Hướng dẫn sử dụng điện thoại bàn panasonic kx tgf310cx

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI PANASONIC KX-TG1311 / KX-TG1312 / KX-TG1313

  - Sạc pin 7 tiếng trước khi dùng. - Pin sử dụng liên tục được 17 tiếng. - Pin lưu ở trạng thái chờ: 150 tiếng. - Cự ly: 45m – 50m. - Trong khi cài đặt các chương trình, điện thoại phải mở nguồn [Power on] và máy con phải ở trạng thái chờ. - Mở rộng được: 5 máy con. - Các máy con có thể liên lạc nội bộ được với nhau. - Máy có 20 kiểu chuông đa âm sắc - Tay con KX-TGA 131

* Đặt xa các thiết bị điện như: Ti vi, Radio, Máy vi tính ….

 

1] Mở/tắt nguồn


Nhấn và giữ  "
” đến khi nghe một tiếng bip dài.  

2] Chọn ngôn ngữ.


- Nhấn phím “
/OK”.
- Nhấn phím "
" hoặc "
" để chọn mục “Setting HS”.
- Nhấn phím “
”. Nhấn "

" hoặc "
" để chọn “DISPLAY OPT”.

- Nhấn phím “

”. Nhấn "
" hoặc "
" để chọn “LANGUAGE”.

- Nhấn phím “

”. Nhấn "
" hoặc "
" để chọn ngôn ngữ [có 10 ngôn ngữ].

- Nhấn phím “

/OK” để lưu lại .

- Nhấn phím  "

” để thoát khỏi chương trình cài đặt.

 
3] Cài đặt ngày, giờ
- Nhấn phím “

/OK”.
- Nhấn phím "
" hoặc "
" để chọn mục “Setting BS”.

- Nhấn phím “

”, màn hình xuất hiện chữ “Input Code”.

- Nhấn phím “

”, vào 2 số cho giờ [00-23] , 2 số cho phút [00-59].
- Nhấn phím “
” 2 lần, sau đó nhấn phím ”
” 2 lần.

- Nhập ngày, giờ và năm, sau đó nhấn phím “

” để lưu.

- Nhấn phím  "

” để thoát khỏi chương trình cài đặt.

 
4] Chọn chế độ quay Tone/Pulse
- Nhấn phím “

/OK”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục “Setting bS”.

- Nhấn phím “

”, màn hình xuất hiện chữ “Input Code”.

- Nhấn phím “3”, màn hình xuất hiện “3  - - - - “. - Nhập mã pin vào [khi xuất xưởng mã PIN đã được nhà sản xuất qui định là 0000. Nếu bạn đã cài đặt lại mã PIN thì hãy nhập mã PIN mới vào].

- Nhập số “1” vào, màn hình xuất hiện “31 1”.


- Nhấn “1” để chọn chế độ Tone, “2” để chọn chế độ Pulse.
- Nhấn phím “

/OK” .

- Nhấn phím  "

” để thoát khỏi chương trình cài đặt

 
5] Chỉnh âm lượng chuông Âm lượng chuông cho máy con.

- Nhấn phím “

/OK”. Nhấn phím "
" hoặc "
" để chọn mục “Setting hs”.

- Nhấn phím “

”. Nhấn phím "
" hoặc "
" để chọn mục “Ringer Opt”.

- Nhấn phím “

”. Nhấn phím "
" hoặc "
" để chọn mục “Ringer Vol”.

- Nhấn phím “

”. Nhấn phím "
" hoặc "
" chọn mức chuông mong muốn [7 mức ].

- Nhấn phím "

/OK ".

- Nhấn phím  "

” để thoát khỏi chương trình cài đặt.

 
6] Cài đặt đồng hồ báo giờ [tính năng báo thức]
- Nhấn phím “

/OK”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục “Setting HS”, nhấn phím "/OK”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục “Time Alarm”, nhấn phím "/OK”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục “Set Time”.

- Nhấn phím “

”, nhập vào 2 số cho giờ [00-23], 2 số cho phút [00-59].

- Nhấn phím "

/OK ".

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn số lần báo giờ "Once" [Một lần], "Repeat Daily" [Lặp lại hằng ngày], “Off” [Tắt].

- Nhấn phím "

/OK " .

- Nhấn phím "

" để thoát khỏi chương trình cài đặt.

