Hướng dẫn ghi biên bản kiểm tra attp năm 2024

Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là gì? Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm? Hướng dẫn soạn thảo? Quy định về kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm?

An toàn vệ sinh thực phẩm là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu hiện nay. Tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thì phải kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm thường xuyên. Khi tiến hàng kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm thì cần phải lập thành biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm.

Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

Mục lục bài viết

Mẫu biên bản kiêm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là mẫu biên bản được lập ra khi tiến hành kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm. Mẫu biên bản nêu rõ nội dung kiểm tra, thành phần kiểm tra….

Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là mẫu biên bản được dùng để ghi lại quá trình kiểm tra an toàn thực phẩm. Biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là cơ sở để đánh giá về chất lượng, tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm

2. Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm:

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

ĐOÀN KIỂM TRA…………

——

Số: /BB-…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–————–

….., ngày …. tháng …. năm …..

BIÊN BẢN

Kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

Thực hiện Quyết định số /QĐ-…. ngày …. tháng … năm …. của …. về việc kiểm tra an toàn thực phẩm ………. hôm nay vào hồi….. giờ…. ngày …. tháng …. năm ….. Đoàn kiểm tra theo Quyết định số…….của …… tiến hành kiểm tra tại Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm …

Địa chỉ: ………[1]

ĐT: ……… Fax: ………[2]

  1. Thành phần tham gia buổi làm việc [3]

1. Thành phần đoàn kiểm tra:

[1]. ………. chức vụ: Trưởng đoàn

[2]. ……… Thành viên

[3]. ……….

2. Đại diện cơ sở được kiểm tra:

[1]. …….chức vụ:………….

[2]. …….chức vụ:…………..

3. Với sự tham gia của [nếu có]:

[1]. ……….chức vụ:………

[2]. ……

II. Nội dung và kết quả kiểm tra [4]

1. Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở:

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………

– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số: …….

– Số người lao động: ……………….. Trong đó: Trực tiếp: …… Gián tiếp: ……

– Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: ……

– Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Giấy chứng nhận cơ sở đạt ISO, HACCP [Hệ thống phân tích m

An toàn vệ sinh thực phẩm là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu hiện nay. Tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thì phải kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm thường xuyên. Khi tiến hành kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm thì cần phải lập thành biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm.

1. Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là gì?

Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là mẫu biên bản được lập ra khi tiến hành kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm. Mẫu biên bản nêu rõ nội dung kiểm tra, thành phần kiểm tra, và các thông tin liên quan đến việc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

2. Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm:

TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA

ĐOÀN KIỂM TRA…………

Số: /BB-…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày …. tháng …. năm …..

BIÊN BẢN

Kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

Thực hiện Quyết định số /QĐ-…. ngày …. tháng … năm …. của …. về việc kiểm tra an toàn thực phẩm ………. hôm nay vào hồi….. giờ…. ngày …. tháng …. năm ….. Đoàn kiểm tra theo Quyết định số…….của …… tiến hành kiểm tra tại Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm …

Địa chỉ: ………

ĐT: ……… Fax: ………

I. Thành phần tham gia buổi làm việc

  1. Thành phần đoàn kiểm tra:
    • ……… chức vụ: Trưởng đoàn
    • ……… Thành viên
    • ………
  2. Đại diện cơ sở được kiểm tra:
    • …….chức vụ:………….
    • …….chức vụ:…………..
  3. Với sự tham gia của [nếu có]:
    • ……….chức vụ:………
    • ……

II. Nội dung và kết quả kiểm tra

  1. Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở:
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………
    • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số: …….
    • Số người lao động: ……………….. Trong đó: Trực tiếp: …… Gián tiếp: ……
    • Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: ……
    • Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm ….
  2. Điều kiện an toàn thực phẩm: TT Nội dung đánh giá Đạt Không đạt Ghi chú 1 Điều kiện vệ sinh đối với cơ sở 1.1 Địa điểm, môi trường 1.2 Khu vực sơ chế, chế biến thực phẩm bảo đảm sạch, cách biệt với nguồn ô nhiễm 1.3 Thiết kế, bố trí khu vực chế biến [bếp] theo nguyên tắc một chiều 1.4 Tường xung quanh khu vực chế biến [bếp] đảm bảo sạch, dễ vệ sinh 1.5 Sàn nhà sạch, đồ vệ sinh, không đọng nước 1.6 Khu vực ăn uống [phòng ăn] cho khách đảm bảo vệ sinh 1.7 Kho bảo quản thực phẩm đảm bảo các điều kiện vệ sinh theo quy định 1.8 Hệ thống cung cấp nước cho chế biến đảm bảo vệ sinh 1.9 Hệ thống xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh 1.10 Phòng thay quần áo bảo hộ lao động 1.11 Nhà vệ sinh cách biệt với khu chế biến, phòng ăn 1.12 Các nội dung khác 2 Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ 2.1 Phương tiện rửa tay và khử trùng tay 2.2 Thiết bị phòng chống côn trùng, động vật 2.3 Quần áo bảo hộ lao động, mũ chụp tóc, mạng 2.4 Trang thiết bị, dụng cụ giám sát, bảo quản thực phẩm 2.5 Thiết bị, dụng cụ phục vụ chế biến bảo đảm hợp vệ sinh và riêng biệt đối với thức ăn sống và thức ăn chín 2.6 Thiết bị, dụng cụ bảo quản, che đậy thức ăn đã được chế biến 2.7 Thiết bị, dụng cụ để kẹp, gắp, xúc thức ăn 2.8 Có trang thiết bị, dụng cụ, tủ lưu mẫu theo quy định 2.9 Dụng cụ chứa đựng chất thải đảm bảo kín, có nắp đậy 2.10 Kho bảo quản thực phẩm có các trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm việc bảo quản thực phẩm 2.11 Các nội dung khác 3 Điều kiện về con người 3.1 Nhân viên trực tiếp chế biến thực phẩm thay đồ bảo hộ, mũ chụp tóc, tháo bỏ mọi trang sức, cắt ngắn móng tay, đeo găng tay khi chế biến thực phẩm 3.2 Phụ trách bộ phận nắm được nguyên tắc một chiều và thực hiện đúng nguyên tắc 3.3 Phụ trách bộ phận, nhân viên nắm được kỹ thuật kiểm thực ba bước và có tiến hành kiểm thực ba bước theo đúng kỹ thuật 3.4 Phụ trách bộ phận, nhân viên nắm được phương pháp lưu mẫu và thực hiện lưu mẫu đúng nguyên tắc 3.5 Các nội dung khác 4 Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, nguồn nước 4.1 Có hợp đồng về nguồn cung cấp nguyên liệu thực phẩm an toàn 4.2 Phụ gia thực phẩm dùng trong chế biến thực phẩm nằm trong danh mục cho phép của Bộ Y tế 4.3 Nước dùng trong chế biến thực phẩm 4.4 Thực phẩm sử dụng để chế biến được đã công bố, nhãn mác đúng quy định, đầy đủ 5 Các nội dung khác
  3. Các nội dung khác:…..[5]
  4. Lấy mẫu để kiểm nghiệm:….[6]

III. Kết luận, kiến nghị và xử lý

1. Kết luận

1.1. Các nội dung cơ sở thực hiện tốt: ………

1.2. Những mặt còn tồn tại: …………

2. Kiến nghị

2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với cơ sở dịch vụ ăn uống…..

2.2. Kiến nghị của cơ sở dịch vụ ăn uống đối với Đoàn kiểm tra…..

3. Xử lý, kiến nghị xử lý……

Biên bản kiểm tra được lập xong hồi …… giờ….. ngày ….. tháng ….. năm ……; biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia làm việc và đại diện cơ sở được kiểm tra cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau, 01 bản được giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản Đoàn kiểm tra lưu giữ [Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành thì số lượng biên bản sẽ tùy theo số cơ quan tham gia kiểm tra].

