Hướng dẫn khai lý lịch học sinh sinh viên

Hồ sơ nhập học của tân sinh viên không thể thiếu bản sơ yếu lý lịch, cách viết lý lịch học sinh, sinh viên của trường ĐH Quốc Tế như thế nào cho đúng, chính xác, P.CTSV sẽ hướng dẫn cách điền chi tiết dưới đây:

Hướng dẫn các điền sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên

Hồ sơ học sinh, sinh viên thí sinh có thể tải TẠI ĐÂY

Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên sẽ có 5 trang sinh viên cần điền đấy đủ các thông tin:

TRANG 1: BÌA NGOÀI – LÝ LỊCH HỌC SINH SINH VIÊN

– Họ và tên: Viết in hoa có dấu

TRANG 2: Phần bản thân học sinh, sinh viên

– Thí sinh dán ảnh 4×6 [ảnh chụp mới đây không quá 3 tháng] vào góc bên trái.

– Họ và tên: Viết in hoa có dấu

– Ngày tháng và năm sinh: điền ngày tháng năm sinh của mình vào 8 ô trống phía dưới.

– Dân tộc: Thí sinh là người dân tộc nào thì ghi dân tộc đó. [ghi theo giấy khai sinh]

– Nơi sinh: ghi theo giấy khai sinh.

– Tôn giáo: Thuộc tôn giáo nào thì ghi tôn giáo đó, không thuộc tôn giáo nào thì ghi không, không được để trống.

– Đối tượng dự thi: Ghi giống trong giấy báo dự thi thuộc đối tượng nào thì điền đối tượng đó, nếu không thuộc đối tượng ưu tiên thì để trống.

– Ký hiệu trường: Viết mã trường mà mình chuẩn bị nhập học vào 3 ô trống bên cạnh. Ví dụ bạn nhập học trường Đại học Quốc tế thì điền QSQ.

– Số báo danh: Là số báo danh của bạn dự thi trong kỳ thi THPT Quốc gia vừa qua/kỳ thi năng lực vừa qua. Tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển thì để trống

– Kết quả học lớp cuối cấp ở THPT, THBT, THN, TCCN: Là phần ghi thông tin kết quả học tập lớp 12 của sinh viên. Trong đó, sinh viên phải ghi rõ xếp loại học tập và xếp loại hạnh kiểm của mình. Đối với phần yêu cầu ghi xếp loại tốt nghiệp thì bạn bỏ qua vì từ năm 2016, Bộ GD – ĐT đã quyết định bỏ xếp loại tốt nghiệp.

– Ngày vào Đoàn TNCSHCM: Ghi theo sổ đoàn của mình

– Ngày vào Đảng CSVN: Ghi theo thẻ Đảng viên/quyết định kết nạp Đảng, nếu chưa thì để trống

– Khen thưởng, kỷ luật: Ghi thông tin được khen thưởng/bị kỷ luật của mình [nếu không có ghi không]

– Hộ khẩu thường trú: Ghi chính xác địa chỉ như ở sổ hộ khẩu gia đình của mình. Trong đó ghi rõ số nhà, thôn, xóm, xã [phường], huyện [quận], tỉnh [thành phố].

– Diện chính sách: Thí sinh thuộc diện chính sách nào thi ghi rõ diện chính sách đó.

– Khu vực ưu tiên: Thí sinh thuộc khu vực nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 2NT, 3

– Đối tượng ưu tiên: Thí sinh thuộc đối tượng nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7

– Ngành học: Ngành mà bạn đỗ vào trường, trong đó bạn cần phải viết rõ tên ngành ra.

– Điểm thi tuyển sinh: ghi rõ tổng điểm 3 môn xét tuyển vào trường [sau khi đã cộng điểm thưởng, không tính điểm ưu tiên theo đối tượng hoặc khu vực] và điểm thi của từng môn

– Điểm thưởng: Nếu có điểm thưởng của các kỳ thi quốc gia hoặc quốc tế thì điền không có thì bỏ qua.

– Lý do để được tuyển thẳng và được thưởng điểm: Nếu có thì ghi rõ lý do, không thì bỏ qua

– Số chứng minh thư nhân dân: Điền đúng số CMND của mình

– Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động: Ghi rõ thời gian học tiểu học, THCS, THPT.

TRANG 3 + 4: THÀNH PHẦN GIA ĐÌNH

1. Cha: Thí sinh ghi rõ họ và tên cha, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú, thông tin liên lạc.

– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, cơ quan làm việc, chức vụ nếu có.

2. Mẹ: Thí sinh ghi rõ họ và tên mẹ, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú, thông tin liên lạc.

– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, cơ quan làm việc, chức vụ nếu có.

3. Vợ hoặc chồng: Nếu có thì ghi đầy đủ các thông tin, chưa có thì bỏ qua

TRANG 4: XÁC NHẬN

4. Họ và tên anh chị em ruột: Ghi rõ thông tin họ và tên anh trai, chị gái, em trai, em gái [nếu có] đang làm gì và ở đâu.

– Cam đoan của gia đình về lời khai của học sinh, sinh viên: Thí sinh cần xin chữ ký của phụ huynh bố hoặc mẹ để xác nhận.

Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên là bản kê khai toàn bộ thông tin về học sinh, sinh viên trước khi tiến hành thủ tục nhập học vào các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông hoặc cao đẳng, đại học. Sau đây Trường cao đẳng công thương Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên mới nhất một cách cụ thể, chi tiết để các bạn tiện theo dõi.

Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên là bản kê khai toàn bộ thông tin về học sinh, sinh viên trước khi tiến hành thủ tục nhập học vào các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông hoặc cao đẳng, đại học. Sau đây Trường cao đẳng công thương Hà Nội sẽ hướng dẫn các bạn Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên mới nhất một cách cụ thể, chi tiết để các bạn tiện theo dõi.

Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên là mẫu được sử dụng cho các cấp tiểu học, trung học và cho các tân sinh viên đại học, cao đẳng để khai các thông tin cá nhân, gia đình để hoàn thiện hồ sơ gửi nhà trường quản lý và lưu trữ. Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên thường dài khoảng 4 trang A4 với các mục có sẵn, học sinh chỉ cần điền các thông tin vào những chỗ trống. Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên 2022 đầy đủ chi tiết sẽ giúp các bạn điền đúng mẫu quy định của Bộ giáo dục và đào tạo.

Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên còn được gọi là hồ sơ trúng tuyển theo mẫu của Bộ GD&ĐT. Đây là một trong số những loại giấy tờ quan trọng đối với mỗi học sinh cuối cấp và được sử dụng làm hồ sơ nhập học đối với các tân sinh viên tại những trường đại học, cao đẳng.

2. Các yêu cầu khi viết lý lịch học sinh sinh viên

Về mặt hình thức:

  • Trình bày sạch đẹp, phải thống nhất được màu chữ phông chữ, không nên có nhiều màu chữ trên một hồ sơ.
  • Tránh việc tẩy xóa khi viết tay.
  • Ảnh thẻ là hình 4×6, là hình nghiêm túc không được lấy hình selfie làm ảnh thẻ.

Về mặt nội dung:

  • Điền thông tin chính xác, đầy đủ, tránh lan man và đặc biệt là thông tin sai. Trước khi bắt đầu viết, hãy chuẩn bị đẩy đủ các thông tin, giấy tờ cần thiết như sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, thông tin về bố mẹ, anh, chị, em.
  • Chụp lại giấy tờ tùy thân trong trường hợp khẩn cấp.
  • Có xác nhận từ địa phương và dấu hiệu nhận biết ở cuối Hồ sơ .
  • Ghi lại các thành tích phù hợp với yêu nơi mà mình gửi.

3. Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên

Phần trang bìa hồ sơ học sinh sinh viên:

Phần Họ và Tên: Phải ghi in HOA họ và tên, có dấu nội dung phải đúng trên chứng minh, sổ hộ khẩu.

Ngày tháng, Năm sinh: phải ghi đủ ngày, tháng, năm sinh và theo định dạng DD/MM/YYYY. Vd: 02/06/2001.

Hộ khẩu thường trú: ghi theo địa chỉ ghi trên hộ khẩu nhà bạn, Viết hoa các chữ cái đầu của địa danh hay tên riêng. Vd: Xã A, Huyện B, Tỉnh C.

Khi cần báo tin cho ai? Ở đâu?: bạn có thể ghi tên bố , mẹ và kèm theo địa chỉ.

Số điện thoại: Ghi số điện thoại của bạn hoặc số điện thoại gia đình.

Phần trang 2: Thông tin về học sinh, Sinh viên.

Phần Họ và Tên: Phải ghi in HOA họ và tên, có dấu nội dung phải đúng trên chứng minh, sổ hộ khẩu.

Ngày tháng, Năm sinh: Bạn điền hai số.

Ví dụ: bạn sinh 02/03/2004 bạn điền là: 02 03 04

Dân tộc: Điền 1 nếu bạn là dân tộc kinh, Điền 0 nếu bạn là dân tộc khác.

Tôn giáo: Vui lòng ghi rõ bạn theo tôn giáo nào.

Ví dụ: Đạo Phật, Đạo Thiên Chúa, Đạo Hồi. Nếu không theo tôn giáo nào thì điền là không.

Thành phần xuất thân: Nếu là công nhân thì điền là 1, Nông dân điền 2, Các ngành nghề khác điền 3.

Đối tượng dự thi: Ghi giống giấy dự thi, nếu bạn không thuộc đối tượng nào thì bỏ trống.

Ký hiệu trường: Viết mã trường mà bạn muốn nhập học vào sắp tới vào.

Số báo danh: là số báo danh trên giấy dự thi của kỳ thi trung học phổ thông quốc gia.

Kết quả học tập: dựa trên cá kết quả trong học bạ.

Ngày vào Đoàn TNCSHCM: Ghi theo trên sổ đoàn và đúng định dạng dd/mm/yyyy.

Ngày vào Đảng CSVN: Ghi theo sổ Đảng viên của mình, nếu chưa có thì để trống

Khen thưởng, kỷ luật: Điền thông tin được khen thưởng, nếu không có thì ghi “không”

Giới tính: Nếu là nam thì điền 0, là nữ thì điền 1

Hộ khẩu thường trú: Ghi địa chỉ như trong sổ hộ khẩu của gia đình.

Thuộc khu vực tuyển sinh nào?: Ghi giống giấy báo dự thi

Ngành học: Ngành bạn thi tuyển vào trường, bạn cần ghi rõ tên ngành và điền mã ngành vào các ô ở bên cạnh

Điểm thi tuyển sinh: Ghi rõ tổng điểm 3 môn thi tuyển vào trường và điểm thi của từng môn

Điểm thưởng: Nếu bạn có điểm thưởng thì điền còn không có thì bỏ qua.

Lý do để được tuyển thẳng và được thưởng điểm: Nếu có thì ghi rõ còn không có thì bỏ qua

Năm tốt nghiệp: Ghi 2 số cuối của năm bạn tốt nghiệp THPT.

Phần trang 3&4 – Thành phần gia đinh

Họ và tên: họ tên cha mẹ phải được ghi chính xác và viết In hoa.

Quốc tịch: Sẽ là Việt Nam hoặc nếu bạn thuốc quốc gia khác sang Việt Nam du học thì ghi tên nước mình.

Dân tộc, Tôn giáo: Ghi theo thông tin chứng minh nhân của bố mẹ, anh chị.

Hộ khẩu thường trú: ghi theo địa chỉ hộ khẩu.

Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội [làm gì, ở đâu?]: ghi công việc hiện tại của bố mẹ.

Phần cuối Trang 5 – Xác nhận từ địa phương cư trú.

Họ và tên, nghề nghiệp, nơi ở của anh chị em ruột: Phần này phải ghi rõ anh, chị em mình về các thông tinh như Tên, Nghề nghiệp, Địa chỉ nơi đang sinh sống, anh[chị] của bạn đang làm gì?…

Cam đoan của gia đình về lời khai của học sinh, sinh viên: Người làm hồ sơ phải có chữ ký xác nhận từ các thành viên trong gia đình như: Bố, mẹ, anh chị [trong sổ hộ khẩu nhà bạn]. Ký xác nhận ở bên phải.

Học sinh, sinh viên ký tên vào góc bên phải: Sau khi điền đầy đủ thông tin của các phần trên, bạn nên kiểm tra lại. Ký tên bên góc phải của tờ giấy.

4. Mẫu điền lý lịch học sinh, sinh viên

5. Phân biệt sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên với sơ yếu lý lịch xin việc làm

Hiện nay, trên thị trường có hai loại sơ yếu lý lịch phổ biến đó là sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên và sơ yếu lý lịch xin việc làm. Bạn có thể phân biệt hai loại này như sau:

Giống nhau

– Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên và mẫu sơ yếu lý lịch xin việc làm đều là những giấy tờ quan trọng và có mục đích là kê khai thông tin của các cá nhân.

– Điểm chung của hai bản sơ yếu lý lịch này là đều phải khai báo những thông tin như: thông tin cá nhân [họ tên, ngày sinh, gia đình, hộ khẩu thường trú và một số thông tin về địa chỉ liên lạc như số điện thoại hay địa chỉ email] và một số thông tin phụ thuộc vào mục đích làm sơ yếu lý lịch.

– Cả hai loại sơ yếu lý lịch đều yêu cầu phải dán ảnh chân dung của người làm [thông thường là ảnh 3×4] và có xác nhận dấu của địa phương.

– Về bố cục, cả hai bản sơ yếu lý lịch này đều bao gồm: thông tin cá nhân, thành phần gia đình [khai báo các thông tin liên quan của bố mẹ và anh chị em ruột].

Khác nhau

– Đối với bản sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên:

+ So với bản sơ yếu lý lịch xin việc làm thì thông tin khai báo của sơ yếu lý lịch sinh viên có phần hạn hẹp hơn. Đây là bản sơ yếu lý lịch dành cho các bạn tân sinh viên vừa mới trúng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng nên chỉ khai báo về quá trình học tập ở cấp 3 và không có phần kinh nghiệm làm việc.

+ Các thông tin cần điền gồm: Số ký hiệu trường, số báo danh, khu vực tuyển sinh, kết quả học tập ở các lớp cuối cấp [THPT, THBT, TCCN, THN], ngành học, điểm trúng tuyển, điểm ưu tiên, lý do được tuyển thẳng hoặc được thưởng điểm, năm tốt nghiệp…

– Sơ yếu lý lịch xin việc làm:

+ Thông tin khai báo của sơ yếu lý lịch việc làm nhiều hơn, thông thường sẽ thêm phần kinh nghiệm làm việc và các thông tin về quá trình học tập ở trường đại học, cao đẳng.

+ Không nhất thiết phải có các thông tin quan trọng và chính xác như trong mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên, thay vào đó nhấn mạnh mục đích, mục tiêu và định hướng nghề nghiệp.

Chủ Đề