Hướng dẫn hoàn chỉnh heroes of might and magic v

Trong bản hướng dẫn này mình sẽ chuyên tâm hướng dẫn 2 bản phổ biếnnhất là HeroesIII:Shadow of Death và Heroes III:In The Wake Of God 3.57F

Chapter I:Giới thiệu tổng quan về các tướng[Hero] trong Heroes:

Các tướng trong Heroes III Shadow Of Death có 4 chỉ số chính là: Attack [tăng sức tấn công của quân mình] Defense [Tăng sức phòng thủ của quân mình] Powerskill [Tăng Damage của phép thuật] Knowledge[Số lực của tướng để có thể cast phép] Chính vì vậy mà các loại tướng trong Heroes được chia làm 2 loại làtướng chiến[Might] và tướng phép[Magic][Trong 2 loại chính này còn cómột số loại khác để nói về các loại tướng của từng thành nhưKnight,Cleric,Death Knight,Necromancer,Babarian…].Về tướng chiến thìkhỏi nói, đây là loại tướng….khá vô học ,khi lên level thì các tướngnày chủ yếu ưu tiên tăng chỉ số về Attack và Defense,chỉ số Knowledgevà Powerskill có lên nhưng rất ít vì thế ngay từ đầu điểm cơ bản đềphân biệt tướng Might và tướng Magic thường dựa vào chỉ số lúc xuấthiện.Tướng nào có tổng chỉ số của Attack+Defense lớn hơnPowerskill+Knowledge thì là tướng Might và ngược lại thì là tướngMagic.Dĩ nhiên mỗi tướng đều có một mặt mạnh riêng.Như tướng chiến thìcó các kĩ năng tăng sức tấn công,sức chịu đựng của các Unit bên ta nênmỗi khi giáp chiến bạn thường chẳng có gì phải lo lắng.Tướng phép thìlại mạnh về phép thuật,tuy quân đội trong tay tướng này không mạnh vềcác chỉ số như Attack hay Defense, đánh giáp chiến không khá nhưng vớisự trợ giúp từ phép thuật của tướng,các unit có thể làm cỏ bất cứ vậtnào cản bước chân chúng,có điều đánh tướng phép thì thường khó hơn làtướng Magic nhưng nếu ai đã thành thạo thì tướng Magic luôn là lựa chọnsố 1 khi phải chọn giữa 2 tướng Might và Magic.

Chapter II:Giới thiệu tổng quát về các Skill trong Heroes:

Trong Heroes 3,sau mỗi các trận chiến tướng đều kiếm được một số điểmkinh nghiệm nhất định[Tuỳ thuộc vào số lượng và độ mạnh yếu của đốiphương].Và mỗi khi đủ điểm lên level,tướng ngoài việc tăng chỉ số cònđược tăng thêm cái khác là Skill[kĩ năng],các Skill này giúp ích cực kìnhiều cho tướng trong các trận chiến, đôi khi,các trận chiến được quyếtđịnh chỉ nhờ vào các Skill mà Hero đã học.Mỗi Hero đều được học tối đa8 Skill nhưng ta không thể tự quyết định được vì khi lên level,sẽ có 2Skill hiện ra[Random] cho ta lựa chọn vì thế phải cần phải có trình độhiểu biết khá rõ về các Skill để có được lựa chọn chính xác.Thường thìcác Skill sẽ có 3 cấp Basic, Advance, Expert.Khi mới học một Skill nàođó bạn sẽ chỉ được học Basic của cấp đó,khi lên level,bạn sẽ có cơ hộihoặc học thêm Skill khác,hoặc nâng cấp Skill đó lến thành Advance vàExpert.Dĩ nhiên Skill ở 3 cấp trên sẽ hỗ trợ Hero ở 3 cấp khác nhau,cấpBasic gần như chưa có tác dụng gì lắm,chỉ là tạo nền tảng cho Herochuyên sâu về Skill đó,cấp Advance bắt đầu phát huy hiệu quả và cấpExpert thì phát huy 100% hiệu quả.Sau đây là bảng giới thiệu và côngdụng cuả tất cả các Skill trong Heroes 3:

Air Magic:Giúp Hero tăng hiệu quả khi sử dụng phép có thuộc tính gió

Archery:Tăng % Damage cho các unit bắn xa và dĩ nhiên % Damage được tăng tuỳ thuộc vào cấp độ của kĩ năng.

Armorer:Tăng %Armor của Unit

Artillery:Giúp Hero có khả năng điều khiển xe bắn tên theo ý mình[nếu có]

Ballistics:Giúp Hero có khả năng điều khiển xe bắn đá bắn thành mỗi khi công thành

Diplomacy:Giúp cho Hero của bạn có Skill ngoại giao khéo léo[hay còngọi là có khả năng ăn nói khéo léo],chính nhờ Skill này mà Hero của bạncó khả năng “dụ dỗ” các monster dọc đường về “phục vụ” cho bạn một cáchFree hoặc tốn chút ít vàng.

Eagle Eyes:Cho phép bạn học một phép bất kì mà đối phương đã sử dụngtrong trận đấu. Ở cấp Basic,dĩ nhiên bạn chỉ học đựơc phép cấp 1,2, ởcấp Advance bạn có khả năng học phép cấp 3 và ở cấp Expert thì sẽ họcđược phép cấp 4.

Earth Magic:Giúp Hero tăng hiệu quả khi sử dụng phép đất

Estates:Giúp tăng một số vàng nhất định sau mỗi ngày

Fire Magic:Giúp Hero tăng hiệu quả khi cast phép có thuộc tính lửa

First Aid:Giúp Hero có khả năng điều khiển lều hồi máu[nếu có]

Intelligence:Tăng gấp đôi số Mana của Hero so với chỉ số Knowledge có được

Leadership:Tăng chỉ số Morale cho các Unit[Chỉ số Morale giúp Unit có cơ hội được quyền di chuyển sau khi đã hết turn]

Learning:Giúp Hero kiếm được nhiều Exp hơn sau mỗi trận đấu

Logicstics:Giúp Hero đi được xa hơn trong 1 turn

Luck:Tăng chỉ số Luck cho các Unit[Chỉ số Luck giúp Unit có cơ hội tăng đôi Damage đánh vào đối phương]

Mysticsim:Tăng số mana hồi được sau mỗi ngày[Bình thường một ngày Hero chỉ hồi được 1 mana]

Navigation:Tăng khả năng đi xa hơn cho Hero khi phải di chuyển bằng thuyền trên biển

Necromancy:Kĩ năng đặc biệt mà chỉ có các Hero thuộc loại Death Knighthay Necromancer mới có khả năng học được,khả năng này cho phép Hero cóthêm một số Skeleton nhất định[Tuỳ thuộc vào số quân giết được trongtrận đấu] sau mỗi trận chiến,

Offense:Tăng %Attack của Unit

Pathfinding:Giúp Hero không bị trừ nước di khi di chuyển trên các vùng đất không phải là đất thuộc loại thành của mình

Resistance:Tăng khả năng chống phép cho các Unit

Scholar:Giúp cho Hero có khả năng học các phép của bất kì của một Heronào đó[Của phe ta] mà gặp trên đường đi, ở cấp Basic Hero chỉ có thểhọc các phép cấp 1,2 ở cấp Advance Hero có thể học phép cấp 3 và khilên Expert thì Hero có thể học phép cấp 4

Scouting:Tăng khả năng mở rộng vùng đất có thể nhìn thấy xung quanh Hero.