+ Khi đến thời gian báo giờ, điện thoại sẽ đổ chuông cảnh báo và trên màn hình xuất hiện chữ "Time Alrm". Nhấn bất kỳ phím nào từ 0-9,

, #, “
” để tắt đồng hồ . + Nếu bạn đang có cuộc thoại tại thời điểm có đồng hồ báo giờ, máy sẽ không đổ chuông. Khi bạn kết thúc cuộc gọi máy sẽ bắt đầu reo.  

7] Lưu số điện thoại vào bộ nhớ [50 bộ nhớ]


- Nhấn phím “

/OK” 2 lần .

- Nhập số điện thoại vào [tối đa là 24 chữ số] .
- Nhấn phím “

/OK”, nhập tên vào [ tối đa 9 kí tự ] .

- Nhấn phím “

/OK”, trên màn hình xuất hiện chữ “ Saved”.

+ Nếu tiếp tục lưu ta thao tác lại Bước 2.
- Nhấn phím  

” để thoát khỏi chương trình cài đặt.

+ Nếu màn hình xuất hiện chữ “Memory Full” [Bộ nhớ đầy] thì bạn phải xóa bớt những số điện thoại đã lưu mới có thể lưu thêm những số mới.
* Lưu số vào bộ nhớ nhanh :
- Nhấn phím 

  để vào danh sách số điện thoại trong bộ nhơ.
- Nhấn phím "
" hoặc "
" để dò tìm số điện thoại . Nhấn phím "
/OK”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để màn hình hiển thị “ HOT KEY REG “ .

- Nhấn phím “

/OK” . Nhấn phím "
" hoặc "
" để chọn phím nhớ từ 1 đến 9 .

- Nhấn phím “

/OK” . Chọn “ Yes “

- Nhấn phím “

/OK” . Nhấn phím  "
” để thoát khỏi chương trình cài đặt.

* Gọi lại số nhớ nhanh:
Nhấn và giữ phím nhớ . Nhấn “

” máy sẽ tiến hành cuộc gọi .

Nhấn phím "   " hoặc đặt máy con lên máy mẹ để kết thúc cuộc gọi.
* Xoá số nhớ nhanh:
Nhấn và giữ phím nhớ . Nhấn “

” 2 lần . Nhấn phím "
" hoặc "
" để chọn mục “Yes “ . Nhấn “
” .

Nhấn phím "

” để thoát khỏi chương trình cài đặt.

 
8] Sửa số điện thoại đã lưu trong bộ nhớ
- Nhấn phím 

  để vào danh sách số điện thoại trong bộ nhớ.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để dò tìm số điện thoại mong muốn.

- Nhấn phím “

/OK”, trên màn hình xuất hiện chữ “Edit”.

- Nhấn phím “

/OK”.

- Nhấn phím “C” để xoá và nhập số mới vào.
- Nhấn phím “

/OK”.

- Nhấn phím “C” để xoá và nhập tên mới vào.
- Nhấn phím "

/OK ", trên màn hình xuất hiện chữ " Saved”  

9] Xóa số điện thoại đã lưu trong bộ nhớ


- Nhấn phím  

để vào danh sách số điện thoại trong bộ nhơ.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để dò tìm số điện thoại đã lưu cần xóa,

- Nhấn phím "

/OK”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục “Clear”. Nhấn phím “
/OK”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục “Yes”. Nhấn phím “
/OK”, màn hình hiện "Cleared".

- Nhấn phím  "

” để thoát khỏi chương trình cài đặt.

 
10] Gọi lại số điện thoại đã lưu trong bộ nhớ
- Nhấn phím 

  để vào danh sách số điện thoại trong bộ nhớ .

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để dò tìm số điện thoại mong muốn. Nhấn phím “
” để gọi.

- Nhấn phím " 

 " hoặc đặt máy con lên máy mẹ để kết thúc cuộc gọi.

 
11] Gọi lại từ danh sách số điện thoại đã gọi đi [lưu được 10 số đã gọi]
a] Gọi lại số điện thoại đã gọi đi gần nhất
- Nhấn phím " 

”, rồi nhấn phím "
".

- Hoặc : Nhấn phím "

” rồi nhấn phím  "
".

b] Chỉnh sửa và gọi lại từ danh sách số điện thoại đã gọi đi
- Nhấn phím  "

". Nhấn phím "
" hoặc "
" để dò tìm số điện thoại đã gọi mong muốn.

- Nhấn phím “

/OK”. Nhấn phím "
" hoặc "
" để màn hình hiện “ Edit Call No “

- Nhấn phím “

/OK”. Chỉnh sửa lại số [ nhấn phím “C” để xoá số ].

- Nhấn phím "

", số điện thoại sẽ được tự động gọi đi.

- Nhấn phím " 

 " hoặc đặt máy con lên máy mẹ để kết thúc cuộc gọi

c] Lưu số gọi đi vào bộ nhớ :
- Nhấn phím "

". Nhấn phím "
" hoặc "
" để dò tìm số điện thoại đã gọi mong muốn.

- Nhấn phím “

/OK”. Màn hình hiện “ Save Tel No “

- Nhấn phím “

/OK”. Nhập tên mới vào

- Nhấn phím “

/OK”.

d] Xoá số gọi đi đã lưu
- Nhấn phím  "

". Nhấn phím "
" hoặc "
" để dò tìm số điện thoại đã gọi mong muốn.

- Nhấn phím “

/OK”. Nhấn phím "
" hoặc "
" màn hình hiện “Clear / All Clear “

- Nhấn phím “

/OK”. Nhấn phím "
" hoặc "
" màn hình hiển thị “ Yes “

- Nhấn phím “

/OK”.

- Nhấn phím "

” để thoát khỏi chương trình cài đặt.

 
12] Dò tìm số điện thoại gọi đến [lưu được tối đa 50 số] Phải đăng ký dịch vụ hiển thị số gọi đến từ bưu điện.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để hiển thị số điện thoại đã gọi đến.

- Nhấn phím "

" để dò tìm từ số điện thoại gọi đến gần nhất đến số gọi đến cũ nhất.

- Nhấn phím "

" để dò tìm từ số điện thoại gọi đến cũ nhất đến số gọi đến gần nhất.

- Số điện thoại hiện đến thứ 51 sẽ tự động chồng lên số điện thoại hiện đến cũ nhất.
- Nhấn phím "C" hay "

” để thoát khỏi mục dò tìm số điện thoại gọi đến.

Lưu ý: Nếu đã đăng ký dịch vụ hiển thị số gọi đến ở Bưu điện, mà máy không hiển thị số gọi đến thì thao tác các bước sau để chuyển sang chế độ DTMF:
- Nhấn phím "

/OK ". Nhấn phím "
" hoặc "
" để chọn mục "Setting BS”.

- Nhấn phím “

”, màn hình xuất hiện chữ "Input Code". Nhấn phím "3".

- Nhập vào mã PIN máy mẹ [gồm 4 chữ số, nếu chưa đổi mã PIN thì mã của nhà Sản Xuất là 0000]. Nhấn phím “4”.
- Nhấn phím “2” để chuyển sang DTMF, [ phím “1” để về chế độ mặc định.] .
- Nhấn phím "

/OK " để lưu.

 
13] Gọi lại từ số điện thoại  đã gọi đến
- Nhấn phím "

" hoặc "
"  để dò tìm số điện thoại mong muốn. Nhấn phím “
” để gọi.

- Nhấn phím "

" hoặc đặt máy con trên máy mẹ để kết thúc cuộc gọi.

 
14] Lưu số điện thoại gọi đến vào bộ nhớ
- B1: Nhấn phím "

" hoặc "
" để dò tìm số điện thoại muốn lưu.

- B2: Nhấn phím “

/OK”, nhấn phím "
" hoặc "
" để chọn mục “Save Tel No”.

- B3: Nhấn phím “

/OK”, nhập tên vào .

- B4: Nhấn phím “

/OK” để lưu. Nếu muốn tiếp tục lưu thì thao tác lại B1.

- B5: Nhấn phím  "

” để thoát khỏi chương trình cài đặt.

 
15] Xóa số điện thoại hiện đến
- B1: Nhấn phím "

" hoặc "
" để tìm số điện thoại gọi đến cần xóa

- B2: Nhấn phím "

/OK”, nhấn phím "
" hoặc "
" để chọn mục "Clear/All Clear ".

- B3: Nhấn phím “

/OK”, nhấn phím "
" hoặc "
" để chọn "Yes".

- B4: Nhấn phím "

/OK ", màn hình xuất hiện chữ "Cleared".

