Hóa tan 31 25 gam CuSO4 5h2o vào nước thành 100 ml dung dịch A

Hòa tan 25 gam muối CuSO4 .5H2O vào nước được 500ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?


A.

B.

C.

D.

  • Câu hỏi:

    Hoà tan 25 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Đáp án B

    \[{n_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}.5{H_2}O}} = 0,1[mol] \to {n_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}}} = 0,1[mol]\]

    → Trong 50ml, \[{n_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}}} = 0,01[mol]\]

    \[{\rm{CuS}}{O_4} + Fe \to Fe{\rm{S}}{O_4} + Cu\]

    \[ \to \Delta m = {m_{Cu}} - {m_{Fe}} = 0,01.64 - 0,01.56 = 0,08[g]\]

    Vậy khối lượng chất rắn tăng 0,08 gam

Mã câu hỏi: 162546

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 [T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai ammo axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; Mx < MY] với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là
  • Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
  • Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp
  • Nhóm những chất khí [hoặc hơi] nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép ?
  • Chất nào sau đây không phải là este ?
  • Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
  • Câu nào sau đây là đúng: Tripeptit [mạch hở] là hợp chất
  • Nhôm có thể hoà tan trong các dung dịch
  • Cặp kim loại luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit là:
  • Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là
  • Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là
  • Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều có khả năng tham gia phản ứng
  • Canxi cacbonat còn được gọi là
  • Hoà tan 25 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
  • Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 [trong điều kiện không có không khí], sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là
  • Phát biểu nào sau đây không đúng?
  • Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:
  • Cho 21,75 gam một amin [X] đơn chức, tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 30,875 gam muối. Phân tử khối của X là
  • Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là?
  • Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
  • Saccarozơ và glucozơ đều có
  • Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl2, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch 1 thanh Ni. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
  • Trong các este có công thức phân tử là C4H6O2, có bao nhiêu este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol?
  • Cho sơ đồ phản ứng: \[Cr{O_3}[ + NaOH] \to X[ + {H_2}S{O_4}] \to Y[ + HCl] \to Z \to X\]
  • Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6.
  • Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí [đktc]. Cho Y tác dụng với Ba[OH]2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được V lít khí [đktc]. Giá trị của m và V lần lượt là
  • Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 [đktc] và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
  • Thực hiện hai thí nghiệm sau:
  • Tiến hành các thí nghiệm sau: [a] Điện phân MgCl2 nóng chảy.
  • Cho các phát biểu sau: [a] Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
  • Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 [đktc] và
  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 vào 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/1, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al[OH]3 [m gam] phụ thuộc vào thể tích NaOH [V ml] được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là:
  • Cho các phát biểu sau: [a] Thủy phân triolein, thu được etylen glicol [b] Tinh bột bị thủy phân khi
  • Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M [điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước] với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
  • Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH [dư, đun nóng], có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 [đktc]. Giá trị của m là
  • Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K [trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X]. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z [chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa] và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là
  • Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
  • Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
  • Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi [ ] trong phân tử, trong đó có một este
  • Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu

Lời giải của GV Vungoi.vn

\[{n_{C{u^{2 + }}}} = 0,1\left[ {mol} \right] \Rightarrow {n_{C{u^{2 + }}trong50ml}} = 0,01\left[ {mol} \right]\]

Xét quá trình phản ứng có Fe cho e và Cu2+ nhận e

\[\mathop {Cu}\limits^{ + 2} \,\,\,\, + \,\,\,\,2{\rm{e}}\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,Cu\]

0,01 → 0,02 → 0,01

\[\mathop {Fe}\limits^{} \,\,\, \to \mathop {Fe}\limits^{ + 2} \,\,\, + \,\,\,\,2{\rm{e}}\]

0,01  ←      0,02

=> ∆mchất rắn = mCu sinh ra – mFe phản ứng = 0,01.64 – 0,01.56 = 0,08 gam

=> khối chất rắn tăng 0,08 gam

Đề bài

Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H­2O vào nước được 500 ml dung dịch A.

a] Xác định nồng độ mol của dung dịch A.

b] Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a] Công thức tính nồng độ mol  CM = n : V

b] Cho Fe vào đến khi dung dịch hết màu xanh => phản ứng xảy ra hoàn toàn

PTHH:  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Tính số mol Fe theo số mol CuSO4

Lời giải chi tiết

a] \[n_{CuSO_{4}}=n_{CuSO_{4}.5H_{2}O}=\dfrac{58}{250}=0,232\] [mol].

=>CMCuSO4 = n : V

                  = 0,232 : 0,5

                  = 0,464 [M]

b] Fe + CuSO4  → FeSO4 + Cu

\[n_{Fe}=n_{CuSO_{4}}=\] 0,0232 [mol].

=> mFe = 0,0232.56 = 1,2992 gam.

Chú ý: Đề bài chỉ cho vào 50 ml dung dịch A

Loigiaihay.com

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề