Hướng dẫn thống kê đường nước toàn khu dân cư

Theo Thông tư 15/2021/TT-BXD, đầu tư xây dựng các công trình thu gom, thoát nước thải đô thị và khu dân cư tập trung phải tuân thủ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, quy hoạch thoát nước thải đô thị theo từng lưu vực thoát nước.

Ngoài ra, việc xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình thu gom, thoát nước thải phải đồng bộ, bảo đảm kết nối với các công trình trên mạng lưới thoát nước và xử lý nước thải; bảo đảm công suất để vận chuyển, xử lý lượng nước thải của khu vực, có dự phòng với khối lượng nước thải phát sinh và xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường theo quy định trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. Khuyến khích sử dụng giải pháp thi công không đào hở cống thoát nước, đặc biệt tuyến cống cấp 1 trong đô thị cũ có mật độ giao thông cao.

Với đô thị, khu dân cư tập trung hiện hữu đã có mạng lưới thoát nước chung, Ủy ban Nhân dân các cấp theo phân cấp quản lý có trách nhiệm lập, phê duyệt kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, mở rộng thành hệ thống thoát nước riêng hoặc nửa riêng [xây dựng các giếng tràn nước mưa, các tuyến cống bao, cống gom để thu gom, vận chuyển nước thải về nhà máy xử lý nước thải tập trung].

Riêng đô thị, khu dân cư tập trung mới phải xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa để tổ chức đấu nối, thu gom và vận chuyển nước thải, đáp ứng nhu cầu thoát nước trong khu vực, trừ trường hợp đặc thù do Chính phủ quy định.

Yêu cầu đấu nối hệ thống thoát nước

Cũng theo Thông tư 15/2021/TT-BXD, việc đấu nối hệ thống thoát nước phải đáp ứng các yêu cầu như: Đô thị, khu dân cư tập trung có hệ thống thoát nước riêng và nhà máy xử lý nước thải đô thị tập trung, nước thải sinh hoạt của các hộ thoát nước được nối trực tiếp vào hộp đấu nối. Trường hợp nâng cấp, cải tạo hệ thống thoát nước chung thành hệ thống thoát nước riêng, chủ sở hữu công trình thoát nước căn cứ vào hiện trạng và điều kiện thoát nước tại khu vực nâng cấp, cải tạo để quyết định việc duy trì bể tự hoại.

Cống thoát nước thải của hộ thoát nước phải nối với hộp đấu nối hoặc công trình thoát nước thải khác tại khu vực chưa có hộp đấu nối. Cống thoát nước mưa của hộ thoát nước phải nối cố định vào hộp đấu nối thoát nước mưa, kênh, mương hoặc cống thoát nước mưa khu vực.

Đối với nước thải chưa được xử lý phải đấu nối vào cống thu gom của hệ thống thoát nước, không được để thấm xuống dưới lòng đất hoặc chảy vào các nguồn nước khác; Nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đô thị, khu dân cư tập trung phải được thu gom, xử lý sơ bộ đáp ứng quy định của đô thị hoặc quy định của chính quyền địa phương trước khi đấu nối vào công trình thu gom, thoát nước thải; nước thải sau xử lý tại chỗ của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hoặc yêu cầu về bảo vệ môi trường theo từng loại nước thải trước khi đấu nối vào công trình thu gom, thoát nước thải.

Thông tư số 15/2021/TT-BXD quy định rõ, trách nhiệm của đơn vị thoát nước là xây dựng quy trình quản lý kỹ thuật, vận hành, kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành của hệ thống thoát nước và đề xuất giải pháp phát triển mạng lưới theo lưu vực quản lý với cơ quan chuyên môn về thoát nước. Đồng thời, định kỳ bảo trì, theo dõi, giám sát công trình thu gom, thoát nước thải, nước mưa và các công trình khác của hệ thống thoát nước.

  • 1. VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ XÁ CÔNG NHÂN SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC Ở XÃ MINH HƯNG, HUYỆN BÙ ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC CÔNG SUẤT 300 M3 /NGÀY.ĐÊM Ngành : MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MINH THANH TÙNG MSSV: 1151080293 Lớp: 11DMT03 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  • 2. thời gian theo học tại trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường, nay em đã hoàn thành Đồ án tốt nghiệp của mình với đề tài “Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước tại xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước công suất 300 m3 /ngày.đêm”. Các số liệu sử dụng trong Đồ án là số liệu thực được lấy từ Thuyết minh của Dự án; tài liệu tham khảo đều có trích dẫn nguồn một cách rõ ràng và cụ thể. Em xin cam đoan tự mình thực hiện Đồ án, không sao chép Đồ án, Luận văn của bất cứ ai dưới bất kỳ hình thức nào. Em xin chịu trách nhiệm về sự cam đoan của mình. TP.HCM, ngày 20 tháng 08 năm 2015 SINH VIÊN THỰC HIỆN NGUYỄN MINH THANH TÙNG
  • 3. toán và thiết kế các quy trình hệ thống xử lý nước cấp, nước thải, khí thải, chất thải rắn, … là một trong những nhu cầu chính yếu, không thể thiếu được của sinh viên ngành kỹ thuật môi trường. Qua các môn học lý thuyết sinh viên đã được trang bị hệ thống kiến thức cần thiết. Tuy nhiên, để tiếp cận thực tế và nâng cao các kỹ năng này cần nối kết, cụ thể hoá các lý thuyết tính toán đã học. Điều này là mắc xích then chốt trong việc chuẩn bị kiến thức sinh viên, Đồ án tốt nghiệp đã đáp ứng tốt vai trò này. Chính vì lý do đó sinh viên ngành Kỹ thuật Môi trường cần hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp. Trước tiên em xin chân thành cảm ơn đến Thầy Nguyễn Xuân Trường cùng toàn thể các Thầy Cô Khoa Môi Trường & Công Nghệ Sinh Học & Thực Phẩm Trường Đại Học Công nghệ Tp.Hồ Chí Minh, đã giảng dạy, chỉ bảo, truyền đạt nguồn kiến thức và những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường cũng như thời gian làm Đồ án tốt nghiệp để em hoàn thành Đồ án tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn gia đình em đã tạo điều kiện học hành, chăm sóc, thương yêu và giúp đỡ để em có thể hoàn thành được Đồ án. Xin cảm ơn đến toàn thể bạn bè cùng lớp đã giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và làm Đồ án tốt nghiệp. Mặc dù đã nổ lực hết mình, nhưng với khả năng, kiến thức và thời gian có hạn nên không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực hiện Đồ án này. Kính mong quý thầy cô chỉ dẫn, giúp đỡ để em ngày càng hoàn thiện vốn kiến thức của mình. Em chân thành cảm ơn !
  • 4. NGHIỆP -i- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................1 CHƯƠNG 1: MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................2 1.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2 1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................... 2 1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 2 1.4. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI........................................................................... 3 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN............................................... 3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG TẠI KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ XÁ CÔNG NHÂN SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC [KHU DÂN CƯ “MINH HƯNG XANH”].....................4 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ............. 4 2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 4 2.1.2. Điều kiện về địa hình, địa chất............................................................... 5 2.1.3. Điều kiện về khí tượng .......................................................................... 5 2.1.4. Điều kiện thủy văn, hải văn ................................................................... 7 2.1.5. Sơ lược về điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................... 8 2.2. QUY HOẠCH TỔNG THỂ MẶT BẰNG KHU DÂN CƯ ..................... 9 2.2.1. Tính chất và chức năng .......................................................................... 9 2.2.2. Quy mô................................................................................................. 10 2.2.3. Các hạng mục xây dựng của khu dân cư ............................................. 10 2.2.4. Nhu cầu cấp nước, cấp điện ................................................................. 17 2.2.5. Tiến độ thực hiện dự án ....................................................................... 18 2.3. ĐÁNH GIÁ LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI KHI DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG ............................................................................................................. 19
  • 5. NGHIỆP -ii- 2.3.1. Nước mưa chảy tràn............................................................................. 19 2.3.2. Nước thải sinh hoạt ............................................................................. 20 2.3.3. Nước thải y tế....................................................................................... 22 2.3.4. Nước rửa lọc từ trạm cấp nước ............................................................ 22 2.3.5. Nước thải từ các trạm rửa xe................................................................ 22 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.....24 3.1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.................................... 24 3.1.1. Nguồn gốc và phân loại ....................................................................... 24 3.1.2. Thành phần và tính chất của nước thải ................................................ 25 3.1.3. Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt ..................................................... 27 3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT ............... 28 3.2.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học.......................................... 28 3.2.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá lý........................................... 35 3.2.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá học........................................ 39 3.2.4. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học....................................... 41 3.2.5. Xử lý cặn .............................................................................................. 52 3.3. SƠ LƯỢC VỀ CÁC VI SINH VẬT TRONG VIỆC XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT......................................................................................... 52 3.3.1. Quá trình hiếu khí và hiếu khí không bắt buộc [tùy nghi]................... 52 3.3.2. Quá trình yếm khí................................................................................. 55 CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN , ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI PHÙ HỢP KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ XÁ CÔNG NHÂN SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC .................................58 4.1. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ....................................................... 58 4.2. TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO................................................. 58
  • 6. NGHIỆP -iii- 4.3. TIÊU CHUẨN XẢ THẢI....................................................................... 59 4.4. ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ........................................................ 60 4.4.1. Phương án 1.......................................................................................... 61 4.4.2. Phương án 2.......................................................................................... 62 4.5. SO SÁNH ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ.... 62 4.6. THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ LỰA CHỌN....................................... 64 4.6.1. Phương án 2.......................................................................................... 64 4.6.2. Phương án 1.......................................................................................... 66 CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ XÁ CÔNG NHÂN SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC ......................... 67 5.1. XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ CẦN XỬ LÝ VÀ THÔNG SỐ TÍNH TOÁN . 67 5.2. SONG CHẮN RÁC ................................................................................ 69 5.3. NGĂN TIẾP NHẬN ............................................................................... 74 5.4. BỂ TÁCH DẦU MỠ............................................................................... 76 5.5. BỂ ĐIỀU HÒA ....................................................................................... 77 5.6. BỂ SBR [SEQUENCING BATCH REACTOR] ................................... 82 5.7. BỂ TRUNG GIAN.................................................................................. 94 5.8. BỒN LỌC ÁP LỰC................................................................................ 95 5.9. BỂ KHỬ TRÙNG................................................................................. 102 5.10. BỂ NÉN BÙN..................................................................................... 104 5.11. SÂN PHƠI BÙN................................................................................. 107 5.12. BỂ AEROTANK [PHƯƠNG ÁN 1] .................................................. 109 5.13. BỂ LẮNG ĐỨNG [PHƯƠNG ÁN 1] ................................................ 120 5.14. BỂ NÉN BÙN [PHƯƠNG ÁN 1]....................................................... 126 5.15. SÂN PHƠI BÙN [PHƯƠNG ÁN 1] .................................................. 129
  • 7. NGHIỆP -iv- CHƯƠNG 6: DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI HIỆU QUẢ................... 131 6.1. DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ [PHƯƠNG ÁN 2] ........................... 131 6.1.1. Dự toán chi phí xây dựng [phương án 2]........................................... 131 6.1.2. Dự toán chi phí phần thiết bị [phương án 2]...................................... 131 6.1.3. Chi phí nhân công .............................................................................. 135 6.1.4. Chi phí điện năng [phương án 2] ....................................................... 135 6.1.5. Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng [phương án 2].................................. 136 6.1.6. Chi phí hoá chất ................................................................................. 136 6.1.7. Chi phí khấu hao [phương án 2] ........................................................ 136 6.1.8. Chi phí xử lý 1 m3 nước thải [phương án 2] ...................................... 137 6.2. DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ [PHƯƠNG ÁN 1] ............................ 137 6.2.1. Dự toán chi phí xây dựng [phương án 1]........................................... 137 6.2.2. Dự toán chi phí phần thiết bị [phương án 1]...................................... 137 6.2.3. Chi phí điện năng [phương án 1] ....................................................... 141 6.2.4. Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng [phương án 1].................................. 142 6.2.5. Chi phí khấu hao [phương án 1] ........................................................ 143 6.2.6. Chi phí xử lý 1 m3 nước thải [phương án 1] ...................................... 143 6.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ HIỆU QUẢ................................ 143 CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................ 144 7.1. KẾT LUẬN........................................................................................... 144 7.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 144 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 145
  • 8. NGHIỆP -v- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BOD : Biochemical oxygen demand - Nhu cầu oxy sinh hóa COD : Chemical oxygen demand - Nhu cầu oxy hoá học DO : Dissolved oxygen - Hàm lượng Oxy hoà tan F/M : Tỷ lệ thức ăn trên vi sinh vật. MLSS : Mixed liquor suspended solids - Nồng độ bùn hoạt tính tính theo SS MLVSS : Mixed liquor volatile spended solids - Nồng độ bùn hoạt tính tính theo VSS SS : Suspended solids - Chất rắn lơ lửng TSS : Total suspended solids - Chất rắn lơ lửng tổng cộng VSS : Volatile suspended solids - Chất rắn lơ lửng có khả năng hoá hơi. XLNT : Xử lý nước thải VSV : Vi sinh vật TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng Công ty TNHH NLSH : Công ty trách nhiệm hữu hạn nhiên liệu sinh học Công ty TNHH MTV : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • 9. NGHIỆP -vi- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Bảng tổng hợp diện tích xây dựng nhà ở Bảng 2.2 Nhu cầu cấp nước cho dự án Bảng 2.3 Bảng tính toán phụ tải điện Bảng 2.4 Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn Bảng 2.5 Lưu lượng nước thải sinh hoạt của từng công trình chính Bảng 2.6 Ước tính tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt Bảng 3.1 Thành phần đặc trưng NTSH chưa xử lý Bảng 3.2 Các giai đoạn của quá trình đông tụ , kết bông Bảng 3.3 .Các yếu tố ảnh hưởng hoạt động của công trình xử lý nước thải hiếu khí Bảng 4.1 Thành phần nước thải sinh hoạt đặc trưng Bảng 4.2 So sánh 2 phương án xử lý Bảng 5.1 Hệ số không điều hòa chung của nước thải sinh hoạt Bảng 5.2 Hệ số  để tính sức cản cục bộ của song chắn Bảng 5.3 Lượng rác tính trên đầu người trong năm Bảng 5.4 Thông số tính toán song chắn rác Bảng 5.5 Tổng hợp tính toán bể thu gom Bảng 5.6 Thông số thiết kế bể tách dầu Bảng 5.7 Bảng tóm tắt kết quả tính toán bể điều hòa Bảng 5.8 Hệ số động học bùn hoạt tính ở 20o C. Bảng 5.9 Công suất hòa tan oxy vào nước của thiết bị phân phối bọt khí nhỏ và mịn Bảng 5.10 Thông số tính toán kích thước bể SBR Bảng 5.11 Thông số tính toán thiết kế bể trung gian Bảng 5.12 Kích thước vật liệu lọc Bảng 5.13 Tốc độ rửa ngược bằng nước và khí đối với bể lọc cát một lớp và lọc Anthracite Bảng 5.14 Các thông số thiết kế bể lọc áp lực Bảng 5.15 Bảng tóm tắt các thông số thiết kế bể khử trùng
  • 10. NGHIỆP -vii- Bảng 5.16 Tổng hợp thông số tính toán bể nén bùn Bảng 5.17 Tải trọng cặn trên 1 m2 sân phơi bùn Bảng 5.18 Thông số tính toán kích thước sân phơi bùn Bảng 5.19 Bảng tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank [phương án 1] Bảng 5.20 Thông số tính toán bể lắng đứng [phương án 1] Bảng 5.21 Tổng hợp thông số tính toán bể nén bùn [phương án 1] Bảng 5.22 Thông số tính toán kích thước sân phơi bùn [phương án 1] Bảng 6.1 Bảng chi phí xây dựng trạm xử lý nước thải [phương án 2] Bảng 6.2 Bảng chi phí thiết bị trong trạm xử lý [phương án 2] Bảng 6.3 Bảng tiêu thụ điện năng trong ngày [phương án 2] Bảng 6.4 Bảng chi phí xây dựng trạm xử lý nước thải [phương án 1] Bảng 6.5 Bảng chi phí thiết bị trong trạm xử lý [phương án 1] Bảng 6.6 Bảng tiêu thụ điện năng trong ngày [phương án 1]
  • 11. NGHIỆP -viii- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Mặt bằng tổng thể dự án Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước Hình 3.1 Song chắn rác cơ giới Hình 3.2 Sơ đồ lắp đặt của một máy nghiền rác Hình 3.3 Bể lắng cát ngang Hình 3.4 Bể lắng cát thổi khí Hình 3.5 Sơ đồ bể lắng cát ly tâm với hệ thống cơ giới để lấy cặn Hình 3.6 Sơ đồ bể tách dầu mỡ lớp mỏng Hình 3.7 Bể lắng đứng Hình 3.8 Bể lắng li tâm Hình 3.9 Bể lọc Hình 3.10 Sơ đồ bể kết tủa bông cặn Hình 3.11 Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn Hình 3.12 Xử lý nước thải bằng đất Hình 3.13 Sơ đồ công nghệ bể Aeroten truyền thống Hình 3.14 Sơ đồ làm việc của bể Aeroten có ngăn tiếp xúc Hình 3.15 Sơ đồ làm việc của bể Aeroten làm thoáng kéo dài Hình 3.16 Sơ đồ làm việc của bể Aeroten khuấy trộn hoàn chỉnh Hình 3.17 Bể Oxytank Hình 3.18 Bể lọc sinh học cao tải Hình 3.19 Đĩa quay sinh học RBC Hình 3.20 Quá trình vận hành bể SBR Hình 3.21 Bể UASB Hình 3.22 Đồ thị về sự tăng trưởng của các vi sinh vật trong xử lý nước thải Hình 4.1 Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phương án 1 Hình 4.2 Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phương án 2 Hình 5.2 Sơ đồ lắp đặt song chắn rác
  • 12. NGHIỆP Trang 1 LỜI MỞ ĐẦU Nước đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa không khí và đảm bảo sự sống cho trái đất. Nước là nguồn dinh dưỡng nuôi sống thế giới hữu sinh trên trái đất. Chúng ta không thể làm ngơ với lời cảnh báo : “Toàn cầu đang khát”, lý do của điều đó là vì nhu cầu về nước đang ngày càng gia tăng theo nhịp độ phát triển của đô thị và xã hội. Trong những năm gần đây, cùng với tiến độ tăng trưởng của các địa bàn kinh tế trọng điểm Phía Nam, tỉnh Bình Phước cũng đang bắt đầu phát triển mạnh, hình thành các khu công nghiệp và dân cư tập trung. Bên cạnh đó, nổi bật trong việc thu hút đầu tư còn có xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng, nơi hiện có không ít doanh nghiệp chế biến điều nhân xuất khẩu và nhiều nông trường trồng cao su và gần đây nhất là sự thành lập và đi vào hoạt động của Nhà máy sản xuất Ethanol thuộc Công ty NLSH Phương Đông [OBF] với nhu cầu về tuyển dụng nhân sự và giữ chân lao động khá cao. Song song với các dự án phát triển công nghiệp, nông lâm nghiệp, tỉnh Bình Phước cũng đặc biệt quan tâm đến phát triển các khu đô thị, tạo nhiều quĩ đất ở cho người dân nhằm đón đầu các làn sóng nhập cư, cũng như vấn đề tăng dân số cơ học do tỉ lệ tăng trưởng công nghiệp. Từ thực tế đó, “Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân” của Công ty TNHH Sài Gòn – Bình Phước [còn được gọi tắt là Khu dân cư “Minh Hưng Xanh”] được đầu tư xây dựng theo quyết định phê duyệt số 2264/QĐ-UBND của chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước ngày 18/10/2011 với mục tiêu từng bước đáp ứng yêu cầu giải quyết nhu cầu nhà ở khang trang hiện đại cho người dân địa phương, tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa và công nhân lao động của Nhà máy sản xuất Ethanol và cho các đối tượng có nhu cầu tại khu vực. Dự án Khu dân cư “Minh Hưng Xanh” khi đưa vào sử dụng sẽ thải ra một lượng nước thải có khả năng gây ô nhiễm môi trường xung quanh. Vì vậy, việc cấp thiết là phải xử lý lượng nước thải này trước khi thải ra môi trường
  • 13. NGHIỆP Trang 2 CHƯƠNG 1: MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Tính toán thiết kế hệ thống XLNT sinh hoạt nhằm xử lý lượng nước thải ra hằng ngày từ Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước đạt quy chuẩn môi trường 14 : 2008/BTNMT, cột B, đáp ứng được yêu cầu của uỷ ban nhân dân Tỉnh Bình Phước về tình trạng nước thải hiện nay, nhằm hướng đến mục tiêu phát triển chung của Tỉnh. 1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU  Đánh giá tổng quan về dự án Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước, hiện trạng môi trường, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án.  Xác định đặc tính nước thải của khu dân cư : Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải, khả năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải…  Đề xuất công nghệ và thiết kế hệ thống XLNT cho Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước dựa theo các số liệu thu thập được.  Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý nước thải. 1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về nước thải sinh hoạt, tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.  Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt qua các tài liệu chuyên ngành.  Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Thống kê, tổng hợp số liệu thu thập được và đưa ra công nghệ xử lý phù hợp.  Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của những công nghệ xử lý hiện có và đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
