Học phí Đại học Hà Nội 2023

Trước những bối cảnh biến động về giá cả, nhiều trường đại học đã quyết định dừng tăng học phí, tạm thu như năm học trước.

Nhiều trường đại học điều chỉnh học phí năm học 2022-2023 để hỗ trợ người học. Ảnh: HN

Năm học 2022 - 2023, các trường đại học được phép thu học phí theo Nghị định 81/2021 của Chính phủ với mức tăng cao hơn. Trong đó, trường công lập chưa tự chủ dao động từ 12 - 24,5 triệu đồng/năm học 10 tháng. Các trường công lập tự đảm bảo chi thường xuyên được thu 24 - 49 triệu đồng/năm, trường tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư thu 30 - hơn 61 triệu đồng/năm. So với năm học trước đó, khối ngành y dược có mức tăng mạnh nhất, lên tới trên 71%.

Điều này khiến nhiều học sinh, phụ huynh lo lắng khi hiện nay giá cả đang tăng mạnh gây nhiều khó khăn trong cuộc sống. Trước thực tế này, nhiều trường đại học đã điều chỉnh chiến lược để hỗ trợ cho người học.

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội  vừa có thông báo chung về học phí năm học 2022-2023. Theo đó, hiện nhà trường chưa có quyết định chính thức về mức học phí của năm học 2022 - 2023, sẽ được ấn định trong thời gian tới, căn cứ vào quyết định của Chính phủ và Bộ GDĐT về việc điều chỉnh học phí của năm học.

Lãnh đạo nhà trường cho biết trường dự kiến chia nhiều đợt thu học phí trong năm. Sau khi có quyết định mức học phí chính thức, trường sẽ tính toán đúng học phí phải nộp của từng sinh viên vào đợt 2.

Trước đó, Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM cũng đã thông báo áp dụng mức thu học phí mới từ năm học 2022 - 2023 theo Nghị định 81 của Chính phủ tăng khoảng 2 lần so với mức học phí cũ. Tuy vậy, nhằm chia sẻ khó khăn với người học sau 2 năm dịch COVID-19, nhà trường đã thông báo tạm ngừng kế hoạch tăng học phí năm học 2022 - 2023. Trường sẽ giữ nguyên mức học phí như năm học trước với chương trình đào tạo đại trà 354.000 đồng/tín chỉ và chương trình chất lượng cao 770.000 đồng/tín chỉ.

Còn Trường Đại học Nha Trang cũng đang điều chỉnh lại khung học phí năm học 2022 - 2023, tạm thời chưa áp dụng khung học phí mới theo Nghị định 81, giữ ổn định mức thu như năm 2021. Học phí được tính theo tín chỉ với mức 220.000 - 370.000 đồng/tín chỉ tùy theo môn học. Ngoài ra, trường còn cấp học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và miễn phí ký túc xá cho sinh viên theo học nhóm ngành thủy sản.

Phía Trường Đại học Đà Lạt cũng tạm thời chưa tăng học phí năm nay. Hiện học phí của Đại học Đà Lạt phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kỳ, trung bình khoảng 6 triệu đồng/học kỳ.

Trước đó, một số trường đại học cũng chủ động chưa đề xuất tăng học phí để hỗ trợ người học. Theo đề án tuyển sinh năm 2022, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân dự kiến mức thu 16 - 22 triệu đồng học phí/năm/sinh viên chính quy và với chương trình đặc thù, học phí từ 45 - 65 triệu đồng. Mức học phí này được nhà trường áp dụng từ năm 2019 và thấp hơn chi phí đào tạo thực tế.

Lý giải về việc không tăng học phí, GS.TS Phạm Hồng Chương, Hiệu trưởng nhà trường cho hay, trường vẫn giữ ổn định mức học phí trong 4 năm liên tiếp với mong muốn chia sẻ với phụ huynh và sinh viên trước những khó khăn do đại dịch COVID-19 gây ra. Năm học 2023-2024, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân dự kiến tăng học phí nhưng không quá 10%.

