Hướng dẫn cách làm tờ khai 06 tncn

Hướng dẫn khai thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn do tổ chức khấu trừ thuế [mẫu số 06/TNCN] và tổ chức khai thay nộp thay cho cá nhân [mẫu số 04/ĐTV –TNCN] [16 trang]

Posted: 16/3/2023 10:24:53 AM | Latest updated: 22/3/2023 8:31:12 AM [GMT+7] | LuatVietnam: 5662

Tài liệu này hướng dẫn việc khai nộp thuế thay cho cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn căn cứ theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP

và Thông tư 80/2021/TT-BTC
, bao gồm các nội dung:

  1. Xác định kỳ khai thuế [tháng/quý/từng lần phát sinh]

II. Hồ sơ khai thuế

III. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

IV. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

  1. Hướng dẫn ghi tờ khai thuế

Theo đó, kỳ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn là khai theo tháng hoặc quý; riêng thu nhập từ nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng có thể lựa chọn khai thuế theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng/quý.

Hồ sơ khai thuế sử dụng mẫu số 06/TNCN và Phụ lục bảng kê mẫu số 06-1/BK-TNCN ban hành tại phụ lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC

; riêng thu nhập từ nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng sử dụng mẫu số 04/ĐTV-TNCN và Phụ lục bảng kê mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN ban hành tại phụ lục II của Thông tư 80/2021/TT-BTC
.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh [nếu khai theo từng lần]; chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh [nếu khai theo tháng]; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh [nếu khai theo quý].

Các mẫu số 06/TNCN, 06-1/BK-TNCN, 04/ĐTV-TNCN, 04-1/ĐTV-TNCN được hướng dẫn cụ thể cách ghi tại Mục V.

Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo tháng, năm hoặc quý, năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng.

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức khấu trừ thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[06], [07], [08] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở kinh doanh của tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[09], [10], [11]: Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế [nếu không có thì bỏ trống].

[12]: Tên tổ chức khai thay [nếu có]: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức khai thay theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong trường hợp tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế thay cho cá nhân.

[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức khai thay theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[14], [15], [16] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức khai thay theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[17], [18], [19] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của tổ chức khai thay [nếu không có thì bỏ trống].

[20] Tên đại lý thuế [nếu có]: Trường hợp tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đại lý thuế.

[21] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[21] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[25], [26], [27] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế [nếu không có thì bỏ trống].

[28] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa tổ chức khấu trừ thuế với Đại lý thuế [hợp đồng đang thực hiện].

[29] Tổng thu nhập tính thuế – Số phát sinh: là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ.

[29] Tổng thu nhập tính thuế – Số luỹ kế: là tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức theo quy định mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế

[30] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ – Số phát sinh: là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ [5%] đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [30] = [29] x 5%.

[30] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ – Số luỹ kế: là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ [5%] đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[31] Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán – Số phát sinh: là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán trong kỳ.

[31] Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán – Số luỹ kế: là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán luỹ kế đến kỳ khai thuế

[32] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ – Số phát sinh: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ trong kỳ. Chỉ tiêu [32] = [31] x 0,1%.

[32] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ – Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức khấu trừ đã khấu trừ luỹ kế đến kỳ khai thuế

[33] Tổng thu nhập tính thuế – Số phát sinh: là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được.

[33] Tổng thu nhập tính thuế – Số luỹ kế: là tổng các khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà cá nhân nhận được luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[34] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ – Số phát sinh: là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại. Chỉ tiêu [34] = [33] x 5%.

[34] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ – Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ theo mức 5% trên tổng thu nhập tính thuế từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[35] Tổng thu nhập tính thuế – Số phát sinh: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân trong kỳ.

[35] Tổng thu nhập tính thuế – Số luỹ kế: là tổng thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[36] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ – Số phát sinh: là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân trong kỳ. Chỉ tiêu [36] = [35] x 10%.

[36] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ – Số luỹ kế: là số thuế khấu trừ 10% trên tổng số thu nhập tính thuế từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[37] Tổng doanh thu tính thuế trả cho cá nhân – Số phát sinh: là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ trong kỳ.

[37] Tổng doanh thu tính thuế trả cho cá nhân – Số luỹ kế: là tổng số tiền mà tổ chức, cá nhân trả cho các cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa và dịch vụ luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[38] Tổng số thuế đã khấu trừ – Số phát sinh: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế [nếu có].

[38] Tổng số thuế đã khấu trừ – Số luỹ kế: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ từ doanh thu đã trả cho cá nhân không cư trú luỹ kế đến kỳ thanh toán, không bao gồm thuế được miễn, giảm tại khu kinh tế [nếu có]

[39] Tổng giá chuyển nhượng vốn – Số phát sinh: là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú trong kỳ theo hợp đồng chuyển nhượng.

[39] Tổng giá chuyển nhượng vốn – Số luỹ kế: là tổng giá trị chuyển nhượng vốn mà tổ chức, cá nhân thực tế đã nhận chuyển nhượng của cá nhân không cư trú theo hợp đồng chuyển nhượng luỹ kế đến kỳ khai thuế.

[40] Tổng số thuế đã khấu trừ – Số luỹ kế: là số thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn đã khấu trừ 0,1% trên tổng giá trị chuyển nhượng vốn luỹ kế đến kỳ khai thuế.

Chủ Đề