  • 14. NGHIỆP Trang 3  Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành trạm xử lý.  Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải. 1.4. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI Đề tài được giới hạn trong phạm vi : Tính toán – thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung cho Khu dân cư “Minh Hưng Xanh” – xã Minh Hưng – huyện Bù Đăng – tỉnh Bình Phước. Thời gian bắt đầu từ ngày 25/05/2015 và kết thúc vào ngày 20/08/2015. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường, giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường do nước thải sinh hoạt của khu dân cư. Góp phần nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường cho người dân. Khi trạm xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các sinh viên tham quan, học tập. Đề tài góp phần làm tài liệu tham khảo cho các khu dân cư sắp được xây dựng trên địa bàn và toàn quốc có mong muốn xây dựng trạm xử lý nước thải phù hợp.
  • 15. NGHIỆP Trang 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG TẠI KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ XÁ CÔNG NHÂN SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC [KHU DÂN CƯ “MINH HƯNG XANH”] 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN 2.1.1. Vị trí địa lý Vị trí xây dựng dự án tại xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước. Khu đất hiện hữu nằm trong lô đất trồng cao su số 11 của Công ty TNHH MTV Cao Su Phú Riềng thuộc Tập Đoàn Công Nghiệp Cao Su Việt Nam quản lý, cách huyện Bù Đăng khoảng 10 km về phía Tây, cách nhà máy Ethanol khoảng 7 km về phía Nam theo quốc lộ 14. Phạm vi khu đất:  Phía Bắc và Đông Bắc : Giáp đất trồng cao su và khu dân cư  Phía Đông Nam : Giáp đường quốc lộ số 14  Phía Nam : Giáp đất trồng cao su  Phía Tây : Giáp đường đất đỏ, đất trồng cao su Thuận lợi: Việc xây dựng Khu dân cư hoàn toàn phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và địa phương, tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa, thu hút nguồn lao động nhập cư của nhà máy Ethanol và các đối tượng khác. Thuận lợi về mặt giao thông và sinh hoạt của dân cư khu vực do khu đất nằm ngay mặt tiền quốc lộ số 14. Đây là khu đất trồng cao su hiện hữu, nhà dân gồm 32 hộ nằm trên hành lang lộ giới quốc lộ 14 nên công tác đền bù giải tỏa sẽ tương đối thuận lợi. Khu đất cách Hồ chứa Hưng Phú khoảng 300 m và cách cầu 38 khoảng 7 km, thuận lợi cho việc cấp, thoát nước của khu dân cư. Hiện trạng khu đất cao và bằng phẳng thuận lợi cho nhà đầu tư thực hiện công tác qui hoạch. Khó khăn:
  • 16. NGHIỆP Trang 5 Hiện trạng các công trình kiến trúc và cơ sở hạ tầng trong khu vực còn quá nghèo nàn nên Công ty phải đầu tư kinh phí tương đối. Giai đoạn đầu, nước thải sinh hoạt từ khu dân cư được thoát chung với cống thoát nước mưa dọc theo quốc lộ 14, cho nên giai đoạn lâu dài Chủ đầu tư phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra ngoài. 2.1.2. Điều kiện về địa hình, địa chất Địa hình: Toàn khu vực tương đối bằng phẳng, không bị ảnh hưởng ngập lụt. Khu vực dự án có cao độ tự nhiên biến đổi từ 49,00 m đến 49,20 m. Hướng dốc địa hình tự nhiên từ Đông sang Tây khoảng 1,2% - 1,5%. Địa hình khu vực dự án mang đặc điểm miền trung du. Địa chất: Mẫu đất khu vực dự án mang đặc tính đá bazan. Đá bazan được chia làm 2 loại: [1] Bazan Pliocen-Pleistocen sớm [N2-QI], được gọi là “bazan cổ”, [2] Bazan Pleistocen muộn-Holocen sớm [QII-IV], được gọi là “bazan trẻ”. Đặc điểm chung của đá bazan là hàm lượng oxyt sắt cao [10-11%], oxyt magie từ 7 – 10%, oxyt canxi từ 8 – 10%, oxyt photpho từ 0,5 – 0,8%, hàm lượng Natri cao hơn Kali một chút. Vì vậy, các đá bazan thường có màu đen và trong điều kiện nhiệt đới ẩm đã phát triển một lớp vỏ phong hóa rất dày trung bình từ 20 – 30 m và có màu nâu đỏ rực rỡ. Từ đá này đã hình thành ra các loại đất đỏ bazan màu mỡ rất thích hợp với các cây trồng có giá trị kinh tế cao như cao su, tiêu, điều, cây ăn quả,…Ngoài ra đá bazan còn là một nguồn vật liệu xây dựng rất quan trọng của khu vực. Đất tại khu vực dự án có cường độ chịu nén của đất ở Bù Đăng khoảng từ 2 đến 3 Kg/cm2 . 2.1.3. Điều kiện về khí tượng Khí hậu của vùng thực hiện dự án cũng như khí hậu của xã Minh Hưng huyện Bù Đăng chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới cận xích đạo gió mùa của tỉnh
  • 17. NGHIỆP Trang 6 Bình Phước, khí hậu điều hòa và đồng nhất, mỗi năm có 2 mùa phân biệt, mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. Nhiệt độ: Biên độ dao động giữa các tháng trong năm không lớn, nhiệt độ bình quân trong năm cao đều và ổn định từ 25,8o C – 26,2o C. Nhiệt độ bình quân thấp nhất 21,5o C – 22o C. Nhiệt độ bình quân cao nhất từ 31,7o C – 32,2o C. Nhìn chung sự thay đổi nhiệt độ qua các tháng không lớn, song chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm thì khá lớn, khoảng 7 – 9o C nhất là vào các tháng mùa khô. Nhiệt độ cao nhất vào các tháng 3,4,5 [từ 37 – 37,2o C] và thấp nhất vào tháng 12 là 19o C. Số giờ nắng: Nằm trong vùng dồi dào nắng, tổng số giờ nắng trong năm từ 2400 – 2500 giờ. Số giờ nắng bình quân trong ngày từ 6,2 – 6,6 giờ. Thời gian nắng nhiều nhất vào tháng 1,2,3,4 và thời gian ít nắng nhất vào tháng 7,8,9. Độ ẩm: Lượng nước bốc hơi và độ ẩm cũng như nhiệt độ của không khí là một trong những yếu tố cấu thành độ bền vững khí quyễn. Độ ẩm của không khí có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, quá trình chuyển hóa của các chất ô nhiễm, mức độ bền vững của công trình. Độ ẩm không khí trung bình hàng năm khoảng 77,8% – 84,2%. Lượng mưa: Lượng mưa bình quân hàng năm biến động từ 2045 – 2325 mm. Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm 85 – 90% tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa lớn nhất là 376 mm [tháng 7]. Mùa khô từ cuối tháng 11 đến đầu tháng 5 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm 10 – 15% tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 2,3. Lượng mưa có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của dự án, quá trình phát tán, pha loãng và xử lý chất ô nhiễm. Việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu vực dự án cần quan tâm đến lượng mưa, xây dựng riêng biệt hệ thống tách nước mưa và nước thải sinh hoạt. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào mùa mưa [từ tháng 5 đến tháng 11]. Trong các tháng mùa mưa, lượng mưa trung bình tương đối đều. Trong các tháng mùa khô, lượng mưa nhỏ hoặc hoàn toàn không mưa.
  • 18. NGHIỆP Trang 7 Chế độ gió: Gió cũng ảnh hưởng rất lớn đến môi trường của dự án, tốc độ gió càng lớn thì khả năng lan truyền và phát tán bụi, các chất ô nhiễm càng cao [do nồng độ các chất ô nhiễm được pha loãng và vận chuyển càng xa]. Hướng gió chính ở khu vực dự án chi phối theo hướng gió ở huyện Bù Đăng, theo 2 mùa trong năm: hướng Đông Bắc vào mùa khô, hướng Tây Nam và Đông Nam vào mùa mưa. 2.1.4. Điều kiện thủy văn, hải văn Tài nguyên nước mặt: Tỉnh Bình Phước có mạng lưới sông suối khá phong phú. Trên địa bàn tỉnh có 3 con sông chính là sông Bé, sông Đồng Nai và sông Sài Gòn với tổng lượng dòng chảy trung bình khoảng 26 tỷ m3 /năm. Tài nguyên nước mặt của tỉnh Bình Phước thuộc loại tương đối với mật độ 0,7 – 0,8 km/km2 . Tuy nhiên, sông suối trong vùng có lồng sông hẹp, dốc, lũ lớn trong mùa mưa và khô kiệt trong mùa khô. Vì thế, khả năng khai thác nguồn nước này cấp cho sản xuất nông nghiệp cần lượng vốn đầu tư cao. Đối với huyện Bù Đăng, nguồn nước mặt chủ yếu từ các nhánh sông suối cung cấp nước cho thủy điện Thác Mơ phân bố theo hướng Đông Nam với bề rộng từ 120 – 400 m như nhánh Đắk Quorre, Đắk Đồng Xoài, Đắk R’Lấp và bàu chứa nước Hưng Phú. Bàu chứa được kiến tạo từ hoạt động nâng lên và hạ xuống của lớp vỏ trái đất, có độ cao so với mặt nước biển thấp hơn 130 m. Các hệ suối chính tại huyện thường có nước vào mùa khô, còn phần thượng nguồn và các suối nhánh, một số suối nhỏ ngắn thường khô hạn. Mùa mưa nước dâng và ngập tràn trên diện tích khá lớn. Hiện tại Bàu Hưng Phú có diện tích nước ngập với diện tích 1,8 km2 vào mùa mưa. Có thể sử dụng nguồn nước được lấy từ hồ thủy lợi cách khu vực quy hoạch khoảng 3000 m. Tài nguyên nước ngầm: Tỉnh Bình Phước bao gồm các vùng thấp dọc theo các con sông và suối, nhất là phía Tây Nam tỉnh, nguồn nước khá phong phú có thể khai thác phục vụ phát
  • 19. NGHIỆP Trang 8 triển kinh tế - xã hội. Tầng chứa nước bazal [QI-II] phân bố trên qui mô hơn 4000 km2 , lưu lượng nước tương đối khá 0,5 – 16 l/s, tuy nhiên do biến động lớn về tính thấm nên tỉ lệ khoan khai thác thành công không cao. Tầng chứa nước Pleitocen [QI-III], đây là tầng chứa nước có trữ lượng lớn, chất lượng nước tốt, phân bố vùng huyện Bình Long và nam Đồng Phú. Tầng chứa nước Pleiocen [N2] lưu lượng 5 – 15 l/s, chất lượng nước tốt. Ngoài ra còn có tầng chứa nước Mezozol [M2] phân bố ở vùng đồi thấp [từ 100 – 250 m]. Đặc trưng mực nước và diễn biến mực nước trong các tầng chứa nước tại huyện Bù Đăng như sau: Huyện Bù Đăng có cấu trúc của tầng chứa nước khe nứt thành tạo phun trào Bazan miocen trên, phủ trực tiếp trên tầng chứa nước khe nứt Jura dưới – giữa. Đây là tầng chứa nước không áp hoặc có áp lực yếu ở một số nơi, nguồn bổ cập chủ yếu là nước mưa và dòng mặt, miền thoát là các sông suối trong vùng. Mực nước dao động theo mùa, mực nước trung bình tháng cao nhất là -26,04 m xuất hiện vào tháng 11, mực nước trung bình tháng thấp nhất là -30,70 m xuất hiện trong tháng 6. Huyện Bù Đăng có nguồn nước ngầm tương đối tốt. Lưu lượng khoảng 20 – 30 m3 /h. Chất lượng nước có thể chấp nhận dung cho sinh hoạt bình thường. Trên địa bàn xã Minh Hưng có sông, suối và hồ chứa Hưng Phú [với diện tích 1,8 km2 ]. Dự án có thể sử dụng nguồn nước mặt được lấy từ hồ chứa Hưng Phú cách khu quy hoạch khoảng 300 m hoặc khai thác nguồn nước ngầm. Đồng thời, nước thải của khu vực dự án sau khi đã xử lý sẽ thoát chung với cống thoát nước mưa dọc tuyến quốc lộ 14 theo dự án BOT quốc lộ 14 [đoạn Đồng Xoài – Cay Chanh]. 2.1.5. Sơ lược về điều kiện kinh tế - xã hội Đặc điểm kinh tế: Đa số dân trong xã Minh Hưng làm nông nghiệp và trồng cây công nghiệp Tổng diện tích gieo trồng cây hằng năm: 229,36 ha, đạt 134,9% so với chỉ tiêu huyện giao. Chăn nuôi chủ yếu là trâu, bò, heo, gia cầm. Chăn nuôi gia cầm tập trung theo phương thức bán công nghiệp.
