Tên các con sông ở Việt Nam bằng tiếng Trung

Việt nam là một đất nước có đặc điểm địa lý rất đặc biệt, mạng lưới sông suối dày đặc, có tới 2360 con sông và kênh rạch nhỏ khác nhau. Hầu hết những con sông đều chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và đổ ra biển. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về các con sông ở Việt Nam thì hãy cùng tenhay.net khám phá tên các dòng sông lớn ở Việt Nam ở bài viết dưới đây nhé.

Sông Hồng là một trong con sông lớn ở Việt Nam nổi tiếng nhất, nó có tổng chiều dài là 1.149 km, bắt nguồn từ Trung Quốc và chảy qua Việt Nam, sau đó đổ ra biển Đông. Tính chiều dài quãng đường sông Hồng chảy trên đất Việt Nam vào khoảng 510 km.

Sông Hồng chảy qua các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình. Nó còn được biết đến với nhiều tên gọi như: sông Hồng Hà, sông Cái, đoạn chảy qua Phú Thọ là sông Thao, đoạn qua Hà Nội còn gọi là Nhĩ Hà hoặc Nhị Hà. Kinh nghiệm du lịch Hà Nội, nếu muốn ngắm trọn vẹn con sông này thì hãy lên cầu Long Biên, Chương Dương, Nhật Tân, Thanh Trì, Vĩnh Tuy nhé…, vì các cây cầu nổi tiếng này đều bắc qua sông Hồng.

Bạn muốn đặt tên cho con ý nghĩa, hợp mệnh & may mắn, giàu sang? Liên hệ đội ngũ chuyên gia chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhất.

Sông Cửu Long hay còn gọi là sông Mê Kông, bắt đầu từ Phnom Penh [Campuchia], sau đó được phân thành 2 nhánh, bên phải là sông Hậu Giang [sông Hậu], bên trái là Mê Kông [ở Việt Nam gọi là Tiền Giang hay sông Tiền], và cả hai dòng sông này đều chảy qua khu vực đồng bằng châu thổ Nam Bộ [đồng bằng sông Cửu Long], tổng chiều dài chừng 220–250 km mỗi sông.

Sông Cửu Long

Sông Bạch Đằng, hay còn có tên gọi khác là Bạch Đằng Giang, hiệu là sông Vân Cừ, là một trong tên những con sông lớn ở Việt Nam không thể bỏ qua. Dòng sông này chảy qua thị xã Quảng Yên [tỉnh Quảng Ninh] và huyện Thủy Nguyên [tỉnh Hải Phòng]. Sở dĩ nó có tên là sông Bạch Đằng bởi nó gắn liền với chiến công của dân tộc Việt Nam ta trong thời kỳ đánh giặc ngoại xâm, điển hình: trận thủy chiến sông Bạch Đằng năm 938: Ngô Quyền đánh thắng quân xâm lược Nam Hán,Trận thủy chiến sông Bạch Đằng năm 981: Hoàng đế Lê Đại Hành đập tan quân Tống xâm lược, Trận thủy chiến sông Bạch Đằng năm 1288: Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn đại thắng quân xâm lược Nguyên [trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba].

Lọt top tên các dòng sông lớn ở Việt Nam không thể thiếu được cái tên Sông Đà, hay còn gọi là sông Bờ, được biết đến là phụ lưu lớn nhất của sông Hồng. Sông Đà bắt nguồn từ tỉnh Vân Nam của Trung Quốc, sau đó chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam để rồi nhập với sông Hồng ở Phú Thọ.

Sông Đà

Sông chảy qua các tỉnh Tây Bắc Việt Nam là Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ [phân chia huyện Thanh Thủy, Phú Thọ với Ba Vì, Hà Nội]. Điểm cuối là ngã ba Hồng Đà, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. Để khám phá được trọn vẹn sông Đà, thì một hành trình du lịch Thung Nai, Hòa Bình sẽ rất phù hợp với bạn đấy.

Sông Gianh là một con sông chảy trên địa phận tỉnh Quảng Bình, bắt nguồn từ khu vực ven núi Cô Pi cao 2.017 m thuộc dãy Trường Sơn, chảy qua địa phận các huyện Minh Hóa, Tuyên Hoá, Quảng Trạch, Bố Trạch để đổ ra biển Đông ở Cửa Gianh. Đây cũng là con sông mang biểu tượng của tình Hòa Bình.