Sorcery:Kĩ năng này giúp tăng % Damage của mỗi phép thuật bạn Cast ra

Tactics:Giúp Hero có khả năng sắp xếp các unit theo ý muốn trước khi mỗi trận chiến bắt đầu

Water Magic:Giúp Hero tăng hiệu quả khi cast phép có thuộc tính nước

Wisdom:Kĩ năng này cho phép bạn học được các phép trong Mage Guild[Nhàdạy phép thuật]. Ở cấp Basic,bạn chỉ học được phép từ cấp 1-3, ở cấpAdvance,bạn có khả năng học phép cấp 4 và ở cấp Expert,bạn có khả nănghọc phép cấp cao nhất,cấp 5. Chapter III:Các loại phép thuật trong Heroes

Trong Heroes tất cả các loại phép thuật được chia ra 4 trường pháichính là phép có thuộc tính gió,phép có thuộc tính đất,phép có thuộctính lửa và phép có thuộc tính nước.Sau đây xin giới thiệu các phép củatừng thuộc tính khác nhau:

Phép thuật có thuộc tính Air:

Phép cấp 1: Haste:Tăng speed của unit Magic Arrow:Tấn công unit bằng mũi tên ma thuật Phép cấp 2: Disrupting Ray:Giảm sức mạnh phòng thủ của unit Fortune:Tăng luck cho unit Lightning Bolt:Tấn công unit bằng sét Precision:Tăng hiệu quả tấn công cho các quân bắn xa Protection From Air:Giảm mức độ sát thương cho unit khi bị phép thuật có thuộc tính Air tấn công Phép cấp 3: Air Shield:Tăng sức phòng thủ cho unit khi bị tấn công từ xa Destroy Undead:Tấn công toàn bộ unit thuộc quân Undead có mặt trong trận đấu Hypontize: Điều khiển được unit bị dính phép này Phép cấp 4: Chain lightning:Tấn công unit bằng sét,sau đó tia sét này sẽ tiếp tụctấn công unit thứ 2[mức độ sát thương giảm đi một nửa],cứ tiếp tục nhưvậy cho đến khi tấn công đủ 4 unit thì dừng. Counter Strike:Tăng cho unit một lần trả đũa trong mỗi lượt đi Phép cấp 5: Air Elemental:Triệu tập người không khí Magic Mirror:Tạo cho unit có khả năng phản hồi lại bất kì phép thuật nào mà unit bị cast

Phép thuật có thuộc tính Earth:

Phép cấp 1: Magic Arrow:Tấn công unit bằng mũi tên ma thuật Shield:Tăng sức phòng thủ cho unit khi bị tấn công xáp lá cà Slow:Giảm speed của unit Stone Skin:Tăng sức mạnh phòng thủ cho unit Phép cấp 2: Death Ripple:Tạo ra một làn sóng tấn công toàn bộ unit không thuộc quân Undead Quick Sand:Tạo các hố bùn một cách ngẫu nhiên trong trận đấu,unit đi vào hố bùn này sẽ bị hết lượt đi Phép cấp 3: Animate Dead:Hồi sinh các unit đã chết thuộc quân Undead Anti Magic:Tạo cho unit có khả năng không bị ảnh hưởng bởi bất kì phép thuật nào Earth Quake;Tạo ra chấn động phá hỏng tường thành trong khi tấn công thành Force Field:Tạo ra một Field che chắn tại vị trí tuỳ chọn,không unit nào đi xuyên qua Field này Prot. From Earth:Giảm mức độ sát thương cho unit khi bị phép thuật có thuộc tính Earth tấn công Phép cấp 4: Meteor Shower:Tạo ra trận mưa thiên thạch tấn công unit,có khả năng sát thương nhiều unit nếu các unit đứng gần nhau Resurrection:Hồi sinh các unit đã chết không thuộc quân Undead Sorrow:Giảm Morale[chim may mắn] của unit Phép cấp 5: Earth Elemental:Triệu tập người đất Implosion: Phép thuật có mức sát thương cao nhất trong các loại phép

Phép thuật có thuộc tính Fire: Phép cấp 1: Bloodlust:Tăng hiệu quả tấn công cho unit xáp lá cà Curse:Khiến unit luôn đạt được mức sát thương nhỏ nhất khi tấn công Magic Arrow:Tấn công unit bằng mũi tên ma thuật Protection From Fire:Giảm mức độ sát thương cho unit khi bị tấn công bằng phép thuật có thuộc tính Fire Phép cấp 2: Blind:Khíên cho unit không thể di chuyển trong trận đấu,nếu unit này bị tấn công thì phép thuật sẽ mất tác dụng Fire Wall:Tạo ra một bức tường lửa tại vị trí tuỳ chọn,unit nào đi xuyên qua bức tường lửa này sẽ bị sát thương Phép cấp 3: Fire Ball:Tấn công unit bằng quả bóng lửa,có khả năng sát thương nhiều unit nếu các unit này đứng cạnh nhau Land Mine:Tạo ra các quả mìn nằm một cách ngẫu nhiên trong trận đấu,unit nào dẫm phải mìn sẽ bị sát thương Misfortune:Giảm luck của unit Phép cấp 4: Armageddon:Tạo ra một trận mưa lửa tấn công tất cả các unit[của cả 2 phe trong trận đấu] Berserk:Khiến cho unit luôn tấn công unit nào gần unit đó nhất[không kể unit của phe nào] Fire Shield:Khi unit bị tấn công,lá chắn lửa sẽ xuất hiện tấn công lại unit vừa tấn công unit Frenzy:Giảm sức mạnh phòng thủ của unit nhưng tăng mức độ điên cuồng trong tấn công của unit Inferno:Tấn công unit bằng vụ nổ,có thể sát thương nhiều unit nếu đứng gần nhau Slayer:Tăng hiệu quả tấn công cho unit khi chiến đấu với Dragons,Behemonths,Hydras. Phép cấp 5: Fire Elemental:Triệu tập người lửa Sacrifice:Hi sinh một nhóm unit để hồi sinh lại unit khác đã chết,mứcđộ hồi sinh của unit tuỳ thuộc vào Spell Power của Hero và số lượng máucủa nhóm unit hi sinh

Phép thuậtcó thuộc tính Water: Phép cấp 1: Bless:Khiến cho unit luôn đạt được mức sát thương cao nhất khi tấn công Cure:Cứu máu cho unit đồng thời xoá bỏ những phép có hại đang ảnh hưởng tới unit Dispel: Xoá tất cả phép thuật đang ảnh hưởng tới unit Magic Arrow:Tấn công unit bằng mũi tên ma thuật Prot. From Water:Giảm mức độ sát thương cho unit khi bị tấn công bằng phép thuật có thuộc tính Water Phép cấp 2: Ice Bolt:Tấn công unit bằng tia sét băng Remove Obstacle: Xoá bỏ chướng ngại vật trong trận đấu Weakness:Giảm sức mạnh tấn công của unit Phép cấp 3: Forgetdfulness:Khiến cho unit quên lượt tấn công của unit [ chỉ hiệu nghiệm với unit bắn xa] Frost Ring:Tấn công unit bằng vòng băng,có khả năng sát thương nhiều unit nếu các unit đứng cạnh nhau Mirth:Tăng Morale[chim may mắn]cho unit Teleport:Chuyển unit tới bất kì vị trí nào trong trận chiến Phép cấp 4: Clone:Tạo ra một phiên bản của unit,phiên bản sẽ biến mất khi bị tấn công Prayer:Tăng cho unit sức mạnh tấn công,sức mạnh phòng thủ và speed Phép cấp 5: Water Elemental:Triệu tập người nước

Các phép dùng ngoài trận đấu:

Phép thuật có thuộc tính Air: Phép cấp 1: View Air:Hiện thị toàn bộ vị trí báu vật chưa bị chiếm Phép cấp 2: Disguise:Tạo thông tin sai lầm cho đối phương khi nhìn vào Hero của mình Visions:Biết được những thông tin cơ bản về Army,Hero,Garrison của đối phương Phép cấp 5: Dimesion Door:Giúp Hero di chuyển ngay lập tức tới vị trí cần thiết trên bản đồ[trong tầm nhìn của Hero] Fly:Giúp Hero có khả năng bay xuyên qua mọi vật trong 1 turn

Phép thuật có thuộc tính Earth: Phép cấp 1: View Earth:Hiển thị toàn bộ vị trí của các tài nguyên Phép cấp 2: Visions: Biết được những thông tin cơ bản về Army,Hero,Garrison của đối phương Phép cấp 4: Town Portal:Giúp Hero có thể chuyển tới bất cứ thành nào trong tầm kiểm soát của mình trên bản đồ

Phép thuật có thuộc tính Fire: Phép cấp 2: Visions: Biết được những thông tin cơ bản về Army,Hero,Garrison của đối phương

Phép thuật có thuộc tính Water: Phép cấp 1: Summon Boat:Triệu tập một chiếc thuyền có sẵn trên bản đồ tới vị trícủa Hero[nếu không có sẵn thuyền trên bản đồ,phép thuật sẽ thất bại] Phép cấp 2: Scuttle: Phá huỷ thuyền trong tầm nhìn của Hero Visions: Biết được những thông tin cơ bản về Army,Hero,Garrison của đối phương Phép cấp 4: Water Walk:Giúp Hero có khả năng đi xuyên qua mặt nước Một số chú ý khi sử dụng phép thuật: Đối với phép hồi sinh:Nếu Hero không có hoặc chỉ có basic skill EarthMagic,unit chỉ được hồi sinh một cách tạm thời trong trận đấu,trận đấukết thúc unit đó vẫn không thể hồi sinh.Nếu Hero có Advance hoặc ExpertEarth Magic thì unit đó được hồi sinh vĩnh viễn Đối với phép Armageddon:Vì phép thuật này rất mạnh,lại ảnh hưởng đếntất cả các unit[trừ những unit chống phép và những unit immune với FireMagic],chỉ nên dùng trong trường hợp muốn tự sát hoặc khi Hero đang cầmArmageddon Blade hoặc cầm nhiều Unit Immune Fire Magic Đối với phép Town Portal:Khi Hero chưa đạt đến Adavance skill EarthMagic thì Hero sẽ tự động được chuyển về thành gần nhất,nếu Hero đã cótừ Advance trở lên sẽ được tuỳ ý chọn thành muốn chuyển Đối với phép Dimension Door:Nếu Hero không có hoặc mới chỉ có Basic AirMagic,phép Dimension Door chỉ dùng được 1 lần trong 1 ngày,nếu đã cóAdvance hoặc Expert số lần sử dụng Dimension Door trong 1 ngày sẽ đượctăng lên Đối với phép Water Walk:Hero chỉ có thể đi xuyên qua nước khi bờ bên kia nằm trong tầm nhìn của Hero Đối với phép Disguise:Nếu ta sẻ dụng phép này,khi tướng địch nhìn vàota sẽ thấy toàn bộ unit của ta biến thành unit mạnh nhất mà Hero đangsở hữu,nhưng khi vào trận đấu thì đó vẫn chỉ là những unit bình thường Đối với tất cả các phép:khi đạt được kĩ năng Expert về thuộc tính nàođó,phép thuật nằm trong thuộc tính đó sẽ có hiệu quả cao hơn khi khôngcó kĩ năng hoặc chỉ có kĩ năng đó ỏ basic,advance.Mặt khác phép thuậtcast spell đó cũng sẽ giảm khi ta đạt được cấp độ cao trong thuộc tínhnào đó.

Chapter IV: Giới thiệu tổng quan về các loại thành trong Heroes III Shadow Of Death:

1]Thành Castle:

Tên gọi khác:Thành thiên thần,thành người.

Đặc điểm chung: Đây là một thành có độ mạnh thuộc vào loại khá,các quânmạnh đều và khá lợi hại nhưng lí do nó chỉ được xếp vào loại trung bìnhkhá là vì tiền để xây dựng và mua quân thuộc vào loại cực tốn.Tuy nhiênxét chung đây là loại thành khá dễ chơi,với các công trình mang nétkiến trúc thời trung cổ,các đơn vị quân đội hầu hết đều giống với ngườithật nên khá dễ gây thiện cảm cho người mới chơi và lời khuyên tốt nhấtai mới tập chơi Heroes hãy chơi loại thành này đầu tiên.

Các tướng lợi hại của Castle:

Valeska[Với Special là Archer,tăng HP+Damage+Defense+Speed cho archer,quân cấp 2 của thành Castle]

Adela[1 trong những tướng mạnh nhất của trò chơi,có sẵn kĩ năng Wisdomcùng Diplomacy nên chắc chắn kiểu gì cũng lên đựơc Expert Diplomacy vàkhi đã lên Expert Diplomacy thì gần như chả còn ai là đối thủ,khả năngthu phục monster trên đường đi của cô nàng này phải nói là không ai bìkịp >....Hết thắc mắc Chapter XI:Một số quân có khả năng đặc biệt đáng chú ý trong Heroes III

Trong Heroes III hầu hết các khả năng đặc biệt của Unit đều có têntrong danh sách phép thuật của Heroes[Ví dụ như Counter Attack,No MeelePenalty,Blind,Fire Shield…]nhưng bên cạnh đó còn một số khả năng mà bạnsẽ không thể tìm thấy thông tin của chúng ở đâu và muốn biết được chínhxác khả năng đó mang ý nghĩa gì thì chắc bạn cũng phải mất một lượngthời gian không nhỏ để có thể hiểu được ý nghĩa của chúng,dưới đây mìnhxin phép post tác dụng của một số khả năng đặc biệt đó:

Khả năng Attack Twice của Crusader:Chém 2 phát khi tấn công địch

Khả năng Jousting Bonus của Champion: Đi càng xa Damage càng cao

Khả năng hút Mana của Imp:Mỗi khi cast phép Imp lại tự động hút Mana của đối phương hồi mana cho tướng của bạn

Khả năng Raise Demond của Pit Lord:Có khả năng biến những quân đã chết trong trận đấu thành Demond.

Khả năng Death Stare của Mighty Gorgon:Khi tấn công đối thủ sẽ có biểutượng thần chết hiện ra và dĩ nhiên quân của bạn sẽ bị die thêm mộtphần không nhỏ, đây là quân duy nhất có khả năng tiêu diệt Azure Dragonvới chỉ 1 con và khả năng này luôn là ác mộng với những quân bậc cao

Khả năng Poisionus của Wyvern Monarch:Mỗi khi bắt đầu turn của Unitdính chiêu này,Unit đó sẽ tự động bị giảm một số lượng máu đáng kể

Khả năng Drain Mana của Wraith:Tự động hút mana của tướng địch khi bắt đầu turn của mình

Khả năng hồi sinh của Lord Vampire:Hút máu của đối phương để bù vào lượng máu bị mất của mình

Khả năng Double Attack của Dread Knigth: X2 damage khi tấn công

Khả năng đồng hồ cát của Ghost Dragon:Giảm lượng HP của đối thủ xuống còn ½

Khả năng Cast phép của Genies:Tự động cast một phép bất kì lên quân mình khi bắt đầu turn

Khả năng trói của ma cây:Bị dính chiêu này thì bạn khỏi luôn bị chônchân ở một chỗ,không thể di chuyển trừ phi giết được con ma cây đã tróibạn hoặc con ma cây trói bạn đó di chuyển đi nơi khác

Khả năng Magic Dumper của Silver Pegasi:Khi cast phép tướng đối phương sẽ mất nhiều lực hơn bình thường

Khả năng Aura của War Unicorn:Tăng khả năng Magic Resistance của những Unit phe mình

Trên đây là bản giới thiệu hướng dẫn sơ bộ toàn bộ những gì về HeroesIII Shadow Of Death viết theo sự hiểu biết của mình,nếu có gì đó thiếusót hoặc chưa đúng mong các bạn góp ý bổ sung để mình có thể hoàn thiệnbản hướng dẫn này hơn.Hy vọng bản hướng dẫn này sẽ giúp bạn một phầnnào đó khi làm quen với Heroes of Might and Magic,một game khá kénngười chơi! Chapter VII: Đặc điểm của các unit

Vì trong Heroes có tổng cộng 9 loại thành,mỗi thành lại có 14 loạiquân[Thực ra có 7 cấp nhưng mỗi cấp lại chia thành 2 loại là chưaUpgrade và đã Upgrde] nên tính ra tổng cộng có 126 loại quân,một mìnhmình viết chắc không đủ sức nên xin phép viết ra 3 thành[theo mình thấylà mạnh nhất và được nhiều người chơi nhất] là Caste,Conflux vàNecropolis.

