Khi tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng thi đây nào sau đây đều phản ứng

Axit sunfuric [H2SO4] là một loại chất hóa học hàng đầu được ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp sản xuất. Vậy Tích chất hóa học của H2SO4 là như thế nào? Axit H2SO4 đặc và loãng có khác gì nhau? Cùng đi tìm hiểu chi tiết qua bà viết dưới đây nhé!

Xem thêm: Hút bể phốt

Axit Sunfuric là một loại hóa chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gấp 2 lần so với nước. Là một loại Axit vô cơ mạnh và khả năng hòa tan hoàn toàn trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào.

Axit Sunfuric

H2SO4 tinh khiết không thể tìm thấy trên Trái Đất, do áp lực lớn giữa Axit Sulfuric và nước. Ngoài ra, axit sulfuric là thành phần của mưa axti, được tạo thành từ Điôxít lưu huỳnh trong nước bị oxi hóa, hay là axit sulfuric bị oxi hóa.

Xem thêm: Kích thước bồn cầu tiểu chuẩn

Công thức phân tử: H2SO4

H2SO4 có những tính chất hóa học chung của Axit bao gồm:

  • Axit mạnh có tính ION hóa cao.
  • Axit sulfuric có tính ăn mòn cao, phản ứng và hòa trong nước. Nó có khả năng oxy hóa rất cao và do đó, hoạt động như một tác nhân oxy hóa mạnh
  • H2SO4 có độ biến động rất thấp. Chính lý do này, nó góp phần trong việc điều chế các axti dễ bay hơi hơn từ các muối axit khác.
  • H2SO4 đậm đặc là một chất khử nước rất mạnh. Nhờ vào đặc tính này, nó được dùng để làm khô nhiều loại khí không phản ứng với axit.
  • Nó có khả năng làm mất nước các chất hữu cơ như tinh bột.
  • Nó có thể oxy hóa cả phi kim cũng như kim loại.

* Số oxi hóa của mà lưu huỳnh [S] có thể có là: -2 ; 0 ; +4 ; +6. Trong H2SO4 thì S có mức oxi hóa +6 cao nhất nên → H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh và có tính háo nước.

Tính chất chung của Axit Sulfuric

a] Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại

– Thí nghiệm: Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc

– Hiện tượng: dung dịch chuyển sang màu xanh và khí bay ra có mùi sốc.

– Phương trình hóa học:

2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

– H2SO4 đặc, nóng tác dụng với các kim loại khác

2Fe + 6H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3SO2↑ + 6H2O

5H2SO4 + 4Zn → 4ZnSO4 + H2S↑ + 4H2O

* Lưu ý:

– Trong các bài tập vận dụng, kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc thường gặp nhất là tạo khí SO2, khi giải thường vận dụng bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố:

  • ne = nkim loại.[hóa trị]kim loại = 2nSO2
  • nH2SO4 phản ứng = 2nSO2
  • mmuối = mkim loại + 96nSO2

– H2SO4 đặc nguội thụ động [không phản ứng] với Al, Fe và Cr.

– H2SO4 đặc phản ứng được với hầu hết các kim loại [trừ Au và Pt] → muối [trong đó kim loại có hóa trị cao] + H2O + SO2↑ [S, H2S].

– Sản phẩm khử của S+6 tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại: kim loại có tính khử càng mạnh thì S+6 bị khử xuống mức oxi hóa càng thấp.

b] Axit sunfuric đặc tác dụng với phi kim → oxit phi kim + H2O + SO2↑

– PTPƯ: H2SO4 đặc + Phi kim → Oxit phi kim + H2O + SO2↑

S + 2H2SO4 3SO2↑ + 2H2O

C + 2H2SO4 CO2 + 2H2O + 2SO2↑

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2↑ + 2H2O

c] Axit sunfuric đặc tác dụng với các chất khử khác

– PTPƯ: H2SO4 đặc + chất khử [FeO, FeSO4] → Muối + H2O + SO2↑

2H2SO4 + 2FeSO4 → Fe2[SO4]3 + SO2↑ + 2H2O

2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2↑ + 4H2O

d] Tính háo nước của axit sunfuric

– Thí nghiệm: Cho H2SO4 đặc vào cốc đựng đường

– Hiện tượng: Đường chuyển sang màu đen và sôi trào

– Phương trình hóa học:

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4 .11H2O

Xem thêm: Baking Powder là gì?

H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit:
a] Axit sunfuric loãng làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

b] Axit sunfuric lãng tác dụng với kim loại đứng trước H [trừ Pb] → muối sunfat [trong đó kim loại có hóa trị thấp] + H2↑

– PTPƯ: H2SO4 loãng + Kim loại → Muối + H2↑

Ví dụ: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑

* Lưu ý:

nH2 = nH2SO4
mmuối = mkim loại + mH2SO4 – mH2 = mkim loại + 96nH2
c] Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ → muối [trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị] + H2O

– PTPƯ: H2SO4 loãng + Oxit bazo → Muối + H2O

Ví dụ: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

* Lưu ý:

nH2SO4 = nH2O = nO [trong oxit]
mmuối = moxit + mH2SO4 – mH2O = moxit + 98nH2SO4 – 18nH2O = moxit + 80nH2SO4 = moxit + 80n[O trong oxit]
d] Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ → muối + H2O

– PTPƯ: H2SO4 loãng + Bazo → Muối + H2O

Ví dụ: H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

– Phản ứng của H­2­SO4 với Ba[OH]2 hoặc bazơ kết tủa chỉ tạo thành muối sunfat.

Ví dụ: Cu[OH]2 + H2SO4 → CuSO4↓ + 2H2O

Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

e] Axit sunfuric loãng tác dụng với muối → muối mới [trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị] + axit mới

– PTPƯ: H2SO4 loãng + Muối → Muối mới + Axit mới

Ví dụ: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

* Lưu ý: Thường dùng phương pháp tăng giảm khối lượng khi giải bài tập về phản ứng của axit sunfuric với muối.

– FeS2 hoặc S → SO2 → SO3 → H2SO4

Đốt cháy quặng firit sắt:

4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3

Oxi hóa SO2 bằng oxi trong điều kiện 400 – 5000C, xúc tác V2O5]:

2SO2 + O2 → 8SO3

Axit sunfuric đặc hấp thụ SO3 tạo thành oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3:

nSO3 + H2SO4 → H2SO4 .nSO3

Pha loãng oleum thành axit sunfuric bằng lượng nước thích hợp:

H2SO4 .nSO3 + [n+1] H2O→ [n+1]H2SO4

18/06/2021 285

B. Fe, Al, Cr.

Đáp án chính xác

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

Xem đáp án » 18/06/2021 16,716

Người ta nung nóng Cu với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là

Xem đáp án » 18/06/2021 7,375

Phản ứng không xảy ra là

Xem đáp án » 18/06/2021 6,397

Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?

Xem đáp án » 18/06/2021 6,298

Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ [C12H22O11] với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

Xem đáp án » 18/06/2021 6,207

Các dung dịch: NaF, NaI, NaCl, NaBr. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

Xem đáp án » 18/06/2021 5,764

Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric?

Xem đáp án » 18/06/2021 5,708

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 18/06/2021 5,307

Trong các phản ứng sau đây, ở phản ứng nào axit H2SO4 là axit loãng?

Xem đáp án » 18/06/2021 5,199

Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào axit H2SO4 là axit đặc

Xem đáp án » 18/06/2021 4,611

Axit H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:

Xem đáp án » 18/06/2021 3,918

Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng được với 2 chất trong dãy nào sau đây?

Xem đáp án » 18/06/2021 3,766

Cho phản ứng hóa học  Cl2 + Ca[OH]2 → CaOCl2 + H2O. Phản ứng này thuộc loại phản ứng

Xem đáp án » 18/06/2021 3,140

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai?

Xem đáp án » 18/06/2021 2,912

Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 2,628

Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:

Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. X là

Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 ->  FeSO4 + y…↑. Tổng [x + y] có thể là:

Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại

Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí clo. Khối lượng muối NaCl thu được là:

Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau?

Axit sunfuric H2SO4 là một axit mạnh, được sử dụng và ứng dụng nhiều trong thực tế đời sống, đây cũng là một trong những axit quan trọng trong chương trình học của các em.

Vậy axit sunfuric H2SO4 có những tính chất hoá học và tính chất vật lý nào? Axit sunfuric đặc có tính chât hóa học gì khác axit sunfuric loãng? chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.

* Trong bài này các em cần nắm vững tính chất hoá học sau của axit sunfuric

Bạn đang xem: Tính chất hoá học của Axit Sunfuric H2SO4, ví dụ và bài tập – hoá lớp 10

  • Tác dụng với kim loại [trước Hyđro]
  • Tác dụng với oxit bazơ
  • Tác dụng với bazơ
  • Tác dụng với phi kim
  • Tác dụng với chất khử [Fe, FeSO4,…]

Về chi tiết tính chất hoá học của axit sunfuric H2SO4 các em tham khảo bài viết dưới đây

I. Tính chất vật lý của axit sunfuric H2SO4

Axit sunfuric H2SO4 là chất lỏng, sánh như dầu, nặng gấp 2 lần nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước.

 – Axit sunfuric H2SO4 đặc hút nước mạnh và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước. Nếu làm ngược lại sẽ làm nước sôi đột ngột bắn ra ngoài kèm theo các giọt axit làm bỏng da hoặc cháy quần áo.