Sông Lô cũng khá nổi tiếng trong tên các dòng sông lớn ở Việt Nam. Nó chảy từ Trung Quốc sang các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang và Phú Thọ ở Việt Nam. Sông Lô chảy ở Việt Nam có chiều dài 274 km, và cũng là một trong năm con sông dài nhất ở miền Bắc Việt Nam [Hồng, Đà, Lô, Cầu, Đáy].

Nếu ai từng đặt chân đến du lịch Huế thì chắc hẳn không còn xa lạ gì sông Hương, một dòng sông lớn ở Việt Nam chảy qua thành phố Huế và các huyện, thị xã: Hương Trà, Hương Thủy, Phú Vang. Sông Hương vỗn nổi tiếng là rất đẹp, chảy xuyên qua các chân núi, rừng rậm cùng các làng mạc như: Kim Long, Nguyệt Biều, Vỹ Dạ, Đông Ba, Gia Hội, chợ Dinh, Nam Phổ, Bao Vinh. Thế nên không có gì lạ khi sông Hương từng là nguồn cảm xúc của du khách khi họ đi thuyền dọc theo con sông này.

Sông Hương

Sông Sài Gòn là một trong những con sông lớn ở Việt Nam, bắt nguồn từ lưu vực Lộc Ninh, khu vực biên giới Việt Nam – Campuchia, tỉnh Bình Phước chảy qua địa phận 2 tỉnh tỉnh Tây Ninh và Bình Dương, Sài Gòn, rồi đổ vào sông Đồng Nai ở mũi Đèn Đỏ thuộc huyện Nhà Bè và gọi là sông Nhà Bè [có thể hiểu đơn giản đây là dòng hợp lưu của hai sông Đồng Nai và Sài Gòn].

Sông Vàm Cỏ Đông chỉ là một chi lưu của sông Vàm Cỏ, thuộc hệ thống sông Đồng Nai. Nó bắt đầu chảy từ lãnh thổ Campuchia. Còn ở Việt Nam nó chảy qua xã Biên Giới, huyện Châu Thành, Tây Ninh, rồi qua các huyện Bến Cầu, Hòa Thành, Gò Dầu, Trảng Bàng [đều thuộc Tây Ninh]. Đến khi sông vàm cỏ Đông đi vào địa phận tỉnh Long An qua các huyện Đức Hòa, Đức Huệ, Bến Lức, Cần Đước và kết hợp với sông Vàm Cỏ Tây tạo nên sông Vàm Cỏ và đi ra biển Đông.

Sông Vàm Cỏ Đông

Sông Đồng Nai là con sông dài nhất chảy trên lãnh thổ Việt Nam, lớn thứ nhì Nam Bộ về lưu vực, chỉ sau sông Cửu Long. Sông Đồng Nai chảy qua các tỉnh Lâm Đồng, Đăk Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh với chiều dài 586 km [364 dặm] và lưu vực 38.600 km².

Ngoài tên các con sông lớn ở Việt Nam mìn vừa giới thiệu trên đây, thì lãnh thổ đất nước ta cũng còn rất nhiều con sông khác. Để tiện cho các bạn phân biệt vể địa lý, chúng mình sẽ liệt kê tên các dòng sông ở Việt Nam theo từng khu vực như sau:

  • Sông Đà
  • Sông Phó Đáy
  • Sông Nho Quế
  • Sông Bằng Giang
  • Sông Mã
  • Sông Nậm Thi
  • Sông Gâm
  • Sông Bôi
  • Sông Lô
  • Sông Quây Sơn
  • Sông Ba Thín
  • Sông Kỳ Cùng
  • Sông Lục Nam
  • Sông Bắc Khê
  • Sông Bắc Giang
  • Sông Chũ
  • Sông Cầu
  • Sông Công
  • Sông Sỏi
  • Sông Thái Bình
  • Sông Vân Sàng
  • Sông Hoàng Long
  • Sông Sào Khê
  • Sông Ka Long
  • Sông Thao
  • Sông Ba Chẽ
  • Sông Hồng
  • Sông Cấm [Hải Phòng]
  • Sông Kinh Môn
  • Sông Kinh Thầy
  • Sông Luộc
  • Sông Cà Lồ
  • Sông Đuống
  • Sông Đáy
  • Sông Bạch Đằng
  • Sông Tô Lịch
  • Sông Mê Kông
  • Sông La
  • Sông Lam
  • Sông Ngàn Sâu
  • Sông Chu
  • Sông Gianh
  • Sông Bến Hải
  • Sông Hương
  • Sông Sekong
  • Sông Kiến Giang
  • Sông Long Đại
  • Sông Cả
  • Sông Nhật Lệ
  • Sông Son [Việt Nam]
  • Sông Xê Pôn
  • Sông Thạch Hãn
  • Sông Cu Đê
  • Sông Hàn
  • Sông Túy Loan
  • Sông Yên
  • Sông Thu Bồn
  • Sông Hinh
  • Sông Ba
  • Sông Cái Nha Trang
  • Sông Lại Giang
  • Sông Hà Thanh
  • Sông Cà Ty
  • Sông Trà Bồng
  • Sông Trà Khúc
  • Sông Côn
  • Sông La Tinh
  • Sông La Ngà
  • Sông Phan [Bình Thuận]
  • Sông Krông Nô
  • Sông Krông Ana
  • Sông Krông H’Năng
  • Sông Sêrêpôk
  • Sông Đa Nhim
  • Sông Sê San
  • Sông Vàm Cỏ Đông
  • Sông Bé
  • Sông Đồng Nai
  • Sông Thị Vải
  • Sông Ray
  • Sông Sài Gòn
  • Sông Vàm Cỏ
  • Sông Soài Rạp
  • Sông Dinh [Bà Rịa-Vũng Tàu]
  • Sông Tiền
  • Sông Mỹ Tho
  • Sông Gò Công
  • Sông Bến Tre
  • Sông Châu Đốc
  • Sông Hậu
  • Sông Vàm Nao
  • Sông Bảo Định
  • Sông Ba Lai
  • Sông Cổ Chiên
  • Sông Hàm Luông
  • Sông Bassac
  • Sông Bồ Đề
  • Sông Ông Đốc
  • Sông Bình Di
  • Sông Trẹm
  • Sông Cửa Lớn
  • Sông Dương Đông [Phú Quốc]

Trên đây là danh sách tên các con sông lớn ở Việt Nam mà chúng mình muốn giới thiệu đến các bạn. Những con sông này vẫn đang ngày đêm chảy mãi, đem đến sự phì nhiêu cho mảnh đất màu mỡ nước ta. Mong rằng chúng sẽ phải trường tồn và góp phần tô điểm thêm cho vẻ đẹp non sông đất nước thân yêu này.

Có bao giờ bạn tự hỏi các tỉnh thành của nước Việt Nam chúng ta viết bằng tiếng Trung như thế nào không? Và cách đọc của nó như thế nào? Bài viết này sẽ là câu trả lời cho những câu hỏi ấy và rất thường được dùng trong giao tiếp tiếng Trung hằng ngày đó nhé! Cùng học ngay từ vựng tiếng Trung các tỉnh thành nha…

1. 红河平原 Đồng Bằng Sông Hồng 2. 河内市–Hénèi shì – Thành phố Hà Nội (越南首Yuè nán shǒu dū Thủ đô Hà Nội) 3. 河西省 Héxī shěng Tỉnh Hà Tây (新河内xīn Hé nèi Hà Nội 2) 4. 永福省Yǒngfú shěng-Tỉnh Vĩnh Phúc 5. 北宁省 Běiníng shěng -Tỉnh Bắc Ninh 6. 兴安省 Xìng’ān shěng Tỉnh Hưng Yên 7. 河南省 Hénán shěng -Tỉnh Hà Nam 8. 海阳省 Hǎi yáng shěng -Tỉnh Hải Dương 9. 海防市 Hǎifáng shì -Thành phố Hải Phòng 10. 太平省 Tàipíng shěng- Tỉnh Thái Bình 11. 南定省Nán dìng shěng -Tỉnh Nam Định

12. 宁平省 Níng píng shěng- Tỉnh Ninh Bình

13. 西北部 Tây Bắc Bộ 14. 莱州省 Láizhōu shěng- Tỉnh Lai Châu 15. 老街省 Lǎo jiē shěng -Tỉnh Lào Cai 16. 奠边省Diàn biān shěng – Tỉnh Điện Biên 17. 安沛省 Ān pèi shěng- Tỉnh Yên Bái 18. 山罗省 Shān luō shěng -Tỉnh Sơn La

19. 和平省 Hépíng shěng -Tỉnh Hòa Bình

20. 东北部 Đông Bắc Bộ 21. 河江省Héjiāng shěng -Tỉnh Hà Giang 22. 高平省Gāopíng shěng Tỉnh Cao Bằng 23. 宣光省 Xuānguāng shěng- Tỉnh Tuyên Quang 24. 北干省 Běi gàn shěng -Tỉnh Bắc Kạn 25. 谅山省 Liàng shān shěng -Tỉnh Lạng Sơn 26. 太原省 Tài yuán shěng -Tỉnh Thái Nguyên 27. 北江省 Běijiāng shěng -Tỉnh Bắc Giang 28. 广宁省 Guǎng níng shěng -Tỉnh Quảng Ninh