     + Nếu muốn tiếp tục xoá thì thực hiện lại B1.
- B5: Nhấn phím "

” để thoát khỏi chương trình cài đặt.

 
16] Cách giới hạn cuộc gọi .
a] Khóa bàn phím, chỉ gọi được các số điện thoại khẩn cấp.
- Nhấn phím "

/OK ".

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục "Setting Handset", nhấn phím “
”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục "Call Opt", nhấn phím “”.

- Nhấn phím “

” nếu màn hình xuất hiện chữ "Call Bar".

- Nhập vào mã PIN máy con [gồm 4 chữ số].
- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn "On" [khóa bàn phím] hoặc "Off" [mở khóa bàn phím].

- Nhấn phím "

".

- Nhấn phím  "

" để thoát khỏi chương trình cài đặt.

Cách lưu các số điện thoại khẩn cấp.
- Nhấn phím "

/OK ".

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục "Setting BS", nhấn phím “”.

- Nhấn phím 6. - Nhập vào mã PIN máy mẹ [gồm 4 chữ số 0000].

- Nhấn phím

.

- Nhập số điện thoại khẩn cấp vào [tối đa 4 số điện thoại ].

- Nhấn phím "

/OK ".

- Nhấn phím  "

" để thoát khỏi chương trình cài đặt.

b] Giới hạn gọi liên tỉnh, di động, quốc tế [giới hạn gọi số “0” đầu tiên]
- Nhấn phím "

/OK ".

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục "Setting BS".

- Nhấn phím “

”, màn hình xuất hiện chữ "Input Code".

- Nhấn phím "6". - Nhập vào mã PIN máy mẹ [gồm 4 chữ số 0000].

- Nhấn phím số “1” , nhấn phím "

/OK ". nhập số điện thoại bị cấm vào .

- Nhấn phím "

/OK ".

- Nếu muốn cấm thêm số khác thì thực hiện tiếp, nhấn phím số “2” và nhấn phím "

/OK ". nhập số vào [ tối đa sẽ nhập được 10 số bị cấm ] .

- Nhấn phím  "

" để thoát khỏi chương trình cài đặt.

 
17] Đăng kí máy con với máy mẹ
- Nhấn phím “

/OK”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục “Setting HS”.

- Nhấn phím “

”, nhấn phím "
" hoặc "
" để chọn mục “Registration”.

- Nhấn phím “

”, chọn “Regiter HS”.

- Nhấn phím “

”, màn hình xuất hiện số máy mẹ [Base 1-Base 4].

- Nhấn và giữ phím "

" trên máy mẹ[bên hông máy] khoảng hơn 5 giây cho đến khi máy phát ra tiếng “bip bip”.
- Nhấn phím "
" hoặc "
" để chọn máy mẹ [Base 1 đến Base 4].

- Nhấn phím “

”, chờ màn hình xuất hiện chữ “BS PIN”.

- Nhập mã pin vào [khi xuất xưởng mã PIN đã được nhà sản xuất qui định là 0000. Nếu bạn đã cài đặt lại mã PIN thì hãy nhập mã PIN mới vào].
- Nhấn phím “

/OK”. Nếu việc đang ký thành công máy sẽ phát ra tiếng bip.

- Nhấn phím  "

" để thoát khỏi chương trình cài đặt.

 
18] Hủy bỏ đăng ký máy con với máy mẹ
- Nhấn phím “

/OK”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục “Setting Handset”, nhấn phím “”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục “Registration”.

- Nhấn phím “

”, chọn “Cancel bs”.

- Nhấn phím “

”, màn hình xuất hiện chữ “HS PIN” .

- Nhập mã PIN vào, nếu nhập đúng thì số máy mẹ sẽ hiện lên.
- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn máy mẹ.

- Nhấn phím “

/OK”, số máy mẹ trên màn hình sẽ nhấp nháy.

- Nhấn phím “

/OK”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn “yes”.

- Nhấn phím “

/OK”, màn hình xuất hiện “Cleared”.

- Nhấn phím  "

" để thoát khỏi chương trình cài đặt.

 
19] Máy mẹ tìm máy con
- Nhấn phím "

” trên máy mẹ.

- Máy con sẽ reo khoảng 1 phút và trên màn hình xuất hiện biểu tượng  "

”.

- Nhấn Int hay “

” trên máy con hoặc phím  "
” trên máy mẹ để dừng việc tìm.

 
20] Cách liên lạc nội bộ giữa các máy con Ví dụ : Máy con 1 liên lạc nội bộ với máy con 2. *  Máy con 1 :

- Nhấn phím “Int”, nhấn tiếp số thứ tự của máy con muốn liên lạc nội bộ [số 2].


* Máy con 2 : sẽ reo và trên màn hình xuất hiện biểu tượng  "

”.

- Nhấn phím “

” để trả lời.

- Nhấn phím  "

” để kết thúc liên lạc nội bộ.

 
21] Cách chuyển cuộc gọi giữa các máy con với nhau Ví dụ : Máy con 1 chuyển cuộc thoại cho máy con 2

a] Chuyển cuộc gọi bằng cách liên lạc nội bộ.

* Máy con 1 :

- Khi đang thoại, nhấn phím "Int", sau đó nhấn tiếp số thứ tự máy con muốn chuyển [số 2].

- Cuộc thoại đã được giữ.

- Nếu máy con được chuyển cuộc gọi không trả lời, nhấn phím "Int" để lấy lại cuộc gọi đang giữ.


- Nếu máy con 2 đồng ý nhận cuộc thoại, nhấn phím "

” để chuyển cuộc gọi đến cho máy con 2.

* Máy con 2 :
- Khi có chuông, nhấn phím "Int" hay “

” để trả lời cho máy con 1.

b] Chuyển cuộc gọi không có liên lạc nội bộ. * Máy con 1 :

- Khi đang thoại, nhấn phím "Int" sau đó nhấn tiếp số thứ tự của máy con muốn chuyển đến [số 2].


- Nhấn phím "

" để chuyển cuộc gọi.

* Máy con 2 :
- Khi chuông reo, nhấn phím "

" để trả lời cuộc thoại chuyển đến.

Nếu trong khoảng 30 giây mà máy con 2 không trả lời, máy con 1 sẽ đổ chuông và nhấn phím "

" để lấy lại cuộc gọi đã chuyển.

 
22] Cách đàm thoại hội nghị [đàm thoại tay 3] Ví dụ : Máy con 1 đang thoại, muốn cuộc thoại có thêm máy con 2 [đàm thoại hội nghị]

- Máy con 1 đang đàm thoại nhấn phím “Int” rồi nhấn tiếp số thứ tự của máy con muốn thêm vào [số 2].

- Cuộc thoại sẽ được giữ.

- Nếu máy con [số 2] không trả lời, máy con 1 nhấn phím "Int" để lấy lại cuộc gọi đang giữ.


- Máy con 2 khi chuông đổ, nhấn phím "

" hay “Int” để trả lời cho máy con 1 [chỉ là liên lạc nội bộ với máy con 1].

- Nhấn phím "3" trên máy con 1 để thiết lập đàm thoại hội nghị. Nhấn phím "

" để kết thúc đàm thoại hội nghị.

 
23] Chỉnh kiểu chuông khi có cuộc gọi đến hoặc khi liên lạc nội bộ
- Nhấn phím “

/OK”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục “Setting Handset”, nhấn phím “
”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục “Riger Opt”, nhấn phím “
”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục “Ext Ringer” [Chuông khi có cuộc gọi đến] hoặc "Int Ringer " [Chuông khi liên lạc nội bo giữa các máy con], hoặc “Paging” [khi liên lạc giữa máy mẹ và máy con], “Alarm” [khi báo giờ], nhấn phím “
”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn kiểu chuông mong muốn [có 20 kiểu chuông].

- Nhấn phím “

”. Nhấn phím "
” để thoát khỏi chương trình cài đặt.

 
24] Cách thay đổi mã PIN máy con
- Nhấn phím "

/OK ".

- Nhấn phím"

" hoặc "
" để chọn mục "Setting Handset", nhấn phím “”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục "Other Option", nhấn phím “”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục "HSPIN Change ".

- Nhấn phím “

”, màn hình xuất hiện chữ "Enter Old PIN".

- Nhập vào 4 số của mã PIN đang sử dụng. - Nhập vào hai lần 4 số mã PIN cần cài đặt.

- Nhấn phím  "

" để thoát khỏi chương trình cài đặt.