Mục lục

  • Học phí Đại học Hà Nội [HANU] năm 2022-2023
  • Học phí Đại học Hà Nội năm 2022
  • Học phí Đại học Hà Nội 2021

Học phí Đại học Hà Nội [HANU] năm 2022-2023

Học phí Đại học Hà Nội chương trình cử nhân hệ chính quy khóa 2021 – 2025 dao động từ 73,9 – 133,3 triệu / khóa học. Đây là mức học phí của cả khóa học [04 năm], mức học phí này không thay đổi trong suốt quá trình học. Như vậy, cụ thể học phí các ngành tại Đại học Hà Nội năm 2022 như sau:

Ngành Học phí[ VNĐ/ Khóa 4 năm]
Ngôn ngữ Anh 73,920,000
Ngôn ngữ Pháp 73,920,000
Ngôn ngữ Đức 73,920,000
Ngôn ngữ Nga 73,920,000
Ngôn ngữ Trung Quốc 73,920,000
Ngôn ngữ Nhật Bản 73,920,000
Ngôn ngữ Hàn Quốc 73,920,000
Ngôn ngữ Italia 73,920,000
Ngôn ngữ Tây Ban Nha 73,920,000
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 73,920,000
Truyền thông doanh nghiệp [tiếng Pháp] 73,920,000
Quản trị Kinh doanh [tiếng Anh] 83,930,000
Q/Trị DV Du lịch và Lữ hành [tiếng Anh] 85,370,000
Tài chính Ngân hàng [tiếng Anh] 83,930,000
Kế toán [tiếng Anh] 83,930,000
Marketing [tiếng Anh] 83,450,000
Quốc tế học [tiếng Anh] 83,310,000
Công nghệ thông tin [tiếng Anh] 85,850,000
Truyền thông đa phương tiện [tiếng Anh] 85,400,000
Nghiên cứu phát triển 83,310,000
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC 127,460,000
Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC 127,460,000
Ngôn ngữ Italia CLC 109,270,000
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành [tiếng Anh] CLC 132,820,000
Công nghệ thông tin CLC 133,300,000

Học phí Đại học Hà Nội năm 2022

– Nhóm dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ:

  • Khối kiến thức giáo dục đại cương: 600.000 đồng/tín chỉ.
  • Khối kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, bổ trợ, dự án tốt nghiệp, thực tập và khóa luận tốt nghiệp:
    • 700.000 đồng/tín chỉ [với ngành Truyền thông doanh nghiệp dạy bằng tiếng Pháp].
    • 750.000 đồng/tín chỉ [với các ngành dạy bằng tiếng Anh].
    • 1.300.000 đồng/tín chỉ [với CTĐT CLC ngành Công nghệ thông tin và ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành dạy bằng tiếng Anh].

– Nhóm ngành Ngôn ngữ:

  • Học phần của CTĐT tiêu chuẩn, khối kiến thức giáo dục đại cương và cơ sở ngành [dạy bằng tiếng Việt] của CTĐT CLC: 600.000 đồng/tín chỉ.
  • Khối kiến thức cơ sở ngành [dạy bằng ngoại ngữ], ngành, chuyên ngành, thực tập và khóa luận tốt nghiệp của CTĐT CLC:
    • 770.000 đồng/tín chỉ [với ngành Ngôn ngữ Italia].
    • 940.000 đồng/tín chỉ [với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc và Ngôn ngữ Hàn Quốc].

Học phí Đại học Hà Nội 2021

Đơn giá học phí hệ đào tạo đại trà là: 48.000 VNĐ/ tín chỉ và sẽ không thay đổi trong 4 năm đại học. Cụ thể đơn giá học phí mà sinh viên phải đóng trong suốt 4 năm như sau:

Ngành Học phí[ VNĐ/ Khóa 4 năm]
Ngôn ngữ Anh 73,920,000
Ngôn ngữ Pháp 73,920,000
Ngôn ngữ Đức 73,920,000
Ngôn ngữ Nga 73,920,000
Ngôn ngữ Trung Quốc 73,920,000
Ngôn ngữ Nhật Bản 73,920,000
Ngôn ngữ Hàn Quốc 73,920,000
Ngôn ngữ Italia 73,920,000
Ngôn ngữ Tây Ban Nha 73,920,000
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 73,920,000
Truyền thông doanh nghiệp [tiếng Pháp] 73,920,000
Quản trị Kinh doanh [tiếng Anh] 83,930,000
Q/Trị DV Du lịch và Lữ hành [tiếng Anh] 85,370,000
Tài chính Ngân hàng [tiếng Anh] 83,930,000
Kế toán [tiếng Anh] 83,930,000
Marketing [tiếng Anh] 83,450,000
Quốc tế học [tiếng Anh] 83,310,000
Công nghệ thông tin [tiếng Anh] 85,850,000
Truyền thông đa phương tiện [tiếng Anh] 85,400,000
Nghiên cứu phát triển 83,310,000
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC 127,460,000
Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC 127,460,000
Ngôn ngữ Italia CLC 109,270,000
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành [tiếng Anh] CLC 132,820,000
Công nghệ thông tin CLC 133,300,000

Chủ Đề