Khung giá nhà chung cư Hà Nội 2022

Bảng giá đất là bảng tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố hàng năm vào ngày 1/1 trên cơ sở quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

Như vậy, mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương sẽ có bảng giá đất riêng áp dụng cho địa phương mình.

Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp.

Mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương sẽ có bảng giá đất riêng áp dụng cho địa phương mình. Ảnh Minh Khôi.

Bảng giá đất Hà Nội mới nhất: Nơi nào đắt nhất?

Theo Quyết định số 30 của UBND TP.Hà Nội công bố về bảng giá các loại đất trên địa bàn TP.Hà Nội giai đoạn 2020 – 2024.

Theo quy định, giai đoạn từ 2020-2024, bảng giá các loại đất của Hà Nội tăng bình quân 15% so với giai đoạn 2014-2019, chỉ riêng mức giá đất nông nghiệp được giữ nguyên. Cụ thể, đối với đất ở tại các quận điều chỉnh tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; các tuyến đường còn lại bình quân tăng 15%. Đất thương mại, dịch vụ tại các quận được điều chỉnh bằng 62 - 65% giá đất ở sau khi điều chỉnh. Trong đó, đối với 4 quận [Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng] điều chỉnh bằng 65%, các quận còn lại điều chỉnh bằng 62%.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ở các quận cũng tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; tăng 15% với các tuyến đường còn lại.

Tại các huyện và thị xã Sơn Tây, bảng giá đất ở tăng bình quân 15% đối với các tuyến đường quốc lộ, tuyến đường thuộc địa phận thị trấn; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường tỉnh lộ, đường trục chính thuộc địa phận các xã; điều chỉnh tăng bình quân 10% đối với các tuyến đường còn lại và đường trong khu dân cư nông thôn. Đối với đất thương mại, dịch vụ ở các huyện và thị xã điều chỉnh tăng bình quân 10 - 15%; bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giữ nguyên…

Theo bảng giá đất mới thì giá đất đô thị trong nội thành tối đa thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm, trên các tuyến phố Hàng Ngang, Hàng Đào, Lê Thái Tổ, có giá gần 188 triệu đồng/m2; giá thấp nhất thuộc địa bàn quận Hà Đông hơn 4,5 triệu đồng/m2.

Tại thị xã Sơn Tây, giá đất ở đô thị tại các phường tối đa hơn 19 triệu đồng/m2 và thấp nhất hơn 1,4 triệu đồng/m2. Giá đất ở tại thị trấn thuộc các huyện tối đa hơn 25 triệu đồng/m2, giá tối thiểu là 1,4 triệu đồng/m2...

Giá đất nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội ở các xã giáp ranh quận cao nhất 32 triệu đồng/m2 và tối thiểu hơn 2,2 triệu đồng/m2. Giá đất ở ven trục đường giao thông chính tối đa hơn 17 triệu đồng/m2 và tối thiểu là 670 nghìn đồng/m2. Khu dân cư nông thôn còn lại có giá tối đa là 3,2 triệu đồng/m2, tối thiểu là 495 nghìn đồng/m2.

Quyết định và bảng giá đất Hà Nội năm 2022 xem tại đây >>> Link

Mục đích của việc ban hành bảng giá đất Hà Nội

Mỗi giai đoạn 5 năm 1 lần theo Luật Đất đai 2013, các tỉnh/thành phố lại ban hành bảng giá đất để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn tỉnh/thành phố đó, nhằm mục đích sau:

Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

Ảnh chụp một phần bảng giá đất tại Hà Nội giai đoạn 2020-2024

Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;

Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

Tính thuế sử dụng đất trên địa bàn Hà Nội;

Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Hà Nội;

Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị [xác định theo giá trong bảng giá đất] dưới 30 tỷ đồng.

Quyết định 30/2019/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020; thay thế Quyết định 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 và Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017.

Quy định về giá nhà đất nói chung là các tỉnh thành phố sẽ ban hành khung giá chung 5 năm 1 lần. Việc ban hành khung giá nhà đất này nhằm nhiều mục đích khác nhau. Đặc biệt đảm bảo tránh nhiễu loạn giá nhà đất tại Hà Nội hay các tỉnh thành khác.

