNG CM Ngày soạn: Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM [tiết 2] Số Tiết:2/2 A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
  • Trọng tâm: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch. 3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
  • Năng lực hướng tới
  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
  • Năng lực làm việc độc lập.
  • Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
  • Năng lực tính tóan hóa học.
  • CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng 2.Thiết bị: *Giáo viên: bản hợp đồng, máy tính *Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học
  • TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
  • Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6
  • Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong giờ
  • Bài mới: Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch.
  • Phát triển năng lực độc lập, hợp tác, tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Giới thiệu hợp đồng: HĐ có 5 nhiệm vụ [3 nhiệm vụ bắt buộc và 2 nhiệm vụ tự chọn].
  • Phát bản hợp đồng
  • Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp đồng học tập. -Theo dõi và trao đổi thêm khi thật cần thiết.
  • Trong quá trình theo dõi và tương tác, GV có thể nghiệm thu từng phần mà HS đã hoàn thành.
  • GV lưu ý : HS chọn 1 trong 2 nhiệm vụ tự chọn
  • Báo cáo kết quả và thảo luận Thanh lí hợp đồng -Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo từng nhiệm vụ [theo thứ tự]
  • Mời HS tham gia nhận xét, đánh giá
  • Khai thác các sản phẩm để rút ra kiến thức bài học
  • Đưa ra đáp án 4 nhiệm vụ bắt buộc.
  • Hỏi có bao nhiêu HS hoàn thành 4 NV bắt buộc.
  • Mời các nhóm hoàn thành nhiệm vụ tự chọn trình bày.
  • Đưa ra đáp án các nhiệm vụ tự chọn. Nghiên cứu, kí kết hợp đồng -Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận các nội dung trong HĐ -Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập Thực hiện hợp đồng
  • Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ.
  • HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước cũng được.
  • HS chọn nhiệm vụ tự chọn -Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ. -Ghi nhận, đối chiếu; phản hồi tích cực, đánh giá nhận xét kết quả của bạn.
  • HS đối chiếu đáp án để tự đánh giá [hoặc đổi bài cho bạn đánh giá]
  • Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhiệm vụ tự chọn. -HS ghi kết quả vào bản hợp đồng và nộp lại cho GV.
  • Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
  • GV tổng kết số lượng HS hoàn thành NV bắt buộc và tự chọn; nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
  • Củng cố: *Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi
  • Mục tiêu:
  • Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
  • Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập1]Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
  • 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
  • 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4. Bài tập2] Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
  • 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
  • 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4.
  • 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.
  • Thưc hiện nhiệm vụ học tập Thảo luận và tìm ra câu trả lời
  • Báo cáo kết quả và thảo luận
  • Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
  • Hướng dẫn về nhà:
  • Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%[vừa đủ] Tính thể tích khí thu được ở [ĐKTC] Tính khối lượng axit cần dùng Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
  • Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử Ngày 22 tháng 08 năm 2018 TỔ TRƯỞNG CM HỢP ĐỒNG BÀI “ÔN TẬP ĐẦU NĂM [TIẾT 2]” Họ và tên học sinh: Thời gian : 20 phút Nhiệm vụ Nội dung Lựa chọn ¸ P Đáp án C D Tự đánh giá Ñ @ i 1 Câu 1: Khái niệm mol? Công thức tính? Bắt buộc 2 Câu 2: -Yêu cầu hs viết biểu thức cho ĐLBTKL cho phản ứng tổng quát: A + B → C + D
  • nhận xét, giải thích Bắt buộc 3 Câu 3: công thức tính nồng độ %, nồng độ mol/lit, công thức liên hệ giữa 2 loại nồng độ Bắt buộc 4 Câu 4 : cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung dịch chứa7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau pứ? Tự chọn 5 Câu 5: tính số mol của 28 gam Fe; 2,7 gam nhôm; 11,2 lít khí oxi [đktc] Tự chọn Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã gh ... luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
  • Bài tập 1,3,4,5,7, [sgk 30]; 1.47→1.54 [SBT] Ngày tháng năm 2018 TỔ TRƯỞNG CM HỢP ĐỒNG BÀI “ LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ” Họ và tên học sinh: Thời gian : 20 phút Nhiệm vụ Nội dung Lựa chọn ¸ P Đáp án C D Tự đánh giá Ñ @ i 1 Câu 1: nêu định nghĩa cấu hình electron? Các bước viết cấu hình electron Bắt buộc 2 Câu 2: Bài tập 2 [SGK 30] Bắt buộc 3 Câu 3: Nêu đặc điểm của lớp electron ngoài cùng Bắt buộc 4 Câu 4: Làm bài tập 8 [SGK 30] Bắt buộc 5 Câu 5: Làm bài tập 6 [SGK 30] Tự chọn 6 Câu 6: Làm bài tập 9 [SGK 30] Tự chọn Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng. Xác nhận của GV Học sinh Ghi chú: P Đã hoàn thành i Bài làm sai. < Tiến triển tốt = Khó Tự đánh giá: J Nhiệm vụ rất hay L Nhiệm vụ chán ngắt K Bình thường @ Bài làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên. ¸ Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính Ñ Bài làm chính xác với đáp án của giáo viên PHỤ LỤC: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG Ngày soạn: ....// Tiết 11: BÀI 6: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ Số Tiết: 2/2 A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
  • Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
  • Lớp, phân lớp và số electron tối đa trên một lớp, phân lớp
  • Cấu hình electron và đặc điểm electron lớp ngoài cùng 2.Kĩ năng:
  • Rèn luyện kĩ năng viết cấu electron nguyên tử
  • Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố 3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic
  • Định hướng năng lực cần hình thành
  • Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
  • Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
  • Năng lực làm việc độc lập.
