Hóa học 8 bài 6 đơn chất và hợp chất

Home - Video - Hóa học lớp 8 – Bài 6 – Đơn chất, hợp chất và phân tử

Prev Article Next Article

Hóa học lớp 8 – Bài 6 – Đơn chất, hợp chất và phân tử Sẽ giúp các em nắm bắt các kiến thức cơ bản và nâng cao một cách nhanh …

source

Xem ngay video Hóa học lớp 8 – Bài 6 – Đơn chất, hợp chất và phân tử

Hóa học lớp 8 – Bài 6 – Đơn chất, hợp chất và phân tử Sẽ giúp các em nắm bắt các kiến thức cơ bản và nâng cao một cách nhanh …

Hóa học lớp 8 – Bài 6 – Đơn chất, hợp chất và phân tử “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=QilTTewlWH4

Tags của Hóa học lớp 8 – Bài 6 – Đơn chất, hợp chất và phân tử: #Hoa #hoc #lơp #Bài #Đơn #chất #hợp #chất #và #phân #tử

Bài viết Hóa học lớp 8 – Bài 6 – Đơn chất, hợp chất và phân tử có nội dung như sau: Hóa học lớp 8 – Bài 6 – Đơn chất, hợp chất và phân tử Sẽ giúp các em nắm bắt các kiến thức cơ bản và nâng cao một cách nhanh …

Từ khóa của Hóa học lớp 8 – Bài 6 – Đơn chất, hợp chất và phân tử: hóa lớp 9

Thông tin khác của Hóa học lớp 8 – Bài 6 – Đơn chất, hợp chất và phân tử:
Video này hiện tại có 413254 lượt view, ngày tạo video là 2017-07-10 19:14:19 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=QilTTewlWH4 , thẻ tag: #Hoa #hoc #lơp #Bài #Đơn #chất #hợp #chất #và #phân #tử

Cảm ơn bạn đã xem video: Hóa học lớp 8 – Bài 6 – Đơn chất, hợp chất và phân tử.

Prev Article Next Article

3. Luyện tập Bài 6 Hóa học 8

3.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Đơn chất và hợp chất - Phân tử có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

  • Câu 1:

    Dãy chất nào sau đây đều là kim loại

    • A. nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc
    • B. sắt, chì, kẽm , thủy ngân
    • C. oxi, nitơ, cacbon,canxi
    • D. vàng , magie, nhôm ,clo
  • Câu 2:

    Dãy chất nào sau đây đều là phi kim

    • A. oxi, nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc
    • B. sắt, chì, kẽm , thủy ngân
    • C. oxi, nitơ, cacbon,clo
    • D. vàng , magie, nhôm ,clo
  • Câu 3:

    Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất

    • A. nước
    • B. muối ăn
    • C. thủy ngân 
    • D. khí cacbonic

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Đơn chất và hợp chất - Phân tử.

Bài tập 1 trang 25 SGK Hóa học 8

Bài tập 2 trang 25 SGK Hóa học 8

Bài tập 3 trang 25 SGK Hóa học 8

Bài tập 4 trang 26 SGK Hóa học 8

Bài tập 5 trang 26 SGK Hóa học 8

Bài tập 6 trang 26 SGK Hóa học 8

Bài tập 7 trang 26 SGK Hóa học 8

Bài tập 8 trang 26 SGK Hóa học 8

Bài tập 6.1 trang 8 SBT Hóa học 8

Bài tập 6.2 trang 8 SBT Hóa học 8

Bài tập 6.3 trang 8 SBT Hóa học 8

Bài tập 6.4 trang 8 SBT Hóa học 8

Bài tập 6.5 trang 8 SBT Hóa học 8

Bài tập 6.6 trang 9 SBT Hóa học 8

Bài tập 6.7 trang 9 SBT Hóa học 8

Bài tập 6.8 trang 9 SBT Hóa học 8

4. Hỏi đáp về Bài 6 chương 1 Hóa học 8

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

I. ĐƠN CHẤT

1. Khái niệm

– Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O.

– Kim loại natri tạo nên từ nguyên tố Na.

– Kim loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al.

=> khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất.

* Định nghĩa: Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên.

– Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.

– Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, không có ánh kim.

*Kết luận:

– Đơn chất do 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên.

– Gồm 2 loại đơn chất : Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.

2. Đặc điểm cấu tạo

– Đơn chất kim loại: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.

– Đơn chất phi kim: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định [thường là 2 nguyên tử].

II. HỢP CHẤT

1. Khái niệm

Ví dụ:

– Nước: H2O gồm nguyên tố H và nguyên tố O.

– Muối ăn: NaCl gồm nguyên tố NaCl.

– Axit sunfuric: H2SO4 gồm nguyên tố H, SO.

* Định nghĩa: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.

– Hợp chất gồm:

+ Hợp chất vô cơ: H2O, NaOH, NaCl, H2SO4….

+ Hợp chất hữu cơ: CH4 [metan], C12H22O11 [đường], C2H2 [axetilen], C2H4 [etilen],…

2. Đặc điểm cấu tạo

– Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định.

III. PHÂN TỬ

1. Định nghĩa

Ví dụ:

– Khí hiđro, oxi : 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau.

– Nước : 2H liên kết với 1O

– Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl

* Định nghĩa: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.

2. Phân tử khối

* Định nghĩa: Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị Cacbon [đvC]

VD: O2 = 2.16 = 32 đvC ; Cl2 = 71 đvC.

CaCO3 = 100 đvC ; H2SO4 = 98 đvC.

IV. TRẠNG THÁI CỦA CHẤT

– Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt nguyên tử hay phân tử.

– Tuỳ điều kiện mỗi chất có thể ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí. Ở trạng thái khí các hạt cách xa nhau.

* So sánh đơn chất và hợp chất

Đơn chất​

Hợp chất​

Ví dụ

Sắt, đồng, oxi, nitơ, than chì…

Nước, muối ăn, đường…

Khái niệm

Là những chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên

Là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hoá học cấu tạo nên

Phân loại

Gồm 2 loại: Kim loại và phi kim.

Gồm 2 loại: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ

Phân tử
[hạt đại diện]

– Gồm 1 nguyên tử: kim loại và phi kim rắn
– Gồm các nguyên tử cùng loại: Phi kim lỏng và khí

– Gồm các nguyên tử khác loại thuộc các nguyên tố hoá học khác nhau

Công thức hóa học

– Kim loại và phi kim rắn: CTHH = KHHH [A] – Phi kim lỏng và khí:

CTHH = KHHH + chỉ số [Ax]

CTHH = KHHH của các nguyên tố + các chỉ số tương ứng
AxBy

* So sánh nguyên tử và phân tử

Nguyên tử​

Phân tử​

Định nghĩa

Là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất

Là hạt vô cùng nhỏ, đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất của chất

Sự biến đổi trong phản ứng hoá học.

Nguyên tử được bảo toàn trong các phản ứng hoá học.

Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác

Khối lượng

Nguyên tử khối [NTK] cho biết độ nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử và là đại lượng đặc trưng cho mỗi nguyên tố
NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon

Phân tử khối [PTK] là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đơn vị Cacbon
PTK = tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử.

Xem thêm Giải Hóa 8: Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử

Video liên quan

Chủ Đề