 
25] Cách thay đổi mã PIN máy mẹ
- Nhấn phím "

/OK ".

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục "Setting Base".

- Nhấn phím “

”,màn hình xuất hiện chữ "Input Code".

- Nhấn phím "5". - Nhập vào mã PIN [gồm 4 chữ số] máy mẹ đang sử dụng. - Nhập vào hai lần mã PIN [gồm 4 chữ số] máy mẹ mới.

- Nhấn phím  "

" để thoát khỏi chương trình cài đặt

 
26] Chọn chế độ mặc định [trở về chế độ ban đầu của nhà sản xuất] cho máy con
- Nhấn phím "

/OK ".

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục "Setting Handset", nhấn phím “
”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục "Reset Handset", nhấn phím “
”.

- Nhập vào mã PIN máy con [gồm 4 chữ số], màn hình xuất hiện chữ "No".
- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn "Yes".

- Nhấn phím "

/OK ", màn hình xuất hiện chữ "Reset handset".

- Nhấn phím  "

" để thoát khỏi chương trình cài đặt.

 
27] Chọn chế độ mặc định [trở về chế độ ban đầu của nhà sản xuất] trên máy mẹ
- Nhấn phím "

/OK ".

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục "Setting Base".

- Nhấn phím “

”, màn hình xuất hiện chữ "Input Code".

- Nhấn phím "0". - Nhập vào mã PIN máy mẹ [gồm 4 chữ số].

- Nhấn phím "

/OK ".

- Nhấn phím "

" để thoát khỏi chương trình cài đặt.

 
28] Cách chọn kiểu hiển thị trên màn hình máy con.
- Nhấn phím "

/OK ".

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục "Setting Handset", nhấn phím “
”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục "Display Option", nhấn phím “
”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn mục “Standby mode”, nhấn phím “
”.

- Nhấn phím "

" hoặc "
" để chọn “BS No.” [số thứ tự máy mẹ], “ HS No.” [số thứ tự máy con], “Clock” [ngày giờ], hoặc “OFF” [không hiện lên màn hình].

- Nhấn phím "

/OK " để lưu.

- Nhấn phím "

" để thoát khỏi chương trình cài đặt.

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

CÔNG TY CP THIẾT BỊ VIỄN THÔNG AE VIỆT NAM

Thời gian làm việc:

 - Từ thứ 2 đến hết sáng thứ 7:

       Sáng : 8h00 - 12h00      Chiều: 13h30 - 17h30

 - Nghỉ chiều thứ 7, Chủ Nhật và các ngày lễ

     

Hỗ trợ 24/24

Skype

Email

Kinh doanh 1

093.538.1232

Kinh doanh 2

0972.139.269

Kinh doanh 3

0944.018.918

Kỹ thuật 1

0948.82.86.09

Ky thuật 2

0973.139.269

Hướng dẫn cài đặt, lập trình

Catalogue sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hỏi - đáp

Tư vấn mua dây cáp mạng Cat 5e, Cat 6

Cáp quang - Phần 4: Dây nhảy quang, dây nối quang

Cáp quang - Phần 3: Đầu nối quang

Cáp quang - Phần 2: Phân loại cáp quang

Cáp quang - Phần 1: Cấu tạo & ưu, nhược điểm

Cấu trúc & ứng dụng của cáp đồng trục

Lắp camera bằng cáp mạng SFTP Golden Link

Cáp mạng Golden Link - Bước đột phá mới về công nghệ

Cáp mạng, cáp đồng trục, cáp điện thoại - AE Việt Nam

AEtel - Thế giới vật liệu Mạng, Thoại, Điện, Camera

5 cách tăng cường tín hiệu Wi-Fi

Thiết lập mạng Wi-Fi gia đình

Nên chọn loại nào, camera analog hay camera IP?

10 yếu tố cần quan tâm khi triển khai mạng wifi cho doanh...

5 lý do để chọn dùng cáp quang

Lựa chọn kiểu bấm đầu cáp mạng theo T-568A hay T-568B

Cách cấp cứu khi cáp mạng bị gãy lẫy cài

Thứ tự màu dây của cáp mạng Lan Cat 5e và Cat 6

Hướng dẫn đấu Jack 57JE cho tổng đài KXTDA

Video dịch vụ kỹ thuật

Dịch vụ kỹ thuật

Video liên quan

Chủ Đề