Thành Castle:

Quân cấp 1: Pikeman-Halberdier[Melee]: Đặc điểm:Ngoài việc có số Hp thuộc loại đỉnh cao trong các quân cấp1[HP-10] thì quân này cũng chả có gì đáng nói,vì speed khá chậm[4,5]nên hầu hết Pike này chỉ dùng để che quân trong thời gian đầu.

Quân cấp 2: Archer-Marksman[Ranged]: Đặc điểm:Khi chưa upgrade lên thành Marksman thì cũng không có gì đángnói,Hp chỉ có 10 và speed =5,6 nên Archer có thể coi là khá yếu,nhưngnếu upgrde thành Marksman thì lại có một đặc điểm nổi bật bắn đựơc 2lần trong 1 turn, đây cũng chính là lí do khiến cho Marksman trở thànhquân chủ lực của Castle trong thời gian phát triển ban đầu

Quân cấp 3: Griffin-Royal Griffin[Melee]: Đặc điểm: Dù có upgrade hay không thì unit này đểu có khả năng CounterStrike tuy nhiên nếu upgrade lên thì speed của Royal Griffin là 9 và cókhả năng Counter Strike liên tục,khác với Griffin chỉ có khả năng xàiCounter Strike được 1 lần.Với Speed khá cao nên Royal Griffin cực kìtiện lợi trong việc áp sát và tiêu diệt đổi thủ có khả năng bắn xa.Mặtkhác Griffin di chuyển bằng cách bay từ nơi này đến nơi khác nên việcche chắn hay trốn trong thành đều…gần như vô dụng

Quân cấp 4: Swordman-Crusader[Melee]: Đặc điểm:Khi là Swordman thì không có gì nổi bật,khi chịu khó upgradelên thành Crusader thì có khả năng đánh 2 phát khi tấn công bất cứ đốithủ nào,chính vì vậy đây là một quân cận chiến thuộc loại khá mạnh củaCastle,nhưng để có được khả năng tốt nhất thì nên upgrade lên thànhCrusader thì nếu để nguyên Swordman đi chiến đâu thì…chả khác nào hysinh quân vô ích

Quân cấp 5: Monk-Zealot[Ranged]: Đặc điểm:Là Monk thì không có gì nổi bật,khi Upgrade lên thành Zealotthì có khả năng No Melee Attack,có nghĩa khi bị đối phương đứng áp sátZealot vẫn có khả năng bắn đối phương thay vì phải rút dao chém như cácquân bắn xa khác vì thế toàn bộ Damage của Zealot khi bị đối thủ áp sátvẫn giữ nguyên.

Quân cấp 6: Cavalier-Champion[Melee]: Đặc điểm:Cavalier chả có gì để chú ý nhưng nếu Upgrade thành Championthì ngoài việc có speed khá cao[9] thì Champion có thể khả năngJousting Bonus[đi càng xa, đánh càng mạnh] nên cố gắng tìm mọi cách để“xiên” đối thủ ở khoảng cách xa nhất có thể

Quân cấp 7: Angel-Arch Angel[Melee]: Đặc điểm:Không có gì chú ý khi là Angel,khi thành Arch Angel thì cực kìlợi hại nhờ khả năng Ressurection[Hồi sinh cho quân bị chết trong trậnđấu,hơi bất lợi là chỉ xài được một lần] và speed cực cao, đứng hàngthứ 2 trong tất cả các loại monster[Speed=19]

Thành Conflux

Quân cấp 1: Pixie-Sprite[Melee]: Đặc điểm: Pixie chả nói được gì ngoài vụ máu quá ít,Hp=3 lại chả có khảnăng gì nên…đem con này đi hơi vướng[nhưng nếu tướng chính là Luna thìphải xét lại ].Khi upgrade thành Sprite thì ngoài việc speed tăngthành 9,còn có thêm khả năng no enemy relation[Chống phản khi tấn công]nên đây được coi là quân cấp1 thuộc dạng đỉnh cao[Nhưng khi gặp quânbắn xa thì hơi có chút vướng mắc]

Quân cấp 2: Air Element-Storm Element[Melee-Ranged]: Đặc điểm:Khi bị tấn công bằng sét thì chết chắc,chả hiểu sao là đượcmệnh danh là người gió,người bão mà lại sợ các phép có thuộc tính gió>..ArchAngel-->Superme Arch Angel,Giant-->Titan-->ThunderLord,RedDragon-->Black Dragon-->Darkness Dragon…],và dĩ nhiênkhi đã thànhquân cấp 8 thì chắc chán phải lợi hại hơn hẳn những quâncấp 7 trướcđây.Thêm vào đó là một số các monster nature như WarZealot,LavaSharpshooter, Earth Messenger, Water Messenger, AirMessenger,FireMessenger] Đặc điểm thứ 5 là sự xuất hiện của những công trình mới hoàn toàn cũng những tính năng cũng…mới không kém Đặcđiểm thứ 6,sự xuất hiện của Mithril một loại tài nguyên mới bêncạnh cáctài nguyên sẵn có trước đây nhưWood,Ore,Sulfur,Crystal,Mercury,Gem,Goldvà 2 loại treasure chest mới[Ngoài loại treasure chest cũ trước đâycho phép bạn lựa chọn hoặctiền,hoặc kinh nghiệm]

Chapter III:Các lựa chọn của WOG: TrongWOG,sau khi bạn tạo xong Random map và chuẩn bị vào chơi bao giờtrênmàn hình cũng xuất hiện bảng lựa chọn các điều kiện đặc biệt củaWOG, đểgiúp bạn dễ hiểu hơn và tiện sử dụng menu WOG này mình xintrình bàycông dụng của từng lựa chọn: Menu 1

Nhìn vào Menu này chắcbạn cũng đã hiểu được ít nhiều khả năng của nónhưng mình cũng xin mạnphép dịch vài điều kiện trong Menu này: 1]Các quái vật có khả năng bay không bay đuợc nhưng khi đánh lại không bị phản 2]Các quái vật có speed cao sẽ trở thành thấp và thấp sẽ thành cao 3]Các quái vật sẽ giảm nửa giá khi mua vào ngày thứ 7 của các tuần 4]Herocó khả năng tạo ra vùng đất Magic plains mỗi khi bắt đầu mộtngàymới[Magic Plains là vùng đất mà ở trong đó,các Hero sử dụng phépluôn cảcấp độ Expert mặc dù không hề có Skill về phép đó và dĩ nhiênlà Heroescủa mỗi thành có khả năng tạo ra các vùng đất Expert của cácphép khácnhau] 5]Các quái vật có khả năng đánh 2 phát 6]Các quái vật trong quân đội có khả năng tăng thêm 4% sau 1 ngày 7]Các mỏ quái vật dọc đường có thể bán thêm Boars[Con quái vật cưỡi lợn lòi á] 8]Tất cả các Heroes bắt đầu trò chơi ở level 5 9]Mỗi báu vật trên bản đồ khi nhặt được sẽ thành 2 cái 10]Bóng tối luôn luôn phủ kín trên bản đồ Menu2