4. Quy định về kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm

Cơ sở pháp lý: Thông tư 48/2015/TT- BYT

Nội dung kiểm tra [Điều 6 Thông tư 48/2015/TT- BYT]

Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm:

  • Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm. Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Giấy chứng nhận cơ sở đạt ISO, HACCP [Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn] và tương đương;
  • Hồ sơ đối với Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận nội dung quảng cáo;
  • Hồ sơ, tài liệu và chấp hành của chủ cơ sở về điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; quy trình sản xuất, chế biến; vận chuyển và bảo quản thực phẩm; nguồn gốc, xuất xứ, hạn sử dụng của nguyên liệu, phụ gia và thành phẩm thực phẩm; các quy định khác có liên quan đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và sản phẩm thực phẩm;
  • Nội dung ghi nhãn sản phẩm thực phẩm:
  • Việc thực hiện kiểm nghiệm định kỳ sản phẩm;
  • Việc thực hiện các quy định về quảng cáo thực phẩm [đối với cơ sở có quảng cáo thực phẩm];
  • Kiểm tra các giấy tờ liên quan đến việc kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu [đối với cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm nhập khẩu];
  • Lấy mẫu kiểm nghiệm trong trường hợp cần thiết. Việc lấy mẫu kiểm nghiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.

Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố:

  • Kiểm tra hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm [đối với cơ sở thuộc diện cấp giấy], Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm. Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và chấp hành của chủ cơ sở về điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; quy trình sản xuất, chế biến; thực hành vệ sinh an toàn thực phẩm của nhân viên; vận chuyển và bảo quản thực phẩm; nguồn nước; nguồn gốc xuất xứ đối với thực phẩm và nguyên liệu dùng để sản xuất, chế biến thực phẩm; lưu mẫu; các quy định khác có liên quan;"

\>>> Xem thêm về Giấy vệ sinh an toàn thực phẩm tiếng Anh là gì? [Mới nhất 2023] qua bài viết của ACC GROUP.

3. Kết luận

Trong bài viết này, chúng tôi đã thảo luận về mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm. Đây là một phần quan trọng trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm. Biên bản kiểm tra này giúp xác định xem cơ sở có tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm hay không.

Chúng tôi đã trình bày chi tiết về cấu trúc và nội dung của mẫu biên bản kiểm tra này, bao gồm các điểm cần kiểm tra như điều kiện vệ sinh, trang thiết bị, nguyên liệu thực phẩm, và con người. Ngoài ra, chúng tôi cũng đã đề cập đến quy định pháp lý liên quan đối với việc kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm.

Hi vọng rằng thông tin trong bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm và cách thực hiện kiểm tra này một cách hiệu quả. Để biết thêm thông tin chi tiết về quy định về kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm, bạn có thể tham khảo Thông tư 48/2015/TT- BYT.

\>>> Xem thêm về Tìm hiểu quy định về an toàn thực phẩm Mới nhất 2023 qua bài viết của ACC GROUP.

4. Câu hỏi thường gặp

1. Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm cần được lập ra khi nào?

Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm cần được lập ra thường xuyên tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. Việc kiểm tra này có thể được tiến hành theo lịch trình định sẵn hoặc sau khi có thông báo kiểm tra từ cơ quan chức năng.

2. Nội dung chính của mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là gì?

Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm nêu rõ các nội dung cần kiểm tra như điều kiện vệ sinh của cơ sở, trang thiết bị, nguyên liệu thực phẩm, và con người. Nó cũng bao gồm phần kết luận về kết quả kiểm tra và các kiến nghị xử lý nếu cần.

3. Ai là người lập mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm?

Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm thường được lập bởi đoàn kiểm tra do cơ quan chức năng ủy quyền. Thành viên chính của đoàn kiểm tra thường là người có chuyên môn về an toàn thực phẩm.

4. Biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm cần được lưu giữ trong thời gian quy định bởi pháp luật, thông thường là một thời gian nhất định để phục vụ cho mục đích kiểm tra, thanh tra, hoặc xử lý khi có tranh chấp phát sinh.

Chủ Đề