Giấy khám sức khỏe chứng chỉ hành nghề

Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Bộ Y tế;

Bước 2: Bộ Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị

Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ Bộ Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và có biên bản thẩm định, cụ thể :

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề cho đối tượng.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải ghi cụ thể những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi.

- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề, Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.

Bước 4 : Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị.

Bao gồm

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP. ND 109_2016_mau 01_Phu luc 1.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau: a] Văn bằng chuyên môn y; b] Văn bằng cử nhân y khoa do nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ đại học nhưng phải kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì được coi là tương đương với văn bằng bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác sỹ; c] Văn bằng cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học và phải kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 3 tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm; d] Giấy chứng nhận là lương y hoặc giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp. Trường hợp mất các văn bằng chuyên môn trên thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng chuyên môn đó cấp. Bản chính: 0 - Bản sao: 1
Giấy xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP hoặc bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền ND 109_2016_mau 02_Phu luc 1 [1].doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 6 Điều 23 và khoản 5 Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP cấp. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Phiếu lý lịch tư pháp. Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Sơ yếu lý lịch tự thuật theo Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đang làm việc trong cơ sở y tế tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú đối với những người xin cấp chứng chỉ hành nghề không làm việc cho cơ sở y tế nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề ND 109_2016_mau 03_Phu luc 1 [1].doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0
Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn; [Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn; Giấy xác nhận quá trình thực hành; Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo do tổ chức nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam]. Bản chính: 2 - Bản sao: 0

Cục Quản lý Khám chữa bệnh - Bộ Y tế

Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền - Bộ Y tế

1- Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế và các bộ khác [trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế và Bộ Quốc phòng] 2- Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam 2.1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: a] Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam; b] Giấy chứng nhận là lương y; c] Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền. 2.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền. 2.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. 2.4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự. 3-Yêu cầu về xác nhận quá trình thực hành: Người có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ hành nghề, phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây: a] 18 tháng thực hành tại bệnh viện, việc nghiên cứu có giường bệnh [sau đây gọi chung là bệnh viện] đối với bác sỹ ; b] 12 tháng thực hành tại bệnh viện đối với y sỹ; c] 09 tháng thực hành tại bệnh viện có khoa phụ sản hoặc tại nhà hộ sinh đối với hộ sinh viên.

d] 09 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với điều dưỡng viên, kỹ thuật viên.

Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề Dược được qui đinh tại điều 13 của Luật Dược năm 2016. Theo đó, hồ sơ làm CCHN cần 7 loại giấy tờ và 18-24 tháng thực hành tại cơ sở dược theo qui định bắt buộc.

  1. văn bằng, chứng chỉ chuyên môn được cấp [hoặc được công nhận ở Việt Nam] phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh
  2. thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam [sau đây gọi chung là cơ sở dược]; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề;
  3. giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp
  4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a] Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;

b] Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Cụ thể, áp dụng đối với các bạn có nhu cầu làm chứng chỉ hành nghề để mở Nhà/Quầy thuốc

Nhà thuốc:

  1. Có Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược [sau đây gọi là Bằng dược sỹ].
  2. 02 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp: Chú ý nhé: Nếu bạn muốn dùng chứng chỉ hành nghề để mở Nhà thuốc, thì bạn nên có xác nhận 2 năm thực hành tại nhà thuốc hoặc công ty Dược thì phải có đăng ký bán lẻ thuốc chẳng hạn.
  3. Có giấy khám sức khỏe chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Dược.
  4. Có giấy xác nhận Không vi phạm pháp luật và đang không trong thời gian chấp hành án [Lý lịch tư pháp].

Quầy thuốc:

  1. Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược [sau đây gọi là Bằng dược sỹ]/Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược [sau đây gọi là Bằng dược sỹ]/Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược
  2. 18 tháng thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp. Tương tự như Nhà thuốc.
  3. Có giấy khám sức khỏe chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Dược.
  4. Có giấy xác nhận Không vi phạm pháp luật và đang không trong thời gian chấp hành án [Lý lịch tư pháp].

2. Hồ sơ cấp mới chứng chỉ hành nghề Dược

Số lượng: 01 bộ hồ sơ, gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo mẫu
  2. 02 ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng
  3. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn
  4. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp theo quy định tại Luật khám bệnh, chữa bệnh
  5. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại mẫu; Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó
  6. Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
  7. Phiếu xác nhận lý lịch tư pháp

Tổng cộng: 7 loại giấy tờ [bao gồm ảnh]

3. Các bước cụ thể làm chứng chỉ hành nghề Dược

Bước 1: Xác nhận thời gian thực hành dược tại các cơ sở thực hành Dược:

Trong đó, cơ sở thực hành chuyên môn Dược gồm: Cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề.

Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc/quầy thuốc phải thực hành một trong các nội dung thực hành chuyên môn sau: Bán buôn, bán lẻ thuốc; xuất nhập khẩu thuốc; dược lâm sàng, cung ứng thuốc trong cơ sở khám chữa bệnh; sản xuất thuốc; kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc; nghiên cứu dược; bảo quản thuốc; phân phối thuốc; quản lý dược tại cơ quan quản lý về dược.

Thời gian thực hành bằng tổng thời gian thực hành tại các cơ sở Dược riêng lẽ.

Giấy xác nhận thời gian thực hành Dược cần được đưa cho các cơ sở Dược ký xác nhận trước đó. Chỉ cần chữ ký, không cần dấu giáp lai. Mẫu giấy xác nhận theo qui định. Có thể tải bên dưới.

Bước 2: Chuẩn bị các loại giấy tờ công chứng:

  1. CMND [làm ít nhất 2 bản, 1 là CCHN, 1 làm Lý lịch tư pháp]
  2. Bằng tốt nghiệp
  3. 02 Ảnh 4x6 nền trắng chụp trong vòng 6 tháng, thêm một vài ảnh 3x4, 4x6 nền xanh để làm giấy khám sức khỏe.
  4. Sổ hộ khẩu [làm Lý lịch tư pháp]

Bước 3: Làm xác nhận Lý lịch tư pháp

Tại Sở Tư Pháp Tỉnh [ở một số tỉnh, nộp hồ sơ tại tòa nhà “Dịch vụ công”]

Hồ sơ làm lý lịch tư pháp:

  1. Tờ khai yêu cầu cấp phiếu
  2. Bản sao CMND
  3. Bản sao Hộ khẩu thường trú
  4. Lệ phí: 200.000 đồng

Có thể nộp hồ sơ online tại địa chỉ:

//lltptructuyen.moj.gov.vn/prepareDeclaration?miID=HOTK2O974FU265#

Sau đó, in bản giấy gửi sau qua đường bưu điện theo hướng dẫn.

Thời gian xử lý: Tầm 15 ngày làm việc

Bước 4: Nộp hồ sơ cấp CCHN:

Tại phòng Nghiệp vụ Dược - Sở Y tế [ở một số tỉnh, nộp hồ sơ tại tòa nhà “Dịch vụ công”]

  1. Hồ sơ: Như trên. Số lượng 1 bản
  2. Lệ phí: 400.000-500.000 đồng

Thời gian xử lý: Tầm 20 ngày từ ngày nhận hồ sơ

Lưu ý: Mỗi Sở Y Tế có thời gian qui định tiếp nhận hồ sơ cấp CCHN riêng, Ví dụ: Quảng Bình: Thứ 3 và Thứ 5 [trừ Lễ, Tết]

Video liên quan

Chủ Đề