Hướng dẫn quy đồng mẫu số lớp 4 năm 2024

\[\dfrac{{25}}{{75}} = \dfrac{{25:5}}{{75:5}} = \dfrac{5}{{15}} = \dfrac{{5:5}}{{15:5}} = \dfrac{1}{3}\]

\[\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 3}}{{2 \times 3}} = \dfrac{3}{6}\]

\[\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{2}{6}\]

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Trong các phân số sau, phân số nào chưa tối giản, hãy rút gọn: \[\dfrac{{18}}{{103}};\,\dfrac{{39}}{{65}};\,\dfrac{{17}}{{36}};\,\dfrac{{15}}{{90}};\,\dfrac{{21}}{{147}}\].

Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống:

\[\dfrac{{54}}{{72}} = \dfrac{{27}}{{\boxed{}}} = \dfrac{{\boxed{}}}{{12}} = \dfrac{3}{{\boxed{}}}\]

Bài 3. Viết các phân số lần lượt bằng 7/9 và 5/12 và có mẫu số chung là 36.

Bài 4. Quy đồng mẫu các phân số sau:

  1. \[\dfrac{{11}}{{120}}\] và \[\dfrac{{7}}{{40}}\]
  1. \[\dfrac{{24}}{{146}}\] và \[\dfrac{{6}}{{13}}\]

Bài 5. Quy đồng mẫu các phân số sau:

  1. \[\dfrac{{7}}{{30}}\]; \[\dfrac{{13}}{{60}}\]; \[\dfrac{{-9}}{{40}}\]
  1. \[\dfrac{{17}}{{60}}\]; \[\dfrac{{-5}}{{18}}\]; \[\dfrac{{-64}}{{90}}\]

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 21 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

Lời giải chi tiết:

  1. $\frac{5}{9}$và $\frac{{11}}{{18}}$

$\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 2}}{{9 \times 2}} = \frac{{10}}{{18}}$

  1. $\frac{{13}}{{60}}$và $\frac{9}{{20}}$

$\frac{9}{{20}} = \frac{{9 \times 3}}{{20 \times 3}} = \frac{{27}}{{60}}$

Quảng cáo

Hoạt động Câu 2

Video hướng dẫn giải

Tìm hai phân số lần lượt bằng $\frac{2}{3}$; $\frac{3}{4}$và có mẫu số chung là 12.

Phương pháp giải:

Bước 1: Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của các phân số đã cho.

Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.

Lời giải chi tiết:

Ta có 12 : 3 = 4

$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$

Vậy phân số bằng $\frac{2}{3}$ và có mẫu số chung là 12 là $\frac{8}{{12}}$ Ta có 12 : 4 = 3

$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$

Vậy phân số bằng $\frac{3}{4}$ và có mẫu số chung là 12 là $\frac{9}{{12}}$

Luyện tập Câu 1

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số.

  1. $\frac{5}{6}$và $\frac{{11}}{{24}}$
  1. $\frac{7}{{15}}$và $\frac{{19}}{{45}}$
  1. $\frac{2}{3}$và $\frac{{77}}{{300}}$

Phương pháp giải:

- Xác định mẫu số chung.

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

Lời giải chi tiết:

  1. $\frac{5}{6}$và $\frac{{11}}{{24}}$

$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 9}}{{6 \times 9}} = \frac{{45}}{{54}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\frac{7}{9} = \frac{{7 \times 6}}{{9 \times 6}} = \frac{{42}}{{54}}$

Làm sao để quy đồng mẫu số?

Hay nói cách khác quy đồng mẫu số là việc ta biến đổi những phân số đang khác mẫu số về phân số có cùng mẫu số. - Để quy đồng mẫu các phân số ta có thể làm như sau: Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Thế nào là quy đồng mẫu số?

1. Khái niệm. Quy đồng mẫu số của nhiều phân số là biến đổi những phân số đó lần lượt thành những phân số bằng chúng nhưng có cùng mẫu số.

Đâu là từ số đầu là mẫu số?

Phân số là sự biểu diễn số hữu tỷ dưới dạng tỷ lệ của hai số nguyên, trong đó số ở trên được gọi là tử số, còn số ở dưới được gọi là mẫu số.

Tại sao gọi là tử số và mẫu số?

Phân số là những phần bằng nhau được chia ra, có dạng a/b trong đó a, b là các số tự nhiên. Cấu tạo của phân số bao gồm tử số và mẫu số: Tử số viết ở trên, mẫu số viết ở dưới. Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang.

Chủ Đề