  • Năng lực tính toán hóa học.
  • CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng 2.Thiết bị:
  • Giáo viên: hợp đồng, máy chiếu
  • Học sinh: Ôn bài trước ở nhà
  • TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
  • Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 10A2 10A4 10A5 10A6
  • Kiểm tra bài cũ:
  • Bài mới: Hoạt động 1 [5phút] I. Hoạt động Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm các loại hạt nào? Kí hiệu, đặc điểm? àĐó là những điều chúng ta cần nắm vững để áp dụng giải quyết các bài toán sau
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập
  • Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến thức trong đầu
  • Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Hoạt động 2: [ 5 phút]: Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng viết cấu electron nguyên tử
  • Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố
  • Phát triển năng lực độc lập, hợp tác Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Giới thiệu hợp đồng: HĐ có 5 nhiệm vụ [3 nhiệm vụ bắt buộc và 2 nhiệm vụ tự chọn].
  • Phát bản hợp đồng
  • Phát phiếu học tập
  • Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp đồng học tập. -Theo dõi và trao đổi thêm khi thật cần thiết.
  • Trong quá trình theo dõi và tương tác, GV có thể nghiệm thu từng phần mà HS đã hoàn thành.
  • GV lưu ý : HS chọn 1 trong 2 nhiệm vụ tự chọn
  • Báo cáo kết quả và thảo luận Thanh lí hợp đồng -Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo từng nhiệm vụ [theo thứ tự]
  • Mời HS tham gia nhận xét, đánh giá
  • Khai thác các sản phẩm để rút ra kiến thức bài học
  • Đưa ra đáp án 4 nhiệm vụ bắt buộc.
  • Hỏi có bao nhiêu HS hoàn thành 4 NV bắt buộc.
  • Mời các nhóm hoàn thành nhiệm vụ tự chọn trình bày.
  • Đưa ra đáp án các nhiệm vụ tự chọn.
  • Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
  • GV tổng kết số lượng HS hoàn thành NV bắt buộc và tự chọn . Nghiên cứu, kí kết hợp đồng -Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận các nội dung trong HĐ -Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập Thực hiện hợp đồng
  • Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ.
  • HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước cũng được.
  • HS chọn nhiệm vụ tự chọn -Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ. -Ghi nhận, đối chiếu; phản hồi tích cực, đánh giá nhận xét kết quả của bạn.
  • HS đối chiếu đáp án để tự đánh giá [hoặc đổi bài cho bạn đánh giá]
  • Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhiệm vụ tự chọn. -HS ghi kết quả vào bản hợp đồng và nộp lại cho GV.
  • Củng cố:
  • Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi
  • Mục tiêu:
  • Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
  • Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1: Trong số các cấu hình electron nguyên tử sau, cấu hình nào bền ?
  • [Ar] 3d64s2 B. [Ar] 3d54s1
  • [Ar] 3d84s2 D. [Ar] 3d104s24p64d45s2 Câu 2: Từ kí hiệu nguyên tử của một nguyên tố hoá học; những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là
  • ; B. ; C. D. Câu 3: Nguyên tử nào sau đây có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng ?
  • 11Na B. 7N C. 13Al D. 6C Câu 4: Nguyên tố X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22.
  • Xác định A, Z của nguyên tử nguyên tố X.
  • Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion X2+ và viết cấu hình electron của ion đó. Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:
  • 3 B. 15 C. 14 D. 13
    1. 13
  • Thực hiện nhiệm vụ học tập
  • Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
  • Chuẩn bị lên báo cáo
  • Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
  • Hướng dẫn về nhà:
  • Bài tập 1,3,4,5,7, [sgk 30]; 1.47→1.54 [SBT] Ngày tháng năm 201 TỔ TRƯỞNG CM HỢP ĐỒNG BÀI “ LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ” Họ và tên học sinh: Thời gian : 20 phút Nhiệm vụ Nội dung Lựa chọn ¸ P Đáp án C D Tự đánh giá Ñ @ i 1 Câu 1: Nêu mối liên hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại nguyên tố Bắt buộc 2 Câu 2: Bài tập 4 [SGK 30] Bắt buộc 3 Câu 3: Bài tập 5 [SGK 30] Bắt buộc 4 Câu 4: Một nguyên tố X có tổng số các hạt bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Tìm Z, A, viết cấu hình e? Tự chọn 5 Câu 5: Tổng số hạt proton, nơtron và electron của một nguyên tử một nguyên tố X là 21. Số hiệu nguyên tử của nguyên tử X là bao nhiêu? Tự chọn Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng. Xác nhận của GV Học sinh Ghi chú: P Đã hoàn thành i Bài làm sai. < Tiến triển tốt = Khó Tự đánh giá: J Nhiệm vụ rất hay L Nhiệm vụ chán ngắt K Bình thường @ Bài làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên. ¸ Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính Ñ Bài làm chính xác với đáp án của giáo viên PHỤ LỤC: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG Câu 1: Mối liên hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại nguyên tố Cấu hình 3 lớp ngoài cùng Số e thuộc lớp ngoài cùng 1,2,3 4 5,6,7 8 [2 ở He] Loai nguyên tố Kim loại [Trừ H, He, B] Có thể là kim loại hay phi kim Thường là phi kim Khí hiếm Tính chất cơ bản của ngtố Tính kim loại Tính kim loại hay tính phi kim Thường có tính phi kim Tương đối trơ về mặt hóa hoc Câu 2: Bài tập 4 [SGK 30] E = 20: 1s22s22p63s23p64s2
  • Nguyên tử đó có 4 lớp electron
  • Lớp ngoài cùng có 2 electron
  • Nguyên tố đó là kim loại Câu 3: Số electron tối đa ở các phân lớp:
  • 2s: là 2 electron
  • 3p: là 6 electron
  • 4s: là 2 electron
  • 3d: là 10 electron Câu 4: Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 115 2Z + N = 115 [1] Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 25 nên: 2Z –N = 25 [2] Từ [1] và [2] ta có hpt: 2Z + N = 115 [1] 2Z –N = 25 [2] à 4Z = 140 à Z = 140/4 = 35 à N = 115 – 2.35 = 45 Vậy A = Z + N = 35 + 45 = 80 Cấu hình e: Câu 5: Tổng số hạt: 2Z + N = 21à N = 21- 2Z [1] Lại có: 1 [2] Kết hợp [1] và [2] ta tìm được: 6 Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 6 hoặc Z = 7 Ngày soạn: ....// Tiết 12: KIỂM TRA 1 TIẾT
  • MỤC TIÊU:
  • Kiến thức: Chương I: Nguyên tử
  • Thành phần nguyên tử
  • Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị
  • Cấu tạo vỏ nguyên tử
  • Cấu hình electron nguyên tử
  • Kỹ năng Kiểm tra kĩ năng giải bài toán xác định loại hạt trong nguyên tử; điện tích hạt nhân; tính nguyên tử khối trung bình; số khối ; viết cấu hình e nguyên tử II. CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CẦN KIỂM TRA
  • Kiến thức: 1.1/. Thành phần nguyên tử: Đặc điểm các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử 1.2/. Hạt nhân nguyên tử- nguyên tố hoá học - đồng vị: 1.2.1. Đặc trưng của hạt nhân nguyên tử 1.2.2. Đồng vị- nguyên tử khối- nguyên tử khối trung bình 1.3/. Cấu tạo vỏ nguyên tử: 1.3.1. Cấu tạo vỏ nguyên tử 1.3.2. Số e tối đa trên một lớp, phân lớp 1.4/. Cấu hình e nguyên tử:
  • Kĩ năng: 2.1. Xác định số hạt p, e, n, số khối, điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân,... 2.2. Xác định nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, % các đồng vị 2.3. Viết cấu hình e nguyên tử 2.4. Xác định loại nguyên tố III. HÌNH THỨC KIỂM TRA Vừa trắc nghiệm, vừa tự luận IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Thành phần nguyên tử Cấu tạo nguyên tử Cấu tạo nguyên tử Tổng số hạt Số câu Số điểm 1câu5 [0,5đ] 1câu7 [0,5đ] 1câu2 [2đ] Hạt nhân nguyên tử -NTHH - Đồng vị Nhận ra đồng vị Hạt nhân nguyên tử Tính % đồng vị Tính % đồng vị 2.2 Số câu Số điểm 1câu4 [0,5đ] 1câu3 [0,5đ] 1câu [0,5đ] 1/2câu3 [1đ] 1/2câu3 [1đ] Cấu tạo vỏ nguyên tử Số e tối đa trên phân lớp, lớp Số câu Số điểm 2câu1,8 [1đ] Cấu hình e nguyên tử Xác định số e lớp ngoài cùng Viết cấu hình e, xác định KL, PK Số câu Số điểm 1câu2 [0,5đ] 1câu1 [2đ]
  • ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số HS vắng VI. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM [ KÈM THEO] VII. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM
  • Kết quả kiểm tra Lớp 0-

Chủ Đề