1]Các Heroes có khả năng đi xa gấp đôi bình thường 2]Các mỏ tài nguyên thay đổi tài nguyên mỗi tuần 3]Những nhà dạy Primary Skill có khả năng cho phép học lại mỗi khi bắt đầu một tháng mới 4]Heroes có khả năng học được 10 Skill 5]Quái vật cấp 7 có khả năng Upgrade lên thành quái vật cấp 8 6]Hero sẽ nhận được 1 Artifact mỗi khi lên 1 level 7]Rogue sẽ có thể bất thình lình tấn công lúc bạn không đề phòng 8]Các quái vật có khả năng tấn công bằng hơi thở[Giống đòn xịt của rồng hay chim lửa] 9]Các quân bắt xa sẽ không bắn được nhưng lại có nhiều máu hơn bình thường 10]Các thành đều có sẵn Grail[Kì quan]khi bắt đầu

Chapter IV:Giới thiệu các monster cấp 8: 1]Thành Castle: Superme Arch Angel Quái vật cấp 8 nâng cấp từ quái vật cấp 7 là Arch Angel,thông số cơ bản về Superme Arch Angel:

Khả năng đặc biệt:+2 Morale,có khả năng hồi sinh 2 lần,không bị ẩnh hưởng bởi khả năng Fear, đánh không phản

2]Thành Dungeon: Darkness Dragon Nâng cấp từ quái vật cấp 7 Black Dragon

Khảnăng đặc biệt:Chống toàn bộ phép thuật,có khả năng Fear,không bịảnhhưởng bởi khả năng Fear,có khả năng quay trở lại vị trí ban đầu saukhiđánh[Giống như Harpy Hag,quân cấp 2 của thành Dungeon]

3]Thành Rampart: Diamond Dragon Nâng cấp từ quái vật cấp 7 Gold Dragon

Khảnăng đặc biệt:Chống tất cả các phép,không bị ảnh hưởng bởi khảnăngFear,có khả năng đánh mù[đối phương khi dính đòn này thì giống nhưbịcast phép Blind],mỗi ngày +1 Gem

4]Thành Inferno: Antichrists Nâng cấp từ quái vật cấp 7 Arch Devil

Khảnăng đặc biệt:-1[Hoặc 2] luck của đối phương,không bị ảnh hưởng bởikhảnăng Fear, đánh không phản,có khả năng đánh hoá đá đối thủ

5]Thành Tower: Lord of Thunder Nâng cấp từ quái vật cấp 7 Titan

Khả năng đặc biệt: Đánh 2 phát,không bị giảm Damage khi bị áp sát,không bị ảnh hưởng bởi khả năng Fear, được cast sẵn Air Shield

6]Thành Strong Hold: Ghost Behemonth Nâng cấp từ quái vật cấp 7 Acient Behemonth

Khảnăng đặc biệt:+1[hoặc 2] Luck, đánh phá giáp[Defense của đối thủluôn =0],phản 2 lần,không bị cản trở bởi chướng ngại vật[Giống nhưquái vậtbay đựơc]

7]Thành Necropolis: Blood Dragon Nâng cấp từ quái vật cấp 7 Ghost Dragon

Khảnăng đặc biệt:-1[hoặc 2] Morale của đối phương,hút máu để hồisinh[GiốngVampire Lord],có khả năng cast phép đồng hồ cát lên đốiphương

8]Thành Fortress: Hell Hydra Nâng cấp từ quái vật cấp 7 Chaos Hydra

Khảnăng đặc biệt:Tấn công bằng Acid[Giống như Dragon Fly,quái vật cấp3thành Fortress],có khả năng tự hồi máu,không bị ảnh hưởng bởi khảnăngFear, đánh không phản

9]Thành Conflux: Sacred Phoenix Nâng cấp từ quái vật cấp 7 Phoenix

Khả năng đặc biệt:Chống phép lửa,có khả năng tự hồi sinh khi chết, được cast sẵn phép Slayer và Fire Shield

Tổngkết:Các quái vật cấp 8 đều thuộc dạng cực kì kinh khủng,hầu hếtđều cóHealth gấp đôi quái vật cấp 7, Att và Def thì tăng 25%,chưa kểthêm cáckhả năng kinh dị của chúng nữa.Bạn có thể chỉ cần vài con quáivật cấp 8là đủ sức đi khắp bản đồ mà không sợ bị mất quân vì những conquái vậtnày không dễ die như quất vật cấp 7.Thật sự đôi khi quái vậtcấp 8 lạilàm trò chơi trở nên nhàm chán vì nó quá khoẻ,trội hơn hẳnnhững quáivật khác vì thế bạn chỉ cần lên đựơc quái vật cấp 8,coi nhưchả còn gìđể bận tâm nữa.

Chapter V:Giới thiệu cơ bản về Mithril và 2 loại treasure chest mới Mithril: Mộtloại tài nguyên mới được bổ sung và điều đặc biệt là tài nguyênkhôngxài để xây nhà hay mua quân như các loại tài nguyên khác,tàinguyên nàyvề cơ bản là để hỗ trợ cho các mỏ tài nguyên khác.Bìnhthường mỏ gỗ vàđá của bạn chỉ có thể sản xuất 2 gỗ,2 đá 1 ngày nhưngnếu bạn chịu khóbỏ ra 3 Mithril để nâng cấp mỏ gỗ hay đá đó lên thì 7ngày sau đó,ngàynào mỏ gỗ và dá cũng sản xuất với năng suất gấp đôi,4gỗ,4 đá 1 ngày.Đối với các mỏ khác như Mercury,Sulfur,Crystal,Sulfurmuốn tăng gấp đôisản lượng bạn phải tốn 5 Mithril và đối với mỏ vàngthì số Mithril phảitốn là 7. Cách dung:Chỉ cần bạn có đủ số Mithril cần thiết đểUpgrade, ấn phảichuột vào mỏ mà bạn muốn nâng cấp nó sẽ hiện ra bảngthông báo hỏi lạixem có chắc chăn U muốn nâng cấp nó hay không,nhưngnếu không đủMithril thì cho U ấn phải chuột đến già nó cũng chả hiện ragi đâu T_T

Treasure chest 1: Tác dụng của treasure chest nàythường là cho phép bạn học expert về 1kĩ năng nào đó[Dĩ nhiên bạn phảihọc được kĩ năng đó ở cấp Basic hoặcAdvance],hoặc sẽ cho bạn lựa chọngiữa 1 cuộn phép và 1 số lực nhấtđịnh,dĩ nhiên cuộn phép càng xịn thìsố lực có thể đổi càng nhiều,hoặccó thể cắm cho bạn 1 mỏ tài nguyển bấtkì ở một nơi nào đó trên bản đồ

Treasure chest 2: Tác dụngcủa Treasure chest này là cho phép bạn chọn lựa giữa tàinguyên và chỉsố, +1 Knowledge với 4 tài nguyên bất kì, +1 Att[hoặcDef] với 6 tàinguyên bất kì,+1 Power[+2 Know] với 8 tài nguyên bấtkì,+2 Att[+2 Def]với 12 tài nguyên bất kì.Và nếu như bạn may mắn thì 1slot quân trong số7 slot của bạn chưa Upgrade thì nó sẽ cho bạn chọnlựa giữa 3000 Gold vàUpgrade đạo quân đó[Dĩ nhiên chỉ ở mức độ giớihạn,có thể Upgrade Freeđược 6 Fire Bird lên thành 6 Phoenixies,hoặccác quân cấp 7 khác thì chỉcó thể Upgrade tối đa là 2 con]

Chapter VI:Giới thiệu các tính năng Skill-và tính năng Artifact mới trong WOG SKILL: Artillery: Cho bạn command Ballista ngay từ đầu và sửa lại damage cho phù hợp EagleEyes: Với basic thì bạn có thể học phép Lv1-Lv2 cho mỗi lần lênLv củahero. Với Advance cho phép bạn học phép Lv2-Lv3 cho mỗi lần lênLv củahero. Với Expert cho phép bạn học phép Lv3-Lv4 cho mỗi lần lênLv củahero,và điểm cơ bản khác biệt với EE trong SOD là cho phép Herocủa bạnhọc ngẫu nhiên một phép bất kì sau trận đấu,không nhất thiếtphép đóphải xài trong trận đấu[Xét kĩ ra thì cũng đáng để học,tự nhiênvớ đượcTown portal thì… ] Mysticism: Ngày xưa skill này là +2,+3,+4spellpoint qua mỗi ngày tươngứng với basic, advance, và expert thì naylà 10%, 20%,30% trên tổng sốspellpoint max của Hero [Great ]. Ngòaira còn cho bạn biết tuần sausẽ là tuần của trong ngày thứ 2 của mỗituần,bên cạnh đó bạn sẽ biếtđược tất cả các thông tin về Hero địch nhưHero có bao nhiêu quân,Herolevel bao nhiêu,học kĩ năng gì, đeo Artifactgì mà chỉ tốn có 5 Manakhi phải chuột vào tướng địch. Scouting: Cho thêm vào slot quân trống của hero +1,+2,+3 rogue tương ứng với basic, advance, expert. Sorcery:Skill Sorcery bi giờ vô cùng lợi hại, cho phép bạn học từ xacác nhà+1spell power, +1knownledge, lấy đồ từ các resouces bên ngòainhiều hơnbình thường .v..v Đặc biệt là cho phép bạn biết trước scrollsắp lấychứa phép gì trong đó,cho phép bạn biết Witch Hut sẽ dạy kĩnănggì,Sholar sẽ dạy bạn cái gì… Learning:Cho phép bạn có khả năng + thêm chỉ số mỗi khi lên level Resistance:Có khả năng biến những quân đã Upgrade của địch trở thành những quân chưa Upgrade trong trận chiến Fỉrst Aid: Giúp bạn có khả năng hồi sinh quân bị chết sau trận đấu

Artifact: Các bảo vật dành cho tướng phụ

Axe of Smarhing: Cộng cho Commander 5 Att và cứ sau 6 trận thắng thì cộng thêm 1 Hardened Shield: Cộng cho Commander 5 Defend và cứ sau 6 trận thắng thì cộng thêm 1 Mithril Mail: Cộng thêm 12% máu cho Commander và cứ sau 1trận thắng cộng thêm 1% nữa vào Sword of Shapness: Cộng thêm 12% damage cho Commander và cứ sau 1trận thắng cộng thêm 1% nữa vào Boots of Haste: Cộng thêm 1 speed cho Commander và cứ sau 10 trận thắng lại cộng thêm 1 Pendant of Sorcery: Cộng thêm 1 spell power cho Commander và cứ sau 10 trận thắng lại cộng thêm 1 Solomon’s ring of Power: Cho phép Commander advance tất cả các kỹ năng DragonEye Ring: Cho phép Commander đánh xuyên táo[Giống chiêu xịt củarồng] vàsinh mạng của rồng [ hưởng bonus như rồng và bị phép slayerảnh hưởngnhư rồng ] Bow of Seeking: Cho Commander khả năng bắn xa [trở thành shooter] Helmof Immortality: Cho phép Commander đã bị chết trong trận có thểhồi sinhngay sau khi kết thúc trận chiến [ Không cần phải về thành đểhồi sinh]

Note:Cách xài bảo vật dành cho tướng phụ: Nháy đúp vào tướng chính thì thường nó sẽ hiện ra hình sau:

Ấntrái chuột vào hình 2 cái tay lúc này trên màn hình sẽ hiện ra cácthongtin và slot của tướng phụ để bạn có thể nhét đồ vào tướng phụ.Vàchú ýnữa là đừng để tướng phụ chết vì các món bảo vật của tướng phụthườngcộng thêm chỉ số cho tướng phụ sau các trận thắng như nếu tướngphụ chếtthì lập tức các bảo vật đó lại trở lại từ đầu,thử tưởng tượngcáiMithril Mail của bạn có thể cộng đựơc 132% Health cho tướng phụ[Cónghĩabạn thắng 120 trận] thì tự nhiên tướng phụ của bạn lăn rachết,coi nhưcái Mithril Mail đó lại cộng lại từ đầu cho bạn

Các bảo vật dành cho tướng chính

GoldenArrow: Khủng khiếp nếu như bạn có,cầm vật này trên tay thì mỗikhi côngthành các tháp cung trên thành tự nhiên không thể bắn bạn vàbạn tha hồtung hoành mà không sợ tháp cung phơ bể sọ như các phiên bảntrướcđây[mà các tháp cung ở Wake Of God nguy hiểm hơn ở các phiên bảntrướcvì Damage của nó không hề cố định mà tăng theo từng tuần và sẽtăng gấpđôi sau các trận thủ thành thành công vì vậy các Tower ở WakeOf God cóthể bắn tới 1000-2000 Damage một phát là chuyện vặt,1 phátbắn của nó dưsức tiễn đẹp 5 chú Arch Angel của bạn lên đường thì…thậtlà kinh dịT_T],nếu cầm cái Golden Arrow này khi thủ thành thì đúng làác mộng vớicác tướng công thành,nếu bạn không có Skill Ballistic thìmỗi Tower sẽbắn 2 phát,nếu có lần lượt ở các cấp độBasic,Advance,Expert thì Towersẽ bắn tướng ứng là 3,4,5[Tưởng tượngmỗi phát là 1000 Dam thì trongvòng 1 turn đầu bạn đã tiễn 15000 HP củađối phương về nơi xa,tươngđương 15 con Azure Dragon [ , Nightmare ] Magic Wand: Nếu bạn để vàoslot nào trong 5 slot thì các artifact tươngứng sẽ bị biến hình sau 1turn [bị thay đổi thành artifact khác], slot1 [chỗ trên cùng] :vòng đeocổ và nón; slot 2 : Kiếm và khiên; slot 3 :Nhẫn; slot 4 : Áo và giầy;slot 5 : áo chòang và slot 4. Monster’s Power: tự động cast prayer sẵn lên 1 đạo quân của bạn trong 1 tuần [chỉ có tác dụng vào đầu tuần] Stoic Watchman: Thêm chức năng như một watch tower vào đầu mỗi tuần [ mở rộng hơn watch tower nhiều] Sphereof permanence: Cho bạn thêm 1 Mighty Gorgon [Quân cấp 5 thànhFotress]vào đầu tuần, nếu như bạn có trên 10 Def thì cứ 10Def cho thêm1 con nữa Bird of Perception: Cho bạn thêm 6 Royal griffin[Quân cấp 3 thành Castle] vào đầu tuần Pendant of life: Cho bạn thêm 24 Sprites[Quân cấp 1 thành Conflux] vào đầu mỗi tuần Pendant of Death: Cho bạn thêm 12 Zombie[Quân cấp 2 thành Necropolis] vào đầu mỗi tuần Pendant of Dispassion: Cho hero 1 Knownledge vào đầu mỗi tuần Pendantof Holyness: Cho phép bạn học thêm một phép thuộc hệ thống phépLightvào đầu mỗi tuần [bless, haste, resurrection .v..v ] Pentdant of total Recal: Cho phép bạn có thêm 1000Exp vào đầu tuần Garniture of Interference: Cho phép bạn đổi lấy 1 kỹ năng magic vào đầu tuần [mất ngay sau đó] Targ of Rampaging Orge: Cẩn thận, đầu tuần có 30 chú Orge Magi ra chiến đấu với bạn đó Diplomat’s Ring: Đổi lấy double quân cấp 1 mà bạn đem theo vào đầu tuần ! Surcoat of Counterpoise: Tăng gấp đôi tất cả các tác dụng đặc biệt mà các món đồ đang nêu ra cho các bạn . Pendant of Second Sight: upgrade các cấp quân cung cấp 2 vào đầu tuần Pendantof Free Will: Có hai tác dụng, một là upgrade golem vào đầu mỗituần[cho tới crystal golem], và hai là biến nông dân thành pikeman vàođầumỗi tuần Statesman’s medal: cho phép bạn đổi để xây một công trình nào đó trong thành Orbof Vulnerability: Cho bạn thêm 1 arcmage vào đầu mỗi tuần và nếunhư bạncó wisdom thì cho thêm 1 ,2,3 tùy theo basic, advance, expertwisdom. Emblem of Conigzance: Cứ 1 lính của bạn sẽ đem về cho bạn 15gold vào đầu tuần Hourglassof Asmodues: Cho phép bạn summon tướng devil [10 all skill +expertFiremagic + all Fire Magic] ra cầm quân úynh dùm bạn [mình điềukhiển].thế nhưng sau trận đánh bạn bị trừ 1 spell power. Nếu như bạncó 1 spellpower mà xài thì sau trận tên đó sẽ bay ra cầm ArcDevil xửđẹp bạn vìcái tội không trả công cho hắn Boots of Polarity: Cho phép bạn đổi lấy bước đi xa vào đầu tuần [ đi xa gấp đôi ] Dead man’s boots: Tự nhân đôi vào đầu tuần Cardsof Prophecy: Random tác dụng vào đầu mỗi trận đánh[Xài thử mớibiết nónhư thế nào nhưng lời khuyên chân thành không nên xài,tác dụngcực kìbất ngờ ]

Chapter VII:Tác dụng của các công trình mới Adventurecave: Mấy cái hang kinh dị, tốt nhất bạn nên save lại trướckhi vào vìko biết cái gì đang chờ bạn. Nhiều khi đánh Rogue lấy tiền,nhiều khiúynh mấy con Troglodyte lấy đồ, cũng có khi bạn bị vài trămmagi, goldgolem bao vây hay gặp vài chú rồng Azure đang dạo chơi Alms House: nhà này cho bạn khá nhiều thứ.đôi khi là Primary skill, có khi là Exp,và thỉnh thoảng lại là artifact Altar of Transformation: Biến tất cả các slot quân của bạn về quân của 1 thành nào đó cùng cấp ! 1 tuần 1 lần Arcane Tower: Cho phép bạn đổi các chỉ số của Primary Skill Artificier:Bỏ tiền ra nâng cấp Artifact[Ví dụ như nâng cấp từ đồ +1lên thành+2,+3…nhưng khi nâng cấp lên thành đồ Titan thì không nângcấp được nữa] Bank: Nơi để bạn gửi tiết kiệm cũng như vay tiền với lãi suất cắt cổ Battle Academy: Nơi để bạn bỏ tiền ra học Primary Skill, Secondary Skill .v..v.. FishingWell: Cái giếng uống đầy phép bây giờ có thêm 1 tác dụng nữa làcho bạncâu cá hên xui, hên thì được vài trăm đồng, cái artifact .v..vxui thìcâu trúng con rồng Azure nó bay lên tàn sát Freelancer’s Guile: Nhà này có tác dụng tạo quest kiếm đồ cho Hero của bạn Junk Merchant: Bạn có thể bán mấy cái scroll, artifact dỏm tại đây. Level 8 dwellings: mỏ quân cấp 8 Livingsskull: Bạn chỉ cần 1100, 2 resources nào đó và bạn đánh ra tênmónartifact bạn cần nó sẽ chỉ chính xác vị trí trên bản đồ [nếu có] Magic Mushrum: Cho bạn học tạm thời expert magic nào đó tùy lọai mushroom trong 1 tuần. Marketof Time: Khi bạn lỡ học một Skill mà bạn không muốn [do slolar,WitchHuch..v..v] bạn có thể vào đây và bỏ 2000 ra để quên nó [chỉ cầnđánhchính xác tên skill] Mysterious Creature Dwellings: Nơi Hero bạn bỏ tiền ra mua quân random theo thành của Hero New Creature Banks: Nhà đánh lấy Vampire nâng cấp .v..v.. New Creature Dwellings: Nhà bán quân Nightmare, Magic Messenger .v..v.. Palaces of the Dream: Nơi mà bạn bỏ 100 ra để chơi game, nếu ra 3 cái giống nhau thì bạn được cái đó Potion Fountains: Cho bạn lấy 3 chai nước tăng lực, mỗi lần uống cộng 10Att nhưng không cho bạn xài phép School of Wizardry: Bỏ tiền ra học phép.Primary Skill, Secondary Skill. Sphinx: Bình nước thánh cho phép bạn uống 3 lần, mỗi lần tăng 3 luck, 3 morale Summon Stone: Cho phép bạn chuyển quân từ xa đến từ bất kỳ thành nào mà bạn có, mỗi turn 1 đạo. Tavern Card Game: Các Tavern bên ngòai cho phép bạn vào đánh bài ăn tiền Artifact and Spell Restrictions: Cho phép xuất hiện hay không xuất hiệnnhững artifact hay spell được liệt kê và đánh dấu ở dưới. Ban spell selected below from: Bỏ các phép và các món artifact được chọn phía dưới Chapter VIII:Tướng phụ-Commander Tướngphụ có thể coi là phần nâng cấp nổi trội nhất của Wake OfGod,chính nhờphần này mà Wake Of God được đánh giá cao hơn hắn cácphiên bản trướcđây và cũng chính vì tướng phụ này mà có nhiều tìnhhuống quái gở xảyra[Chẳng hạn tướng không quân chạy lông nhông ngoàiđường ].Nói chungcác Commander ban đầu thì con nào cũng giống connào hết vì tất cả cácchỉ số từ Speed,Health,Attack đến Defense chẳngkhác qúai gì nhau,cókhác chăng chỉ khác ở khả năng đặc biệt của mỗitướng và con đường mìnhđịnh luyện tướng lên sau này.Commander khác vớitướng chính ở chỗ tướngchính ngay khi mình mới mua đã có định hướngsẵn nó theo hướng nào,tướngchiến hoặc tướng Magic nhưng với Commanderthì…chả có ràng buộc gìcả,bạn muốn luyện nó thành tướng chiến thì cứtheo đường chiếntranh,muốn nó thành tướng phép thì cho nó học Skillchuyên về phép thuật Sau đây là hình dáng 9 con Commander của 9 thành:

Xin mạn phép giới thiệu từng con:

Góctrên cùng bên trái là Commander Brute thành Dungeon với khả năngđặcbiệt là chuyển ½ số Exp sau mỗi trận đấu thành vàng[Ví dụ bạn thuđược5000 Exp sau trận đánh thì bạn sẽ có thêm 2500 Gold cùng với 5000Expđó],có khả năng cast phép Bloodlust

Cạnh đó[Cái con màu tím cócánh] là Commander Succubus của thànhInferno với khả năng đặc biệt bắtquân địch về đầu quân cho phe ta^^,công thức tính số quân địch đầu quâncho phe ta:5% tổng số quân địch+ ½[level tướng ta -1 ] nhưng không baogiờ vượt quá 20% tổng số quânđịch,có khả năng cast phép Fire Shield

Cạnhnó là Commander Astral Spirit của thành Conflux với khả năng đặcbiệtđuổi quân của đối phương trước khi giao chiến,có khả năng castphépCounter Strike

Con đầu tiên của hàng thứ 2 là Commander Shaman của thành Fortress với khả năng +150% Attack từ Hero,có khả năng cast phép Haste

Cạnh nó là Commander Soul Eater của thành Necropolis,có khả năng cast phép Animate Dead

Đứngcuối của hàng 2 là Commander Temple Guardian của thành Tower vớikhảnăng hồi lực cho Hero sau khi cast phép,có khả năng cast phépPrecision Conđầu tiên của hàng thứ 3 là Commander Orge Leader của thành StrongHoldvới khả năng cho bạn chứa thêm xe bắn tên theo công thức 1 +[levelcommander]/4 [Ví dụ Commander của bạn level 16 thì bạn sẽ có khảnăngchứa 1 +16/4=5 ],có khả năng cast phép Stone Skin

Tiếp theo làCommander Paladin thành Castle,có khả năng nhận được 150%số Exp từ mỗitrận đấu[Ví dụ sau 1 trận đấu tướng bạn nhận đựơc 1000Exp thì riêng contướng này sẽ nhận được 1500 Exp],có khả năng castphép Cure

Cuốicùng là Commander Hierophant thành Rampart,có khả năng cho thêmlều hồimáu vào trong trận đấu,số lượng lều bằng số Level củaCommander.có khảnăng cast phép Shield.

Chapter IX:Những kĩ năng của tướng phụ: Tướngphụ chỉ có khả năng học được 4 trên tổng số 6 kĩ năng chứ khôngđược 8như tướng chính và học theo 5 cấpđộBasic-Advance-Expert-Master-Grandmaster chứ không phải 3 cấp nhưcủatướng chính,6 kĩ năng của Commander là:

Attack Skill: Cộng Att cho Commander. Nếu như không có kỹ năng này thì Commander chỉ có 5 Att Basic : Att của Commander sẽ là 7 Advanced : Att của Commander sẽ là 10 Expert : Att của Commander sẽ là 14 Master : Att của Commander sẽ là 20 Grandmaster : Att của Commander sẽ là 30

Defend Skill: Cộng Def cho Commander. Nếu như không có kỹ năng này thì Commander chỉ có 5 Def Basic : Def của Commander sẽ là 9 Advanced : Def của Commander sẽ là 15 Expert : Def của Commander sẽ là 23 Master : Def của Commander sẽ là 35 Grandmaster : Def của Commander sẽ là 55

HitPoints Skill: Đây là skill tăng máu cho Commander. Khi không cóskillnày thì số máu cơ bản của tướng vẫn tăng như thường theo cáchtính : HP= 20 + [Level x 20] . Ví dụ như Commander của bạn Level 10thì số HP =20 + [10 x 20] = 220 points [đây gọi là số HP cơ bản].Nhưng nếu như bạncó kỹ năng này thì sẽ cộng thêm phần trăm dựa trên sốHP cơ bản. Basic : Cộng 10% Advanced : Cộng 25% Expert : Cộng 45% Master : Cộng 70% Grandmaster : Cộng 100%

DamageSkill: Đây là skill tăng damage cho Commander. Khi không cóskill nàythì damage cơ bản của tướng vẫn tăng như thường theo cáchtính : Damage= 8 + [Level x 4],nếu có thêm kĩ năng này thì Damage củabạn sẽ đượccộng % tuỳ theo cấp độ của bạn: Basic : Cộng 10% Advanced : Cộng 25% Expert : Cộng 45% Master : Cộng 70% Grandmaster : Cộng 100%

MagicPower Skill: Đây là kỹ năng tăng magic, khả năng chịu đựng chưởngphép[Resistance], tăng số lần cast magic [mỗi một lọai Commander đềucó mộtphép cố định riêng]. Nếu như bạn không có kỹ năng này thìCommander chỉcó 1 Spell Power [SP], 1 lần cast phép và 5% Resisstance. Basic : 2 SP , 2 lần cast phép và 10% Resisstance Advanced : 4 SP , 3 lần cast phép và 20% Resisstance Expert : 7 SP , 4 lần cast phép và 40% Resisstance Master : 15 SP , 5 lần cast phép và 65% Resisstance Grandmaster : 30 SP , 6 lần cast phép và 95% Resisstance

Speed Skill: Cộng Speed cho Commander. Nếu như không có kỹ năng này thì Commander chỉ có 4 Speed Basic : Speed của Commander sẽ là 5 Advanced : Speed của Commander sẽ là 6 Expert : Speed của Commander sẽ là 7 Master : Speed của Commander sẽ là 8 Grandmaster : Speed của Commander sẽ là 10

Chapter X:Các Extra Skill của Commander Cácbạn nên chú ý khi chọn học các kĩ năng cho tướng phụ vì các kĩ năngnàysẽ quyết định đến các kĩ năng phụ Extra của Commander sau khi đạtđếnmột cấp độ nhất định nào đó của các kĩ năng này,sau đây mình xinpostcác Extra Skill để bạn tiện theo dõi và có thể chọn ra Skill tốtnhấtcho con tướng phụ thân yêu của mình : Attack + Defend: Reduce Enemy Defend by 50% [ giảm Def của đối thủ xuống 50% khi tấn công ] Attack + Hit Points:Fearsome [ làm mất lượt đối thủ random trong combat ] Attack + Damage : Maximum Damage always [ luôn đánh Dmax ] Attack + Magic Power: No Enemy Retaliation [ đánh không bị phản đòn ] Attack + Speed: Can Shoot [ Commander biết bắn cung ] Defend + Hit Points: Endless Retaliation [ bị tấn công luôn luôn phản đòn ] Defend + Damage: Strike All Enemy Around [ đánh tất cả các đơn vị quân xung quanh] Defend + Magic Power: Permanent Fire Shield [ Có khiên lửa phản đòn giống con Efreet Sultan] Defend + Speed: Ignore Obstacles [ Commander có khả năng bay ] Hit Points + Damage: Attack twice [ Commander tấn công 2 lần ] Hit Points + Magic Power: Melee Attack may Paralyze [ Tấn công có thể làm đối thủ hóa đá giống Basilisk-Medusa ] Hit Points + Speed: Regeneration 50HP each turn [ mỗi turn hồi 50HP cho Commander nếu Commander bị mất máu ] Damage + Magic Power: Deathstare [ Cho Commander có khả năng Death Stare của Mighty Gorgon,quân cấp 4 thành Fotress ] Damage+ Speed: Champion Distance Bonus [ giống như con ngựa Championquân cấp6 thành Castle, Commander đi càng xa đánh càng mạnh ] Magic Power + Speed: Summon Creature Stacks [ khi vào trận sẽ Summon một đạo quân của thành của Hero lãnh đạo] Bêntrên là các Extra Skill mà Commander của các bạn sẽ có khi học cáckĩnăng,hiện nay thì chủ yếu người chơi hay lựa chọn cho Commander lêntheo1 trong 2 hướng sau[Phần này mình chỉ post lên để các bạn có thểthamkhảo,các bạn nên tự lựa chọn các Skill phù hợp nhất cho Commandercủamình]: Cách 1:Học kĩ năng : Attack+Health+Damage+Speed:Khi học theocon đuờngnày bạn sẽ có khả năng Can Shoot[Có khả năng tấn công từxa],tha hồ tấncông địch mà không phải áp sát và một kĩ năng quan trọngnữa là AttackTwice,tấn công 2 lần Cách 2:Học kĩ năng:Health+Damage+Magic Power+Speed:Khi học theo cáchnày thì bạn sẽ có khảnăng đánh 2 lần,khi tấn công đối thủ có khả năngra chiêu Death Stare vàcó khả năng Summon quân đội ra chiến đấu giúpmình Tổng kết:Trên đâylà toàn bộ những gì mới mẻ trong Heroes III In TheWake Of God,bài hướngdẫn của mình hy vọng sẽ giúp cho các bạn có mộtcái nhìn tổng quát vềphiên bản này và sẽ giúp bạn đõ bất ngờ khi làmquen với nó,dĩ nhiên sẽcòn nhiều vấn đề khác phát sinh khi chơi nênnếu trong quá trình chơibạn có vướng mắc gì có thể trực tiếp PM chomình để có thể nhận được lờigiải đáp

Chủ Đề