Cấu tạo phân tử của axit sunfuric H2SO4

II. Tính chất hoá học của axit sunfuric H2SO4

1. Axit sunfuric loãng [H2SO4 loãng]

* H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit:

a] Axit sunfuric loãng làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

b] Axit sunfuric lãng tác dụng với kim loại đứng trước H [trừ Pb] → muối sunfat [trong đó kim loại có hóa trị thấp] + H2↑

– PTPƯ: H2SO4 loãng + Kim loại → Muối + H2↑

 Ví dụ:  Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑

  Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑

* Lưu ý:

  • nH2 = nH2SO4
  • mmuối = mkim loại + mH2SO4 – mH2 = mkim loại + 96nH2

c] Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ → muối [trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị] + H2O

– PTPƯ: H2SO4 loãng + Oxit bazo → Muối + H2O

 Ví dụ: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

* Lưu ý:

  • nH2SO4 = nH2O = nO [trong oxit]
  • mmuối = moxit + mH2SO4 – mH2O = moxit + 98nH2SO4 – 18nH2O = moxit + 80nH2SO4 = moxit + 80n[O trong oxit]

d] Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ → muối + H2O

– PTPƯ: H2SO4 loãng + Bazo → Muối + H2O

 Ví dụ: H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

   H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

– Phản ứng của H­2­SO4 với Ba[OH]2 hoặc bazơ kết tủa chỉ tạo thành muối sunfat.

 Ví dụ: Cu[OH]2 + H2SO4 → CuSO4↓ + 2H2O

  Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

e] Axit sunfuric loãng tác dụng với muối → muối mới [trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị] + axit mới

– PTPƯ: H2SO4 loãng + Muối → Muối mới + Axit mới

 Ví dụ: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

  H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

* Lưu ý: Thường dùng phương pháp tăng giảm khối lượng khi giải bài tập về phản ứng của axit sunfuric với muối.

2. Axit sunfuric đặc [H2SO4 đặc]

* Số oxi hóa của mà lưu huỳnh [S] có thể có là: -2 ; 0 ; +4 ; +6. Trong H2SO4 thì S có mức oxi hóa +6 cao nhất nên → H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh và có tính háo nước.

a] Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại

– Thí nghiệm: Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc 

– Hiện tượng: dung dịch chuyển sang màu xanh và khí bay ra có mùi sốc.

– Phương trình hóa học:

  2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

– H2SO4 đặc, nóng tác dụng với các kim loại khác

  2Fe + 6H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3SO2↑ + 6H2O

  5H2SO4 + 4Zn → 4ZnSO4 + H2S↑ + 4H2O

* Lưu ý: 

 – Trong các bài tập vận dụng, kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc thường gặp nhất là tạo khí SO2, khi giải thường vận dụng bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố:

  • ne = nkim loại.[hóa trị]kim loại = 2nSO2
  • nH2SO4 phản ứng = 2nSO2
  • mmuối = mkim loại + 96nSO2

 – H2SO4 đặc nguội thụ động [không phản ứng] với Al, Fe và Cr.

 – H2SO4 đặc phản ứng được với hầu hết các kim loại [trừ Au và Pt] → muối [trong đó kim loại có hóa trị cao] + H2O + SO2↑ [S, H2S].

 – Sản phẩm khử của S+6 tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại: kim loại có tính khử càng mạnh thì S+6 bị khử xuống mức oxi hóa càng thấp.

b] Axit sunfuric đặc tác dụng với phi kim → oxit phi kim + H2O + SO2↑

– PTPƯ: H2SO4 đặc + Phi kim → Oxit phi kim +  H2O + SO2↑

  S + 2H2SO4    3SO2↑ + 2H2O

  C + 2H2SO4    CO2 + 2H2O + 2SO2↑

  2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2↑ + 2H2O

c] Axit sunfuric đặc tác dụng với các chất khử khác

– PTPƯ: H2SO4 đặc + chất khử [FeO, FeSO4] → Muối +  H2O + SO2↑

  2H2SO4 + 2FeSO4 → Fe2[SO4]3 + SO2↑ + 2H2O

  2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2↑ + 4H2O 

d] Tính háo nước của axit sunfuric

Thí nghiệm: Cho H2SO4 đặc vào cốc đựng đường

Hiện tượng: Đường chuyển sang màu đen và sôi trào

– Phương trình hóa học:

  C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4 .11H2O

• xem thêm: Một số dạng bài tập nâng cao về Axit Sunfuric có lời giải và đáp án

III. Bài tập về Axit sunfuric H2SO4

Bài 1 trang 143 sgk hoá 10: Một hợp chất có thành phần theo khối lượng 35,96% S; 62,92 %O và 1,12 %H. Hợp chất này có công thức hóa học là:

A. H2SO3.     B. H2SO4.     C. H2S2O7.     D. H2S2O8.

* Lời giải bài 1 trang 143 sgk hoá 10:

 Ta gọi công thức của hợp chất là: HxSyOz

 ⇒ M = [x + 32y + 16z]

 Theo bài ra ta có:

       [1]

     [2]

     [3]

 Từ [1] và [2] ⇒ x:y = 1:1 = 2:2 [*]

 Từ [2] và [3] ⇒ y:z = 2:7  [**]

Vậy từ [*] và [**] ⇒ x:y:z = 2:2:7

⇒ CT: H2S2O7

Kết luận: Đáp án đúng là C

Bài 3 trang 143 SGK Hóa 10: Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba[NO3]2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra, nếu có.

* Lời giải bài 3 trang 143 SGK Hóa 10:

– Cho dung dịch BaCl2 vào 4 mẫu thử chứa 4 dung dịch trên, dung dịch trong mẫu thửu nào cho kết tủa trắng là Na2SO4

 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

– Cho dung dịch AgNO3 vào 3 mẫu thử còn lại, dung dịch trong mẫu không cho kết tủa là Ba[NO3]2, còn 2 mẫu thử còn lại cho kết tủa là HCl và NaCl.

 HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3

 NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

– Để phân biệt dung dịch HCl và NaCl, cho quỳ tím vào 2 dung dịch, dung dịch chuyển màu quỳ tím sang đỏ là HCl, dung dịch không làm chuyển màu quỳ tím là NaCl.

Bài 4 trang 143 SGK Hóa 10: a] Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao?

b] Axit sunfric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than được gọi là sự hóa than. Dẫn ra những thí dụ về sự hóa than của glocozơ, saccarozơ.

c] Sự làm khô và sự hóa than khác nhau như thế nào?

* Lời giải Bài 4 trang 143 SGK Hóa 10:

a] Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm. Thí dụ làm khô khí CO2, không làm khô được khí H2S, H2, …[do có tính khử].

 H2SO4 đặc + H2  → SO2 + 2H2O

 H2SO4 đặc + 3H2S → 4S + 4H2O

b] Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than:

  C6H12O6 → 6C + 6H2O

   C12H22O11 → 12C + 11H2O

c] Sự làm khô: chất được làm khô không thay đổi.

– Sự hóa than: chất tiếp xúc với H2SO4 đặc biến thành chất khác trong đó có cacbon.

Bài 5 trang 143 sgk hóa 10: a] Trong hợp nào axit sunfuric có nhưng tính chất hóa học chung của một axit ? Đó là những tính chất nào? Dẫn ra những phương trình phản ứng để minh họa.

b] Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hóa học đặc trưng? Đó là những tính chất nào? Dẫn ra những phương trình phản ứng để minh họa.

* Lời giải bài 5 trang 143 sgk hóa 10:

a] Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là:

– Đổi màu quỳ tím thành đỏ.

– Tác dụng với kim loại giải phóng hiđro.

  Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

– Tác dụng với oxit bazơ và bazơ

  Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

– Tác dụng với nhiều muối

  BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 +2HCl

b] Tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfuric đặc là tính oxi hóa mạnh và tính háo nước.

– Tính chất oxi hóa mạnh

  2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O

  2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O

  2H2SO4 + 2KBr → Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4

– Tính háo nước và tính chất oxi hóa: Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước. Axit sunfuric đặc chiếm các nguyên tử H và O là những nguyên tố thành phần của các hợp chất gluxit giải phóng cacbon và nước.

  C12H22O11 → 12C + 11H2O.

– Nếu để H2SO4 đặc tiếp xúc với da sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng.

Bài 6 trang 143 sgk hoá 10: Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%.

a] Tính thể tích nước cần dung để pha loãng.

b] Khi pha loãng phải tiến hành như thế nào?

* Lời giải bài 6 trang 143 sgk hoá 10:

a] Thể tích nước cần dùng để pha loãng.

 Theo bài ra, khối lượng của 100ml dung dịch axit 98% là: 100ml × 1,84 g/ml = 184g

 Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên: [184 x 94]/100 = 180,32g

 Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất: [180,32 x 100]/20 = 901,6g

 Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%: 901,6g – 184g = 717,6g

 Vì D của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.

b] Cách tiến hành khi pha loãng: 

– Khi pha loãng lấy 717,6 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt,… và gây bỏng da hoặc cháy quần áo.

Hy vọng với phần hệ thống kiến thức về tính chất hoá học của axit sunfuric H2SO4 ở trên giúp ích cho các em. Mọi thắc mắc và góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt!

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề