Đổi số mol Mg theo công thức: nMg = mMg : MMg
Viết PTHH xảy ra, tính số mol H2 theo số mol Mg.
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 [đktc]. Giá trị của V là
A. 7,84. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Hòa tan 4,8 gam Mg vào dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí H2 [ở đktc]. Giá trị của V là A. 4,48 . B. 3,36. C. 33,6. D. 44,8.
Các câu hỏi tương tự
1] Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg cần dùng vừa đủ m gam dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dd X và V lít khí H2 [đktc].
a. Tính m.
b. Tính V.
c. Tính C% các chất có trong dung dịch X.
2] Cho 100 gam dd KOH 11,2% phản ứng với 150 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dd X. Tính C% của các chất có trong dd X.
Các câu hỏi tương tự
Đáp án:
$b,$
$V_{H_2}=4,48l.$
$m_{HCl}=14,6g.$
$c,m_{Fe}=5,6g.$
Giải thích các bước giải:
$a,PTPƯ:Mg+2HCl\xrightarrow{} MgCl_2+H_2↑$
$b,n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol.$
$⇒V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l.$
$Theo$ $pt:$ $n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4mol.$
$⇒m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g.$
$c,PTPƯ:Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o} 2Fe+3H_2O$
$n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05mol.$
$\text{Lập tỉ lệ:}$ $\dfrac{0,05}{1}