29. 富寿省 Fù shòu shěng- Tỉnh Phú Thọ

>> Xem thêm: Học từ vựng tiếng Trung miêu tả Ngoại Hình

30. 北中部 Bắc Trung Bộ 31. 清化省Qīng huà shěng -Tỉnh Thanh Hóa 32. 艺安省 Yì ān shěng-Tỉnh Nghệ An 33. 河静省 Hé jìng shěng- Tỉnh Hà Tĩnh 34. 广平省 Guǎng píng shěng- Tỉnh Quảng Bình 35. 广治省 Guǎng zhì shěng -Tỉnh Quảng Trị

36. 承天 – 顺化省- Chéng tiān-shùn huà shěng – Tinh Thừa Thiên Huế

37. 南中部 Nam Trung Bộ 38. 岘港市– Xiàn gǎng shì -Thành phố Đà Nẵng 39. 广南省 Guǎng nán shěng -Tỉnh Quảng Nam 40. 广义省 Guǎngyì shěng Tỉnh Quảng Ngãi 41. 平定省 Píngdìng shěng- Tỉnh Bình Định 42. 富安省Fùān shěng Tỉnh Phú Yên 43. 庆和省 Qìng hé shěng -Tỉnh Khánh Hòa 44. 宁顺省 Níng shùn shěng- Tỉnh Ninh Thuận

45. 平順省 Píngshùn shěng- Tỉnh Bình Thuận

46. 西原 Tây Nguyên 47. 嘉莱省Jiā lái shěng Tỉnh Gia Lai 48. 昆嵩省 Kūn sōng shěng Tỉnh Kon Tum 49. 得乐省 Dé lè shěng -Tỉnh Đắc Lắc 50. 林同省 Lín tóngshěng -Tỉnh Lâm Đồng

51. 得农省Dé nóng shěng – Tỉnh Đắc Nông

52. 东南部 Đông Nam Bộ 53. 胡志明市- Húzhìmíng shì -Tp Hồ Chí Minh (西贡) 54. 平阳省 Píngyáng shěng -Tỉnh Bình Dương 55. 平福省 Píngfú shěng -Tỉnh Bình Phước 56. 西宁省 Xiníng shěng- Tinh Tây Ninh 57. 同奈省 Tóng nài shěng- Tỉnh Đồng Nai

58. 巴地头顿省 Ba dìtóu dùn shěng -Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

59. 九龙江平原 Đồng Bằng Sông Cửu Long

60. 隆安省 Lóngān shěng- Tỉnh Long An 61. 同塔省 Tóng tǎ shěng -Tỉnh Đồng Tháp 62. 前江省 Qián jiāng shěng -Tỉnh Tiền Giang 63. 槟椥省 Bīn zhī shěng -Tỉnh Bến Tre 64. 安江省Ānjiāng shěng -Tinh An Giang 65. 芹苴 Qín jū shěng- Tỉnh Cần Thơ 66. 永龙省 yǒng lóng shěng -Tỉnh Vĩnh Long 67. 茶荣省Chá róng shěng- Tỉnh Trà Vinh 68. 坚江省Jiān jiāng shěng -Tỉnh Kiên Giang 69. 后江省Hòu jiāng shěng – Tỉnh Hậu Giang 70. 溯庄省 Sù zhuāng shěng- Tỉnh Sóc Trăng 71. 薄寮省Báo liáo shěng- Tỉnh Bạc Liêu

72. 金瓯省 Jīn’ōu shěng -Tỉnh Cà Mau

73. 东海上的群岛 Quần Đảo Biển Đông 74. 黄沙群岛Huáng shā qún dǎo Quần đảo Hoàng Sa

75. 长沙群岛Cháng shā qún dǎo Quần đảo Trường Sa

>> Xem thêm: Nói giảm nói tránh trong tiếng Trung

>> Xem thêm: Nói chuyện về Thời Tiết trong tiếng Trung

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung chủ đề Kinh Doanh

Vậy nơi bạn đang sinh sống tiếng Trung là gì? Hi vọng với vốn từ về các tỉnh thành sẽ giúp bạn dễ dàng trả lời những câu hỏi về địa điểm nhé!

Video liên quan

Chủ Đề