  • 20. NGHIỆP Trang 9 Một số công ty trong nước và ngoài nước đã đầu tư hoạt động ở xã Minh Hưng, góp phần giải quyết vấn đề việc làm cho người dân địa phương và các vùng lân cận như: Nhà máy sản xuất Ethanol của Công ty Phương Đông, Công ty Mai Hương về chế biến hạt điều, các trạm thu mua cacao của Công ty Cargill… Thương mại – dịch vụ – du lịch chưa thật sự phát triển mạnh. Cơ sở hạ tầng đang được chú trọng hoàn thiện: Huyện Bù Đăng đã chọn xã Minh Hưng để thực hiện xây dựng nông thôn mới, mở rộng đường xá, hệ thống cấp điện, cấp nước đang được triển khai, làng nghề cho đồng bào dân tộc thiểu số,… Đặc điểm xã hội: Công tác giáo dục đang được chú trọng, toàn xã có 5 trường với tổng số 84 lớp. Tổng số giáo viên là 197 người, trong đó ngành mầm non 50 người, bậc tiểu học 83 người, bậc THCS 64 người. Công tác xóa đói giảm nghèo đạt kết quả tốt, xã đã giảm được 17 hộ nghèo và 26 hộ cận nghèo. Ngành y tế ở xã tiếp tục chú trọng công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, công tác dự phòng, truyền thông dân số kế hoạch hóa gia đình, các dịch vụ y tế ngày một phát triển đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. 2.2. QUY HOẠCH TỔNG THỂ MẶT BẰNG KHU DÂN CƯ 2.2.1. Tính chất và chức năng Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước [“Minh Hưng Xanh”] nằm trong khu đất nông trường cao su của Công ty TNHH MTV Cao Su Phú Riềng và gần nhà máy sản xuất Ethanol của Công ty TNHH NLSH Phương Đông. Do đó, khu dân cư ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở của công nhân công ty cao su và nhà máy sản xuất ethanol. Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước bao gồm các thành phần chức năng sau:  Nhà ở  Công trình thương mại – dịch vụ  Công trình phục vụ công cộng
  • 21. NGHIỆP Trang 10  Công viên – cây xanh  Hệ thống kỹ thuật hạ tầng độ thị Khu dất được chia thành các đơn vị thuận tiện cho sinh hoạt cộng đồng, bố trí các công trình dịch vụ công cộng với bán kính hợp lý. Bố trí hợp lý các loại hình nhà ở và các lô đất ở. Xác định quy mô diện tích các thành phần chức năng của khu ở, nhóm nhà ở phù hợp với đặc điểm, tính chất của khu dân cư. Hình 2.1 Mặt bằng tổng thể dự án Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước 2.2.2. Quy mô Quy mô diện tích Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân là 90.908 m2 . Quy mô dân số khoảng 1600 người. 2.2.3. Các hạng mục xây dựng của khu dân cư Quy mô diện tích đất quy hoạch xây dựng các khu chức năng trong Khu dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân với tổng diện tích quy hoạch là 90.908 m2 . Trong đó: Các hạng mục công trình chính:
  • 22. NGHIỆP Trang 11 + Nhà ở: 43.078 m2 , chiếm 47,4%. Gồm: Các lô đất nhà phố: 34.465 m2 Khu nhà công vụ: 8.613 m2 + Công trình công cộng: 15.447 m2 , chiếm 16,9%. Gồm: Trường học: 950 m2 Trạm y tế: 570 m2 Khu thương mại – dịch vụ: 13.927m2 Các hạng mục công trình phụ trợ: + Quy hoạch giao thông: 25.423 m2 , chiếm 28%. + Quy hoạch cây xanh – vườn hoa: 3.873 m2 , chiếm 4,3%. + Quy hoạch hạ tầng kĩ thuật: 3.087 m2 , chiếm 3,4%. Gồm: Công trình nhà máy cấp nước: khoảng 1000 m2 Quy hoạch hạ tầng trong các khu ở: khoảng 2.087 m2 [Hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước thải, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc,…] 2.2.3.1. Các công trình chính San lấp mặt bằng xây dựng toàn khu: Do địa hình khu đất tương đối bằng phẳng với cao độ tự nhiên từ 49,00 đến 49,20 m, nên thực hiện san lấp trên nguyên tắc cân bằng đào đắp toàn khu, với diện tích san lấp toàn bộ khu dự án [lớn hơn diện tích quy hoạch] là: 99.539,03 m2 . - Bóc bỏ hữu cơ rễ cây, khai hoang mặt bằng đào bo các gốc cây cao su. - Lưới dùng để san nền sử dụng lưới ô vuông có kích thước 20x20 m. - Tận dụng đất đào để chuyển qua phần đắp. Yêu cầu độ chặt K95, đất đắp được đắp thành từng lớp đảm bảo độ chặt yêu cầu cần thiết. - Độ chặt tính toán: Phù hợp với độ chặt quy định đối với nền đắp và nền móng công trình. Xây dựng khu nhà ở: Mật độ xây dựng và tầng cao được quy định như sau: Bảng 2.1 Bảng tổng hợp diện tích xây dựng nhà ở
  • 23. NGHIỆP Trang 12 Loại đất Ký hiệu lô đất THÔNG SỐ KINH TẾ KỸ THUẬT Diện tích [m2 ] Số lô [lô] Tầng cao [tầng] Mật độ xây dựng [%] Ghi chú Đất nhà phố 34.465 310 A1 [từ lô 01 – 18] 2.161 18 03 75 Nhà phố A2 4.073 36 03 75 Nhà phố A3 4.311 38 03 75 Nhà phố B1 3.220 36 03 75 Nhà phố B2 3.923 36 03 75 Nhà phố D1 4.086 38 03 75 Nhà phố D2 4.668 38 03 75 Nhà phố D3 4.756 42 03 75 Nhà phố D4 [từ lô 01 – 18] 4.770 18 03 75 Nhà phố D5 [từ lô 01 – 10] 1.324 10 03 75 Nhà phố Đất nhà công vụ C 8.613 01 05 60 Nhà ở cư xá [ Nguồn: Đánh giá tác động môi trường Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước, tháng 2/2012 ]  Đối với nhà phố, chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.  Đối với nhà ở công vụ, chỉ giới xây dựng lùi vào 3 m so với chỉ giới đường đỏ. Xây dựng công trình công cộng: Công trình trường học, công trình y tế: Bố trí xây dựng tiếp giáp tuyến đường quy hoạch số 8 và đường quy hoạch số 6, với tầng cao: 02 tầng, mật độ xây dựng 40%, chỉ giới xây dựng là 5 m so với chỉ giới đường đỏ.
  • 24. NGHIỆP Trang 13 Công trình thương mại: Bố trí xây dựng tiếp giáp tuyến đường Quốc lộ 14, với tầng cao: 03 tầng, mật độ xây dựng 60%, chỉ giới xây dựng là 5 m so với chỉ giới đường đỏ. 2.2.3.2. Các công trình phụ trợ Hệ thống giao thông: Bố trí các trục đường bám sát địa hình tự nhiên, các trục đường thiết kế có hướng song song và vuông góc với nhau, tuyến đường số 1 là tuyến đường chính của khu quy hoạch, kết nối với đường Quốc lộ 14. Mặt tiền khu quy hoạch giáp Quôc lộ 14 được đầu tư nâng cấp. Hệ thống giao thông trong khu quy hoạch là loại đường bê tông nhựa nóng hạt mịn. Vỉa hè làm bằng gạch blog. Tổng chiều dài các tuyến đường quy hoạch là 1713 m. Khối lượng xây dựng hệ thống giao thông trong khu quy hoạch như sau:  Đường số 01: lộ giới 25 m. Trong đó, lòng đường: 7x2 m, vỉa hè: 3x2 m, dải phân cách cây xanh 5 m [ký hiệu mặt cắt I – I].  Đường số 02: lộ giới 30 m. Trong đó, lòng đường: 7x2 m, vỉa hè: 3x2 m, dải phân cách cây xanh 10 m [ký hiệu mặt cắt II – II].  Đường nội bộ [đường số 3,4,5,6,7,8]. Trong đó, lòng đường: 7x2 m, vỉa hè: 3x2 m [ký hiệu mặt cắt III – III]. Hệ thống thoát nước mưa: Các tuyến thoát nước xây dựng bằng cống tròn bê tông cốt thép có đường kính từ D800 – D1000 mm, được bố trí trên dọc theo các trục đường trong khu quy hoạch để thu nước mặt đường và công trình, sau đó chảy vào cống hộp chính bê tông cốt thép, thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu quy hoạch và thoát ra hệ thống chung dọc tuyến Quốc lộ 14. Hệ thống thoát nước thải: Nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư và công trình được xử lý cục bộ bằng hầm tự hoại trước khi thoát ra mạng lưới. Theo thiết kế hệ thống thoát nước thải:
  • 25. NGHIỆP Trang 14  Giai đoạn đầu: nước thải sinh hoạt từ khu dân cư được thoát chung với cống thoát nước mưa dọc Quốc lộ 14.  Giai đoạn dài hạn: nước thải sẽ được đấu nối với mạng lưới thoát nước thải riêng biệt của khu vực khi hệ thống thoát và xử lý nước thải đô thị được xây dựng. + Về thiết kế: Tải trọng thiết kế: Cống băng đường chịu tải trọng H30, XP80, cống trên vỉa hè dùng cống vỉa hè chịu tải người đi bộ 300 kg/m2 . Cống tròn dùng cống ly tâm hoặc rung ép. Gối cống bê tông cốt thép đúc sẵn sau đó đặt trên nền móng đá 4x6 M100 dày 10 cm. Mối nối cống: Bằng Joint cao su, bên ngoài trát vữa xi măng M75. Hầm ga bê tông đá 1x2 M200. + Kết cầu xây dựng: Mương đặt ống và độ sâu chôn cống: Mương đặt cống dựa trên các điều kiện về điều kiện nước ngầm, tải trọng tác động lên đỉnh cống, loại đất, kích cỡ đường cống, tính kinh tế, lớp phủ trên bề mặt. Chiều rộng đáy mương đặt cống được thiết kế đảm bảo đủ khoảng cách để lắp đặt ống, bề rộng đáy mương phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu mỗi bên 0,4 m tính từ mép cống đến thành mương. Giếng thăm: Các giếng thăm được cấu tạo bằng bê tông cốt thép đá 1x2 M200, tấm đan giếng thăm cấu tạo bê tông cốt thép đá 1x2 M200, viền được bọc thép V5 nhằm chống nứt vỡ khi quản lý bảo trì. Hệ thống cấp nước: Xây dựng công trình nhà máy nước cung cấp cho khu quy hoạch ở vị trí tiếp giáp với đường số 7. Mạng lưới cấp nước: Mạng lưới đường ống cấp nước có đường kính D50 – D100 mm và được nối thành mạch vòng khép kín phục vụ cấp nước cho toàn khu quy hoạch. + Thiết kế kỹ thuật thi công tuyến ống:
  • 26. NGHIỆP Trang 15 Độ dốc đặt ống: Độ dốc đặt ống nhằm thu gọn cặn lắng ở đáy ống và bọt khí lẫn trong nước, độ dốc có ảnh hưởng lớn đến tuổi thọ và công việc bảo dưỡng tuyến ống. Tuy nhiên, tùy theo địa hình thực tế mà lựa chọn độ dốc đặt ống phù hợp cả việc bố trí các thiết bị trên tuyến ống như van xả khí, xả cặn. Sự chuyển hướng các mối nối: Để chuyển hướng tuyến ống sử dụng phụ kiện cút chế tạo sẵn theo tiêu chuẩn: 900 , 450 , 22.50 , 11.250 . Với các góc chuyển hướng không đúng với các góc tiêu chuẩn trên có thể sử dụng cút phối hợp với uốn ống. Các hệ thống kỹ thuật đi kèm trên tuyến:  Van chặn: Trên tuyến được bố trí các van chặn và van kiểm tra để phục vụ cho công tác bảo trì và vận hành hệ thống. Với đường ống có D = 100 – 150 dùng van cổng ty chìm, chôn dưới đất, kết hợp với họng ổ khóa, không phải xây dựng hố van.  Van xả khí và thu khí: Van xả khí và thu khí được lắp tại các đỉnh cao cần thiết theo tính toán. Sự kết hợp van xả khí và thu khí mở ra để một lượng không khí cần thiết nạp vào khi áp suất trong tuyến ống hạ dưới mức khí quyễn, đóng lại phục hồi áp suất dương và xả một lượng nhỏ không khí tích tụ trong khi bị nén. Việc tính toán đường kính van xả khí chủ yếu phụ thuộc vào lưu lượng mà đoạn ống chuyển tải. Đường kính van xả khí tính toán cho ống D100 – 150 là D25.  Van xả cặn: thời gian và chu kỳ xả cặn trên tuyến phụ thuộc vảo điều kiện làm việc của từng tuyến và chất lượng nước nguồn, do vậy việc xác định thời gian và chu kỳ xả sẽ xác định sau khi đưa mạng lưới vào vận hành. Đặc biệt khi vận hành cần chú ý mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết hợp chữa cháy, do đó có thể kết hợp dùng họng cứu hỏa D100 để xả cặn. + Thử áp lực, súc xả và khử trùng: Thử áp lực: Nguồn nước sử dụng: có thể dùng nguồn nước trong mạng lưới đường ống hiện hữu hoặc xe bồn để sử dụng. Chất lượng nước nguồn phải là nước sạch tương đương với lượng nước cấp vào mạng. Nghiêm cấm bất cứ hình thức sử sụng nguồn nước bẩn nào để thực hiện công tác thử áp.
  • 27. NGHIỆP Trang 16 Khi đường ống lắp đặt xong phải được kiểm tra độ kín nước với áp lực bơm nước vào là 06 Kg/cm2 . [trong thời gian tối thiểu 2 giờ]. Khử trùng: các tuyến ống sau khi thử áp lực đạt yêu cầu sẽ tiến hành khử trùng đường ống, dung dịch khử trùng Clorua vôi [hàm lượng 70% Clo] được chuẩn bị bằng cách pha trộn với nước. Hệ thống cấp điện: Xây dựng tuyến cấp điện trung thế cấp vào khu dân cư được đi trên các trụ bê tông ly tâm cao 14 m, khoảng cách trung bình 50 m, chiều dài tuyến trung thế là 125 m. Xây dựng tuyến cấp điện hạ thế 0,4 kV được đi trên các trụ bê tông ly tâm cao 8 m, khoảng cách các cột hạ thế từ 35 – 40 m. Tổng số chiều dài đường dây 0,4 kV xây dựng mới là 1.925 m. Tuyến chiếu sáng đèn đường được đi ngầm dọc vỉa hè có tiết diện từ 11 – 25 mm2 . Đèn chiếu sáng dùng đèn cao áp SULIUM có công suất từ 250W. Tổng chiều dài đường dây chiếu sáng sẽ xây dựng là 1.180 m, sử dụng cáp đồng bọc cách điện luồn trong ống PVC đi ngầm dưới đất, khoảng cách các trụ là 30 m. Trạm phân phối điện: Các trạm phân phối 22/0,4 kV được lắp theo tuyến trung thế. Hệ thống cây xanh: Xây dựng công viên nằm ở vị trí tiếp giáp với các tuyến đường quy hoạch số 1,2 và 3, còn có diện tích cây xanh hoa viên trong từng lô đất, cây xanh trên các trục đường và các hạng mục công trình nhằm tạo mỹ quan chung cho khu quy hoạch. Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Bố trí các trụ cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư với khoảng cách

Chủ Đề