Việc ban hành khung giá nhà đất Hà Nội nhằm nhiều mục đích khác nhau

Hà Nội đã ban hành bảng giá nhà đất giai đoạn từ năm 2020 – 2024. Theo đó việc ban hành giá nhà đất này nhằm những mục đích cụ thể như:

  • Dùng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước có nhu cầu thu hồi đất hoặc gây thiệt hại cho người dân về đất đai.
  • Sử dụng làm cơ sở để tính tiền sử dụng đất. Trường hợp này áp dụng với cá nhân, hộ gia đình được công nhận quyền sử dụng đất ở đối với phần diện tích nằm trong hạn mức quy định. Ngoài ra được dùng để chuyển đổi mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp, nông nghiệp sang mục đích đất ở được Nhà nước giao cho người dân trong hạn mức quy định.
  • Dùng để tính phí hoặc lệ phí quản lý và sử dụng đất đai.
  • Dùng để tính giá trị quyền sử dụng đất với những người tình nguyện giao trả đất cho Nhà nước. Trường hợp này áp dụng khi đất được giao là đất Nhà nước thu tiền sử dụng, công nhận quyền sử dụng và đất thuê đối với loại trả tiền một lần cho cả thời gian người được giao thuê.
  • Dùng để tính thuế sử dụng đất đai.
  • Nếu vi phạm về luật đất đai, người vi phạm cũng sẽ được áp dụng khung giá chung để tính tiền xử phạt
  • Được dùng để tính tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất với những người được giao đất hay thuê đất nhưng không thông qua đấu giá sử dụng.

Việc ban hành bảng giá, khung giá đất Hà Nội là việc làm cần thiết. Tuy nhiên mức giá này được sử dụng trong những trường hợp trên để đảm tránh gây thiệt hại, bất bình với người sử dụng đất. Vậy nên nếu bạn đang quan tâm tới bảng giá đất mới năm 2022 tại Hà Nội, hãy xem ngay dưới đây.

Cập nhật bảng giá đất Hà Nội 2022

Bảng giá đất Hà Nội 2022 đã được cập nhật mới tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND vào ngày 31.12.2019. Bảng giá đất này có hiệu lực từ 1.1.2020 – 31.12.2024. 

Cụ thể bảng giá đất này cập nhật các nội dung liên quan tới giá các loại đất và giá đất của từng quận, huyện tại Hà Nội. Bat dong san Homedy sẽ cập nhật cụ thể bảng giá đất của từng loại đất dưới đây. Chi tiết các quận huyện tại Hà Nội bạn có thể tham khảo tại nghị định này để nắm rõ hơn. Cụ thể:

Chi tiết bảng giá đất Hà Nội

Bảng giá này áp dụng cho các loại đất nông nghiệp gồm: Đất trồng lúa, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy hải sản, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng đặc dụng:

Bảng giá đất nông nghiệp

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Trên đây là cập nhật giá của một vài loại đất tại Hà Nội để bạn có thể hình dung cụ thể hơn. Tại Homedy, bạn có thể tham khảo cụ thể, chi tiết về giá nhà đất từng quận, huyện tại Hà Nội cũng như biến động giá đất tại các khu vực này, cập nhật mới nhất TẠI ĐÂY.

Giá đất Hà Nội 2022 được áp dụng cho những trường hợp nào?

Rất nhiều người băn khoăn việc khung giá nhà đất này liệu có áp dụng đối với cả những người mua bán bình thường không. Trên thực tế, mức giá này không áp dụng cho các loại đất đai thuộc cá nhân và không nằm trong các trường hợp sau tại điều 1 của Nghị định 30/2019/QĐ-UBND:

“1. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau: a] Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; b] Tính thuế sử dụng đất; c] Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất; d] Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; đ] Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; e] Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; 2. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất trong các trường hợp sau:

Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị [xác định theo giá trong Bảng giá đất] dưới 30 tỷ đồng;”

Lời kết
Giá đất Hà Nội 2022 được Homedy chia sẻ và cập nhật cụ thể trên đây. Bạn có thể tìm hiểu để xem mức giá và xác định sẵn trong các trường hợp tính theo quy định bên trên. Hy vọng sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn và quyết định đúng đắn khi giao dịch nhà đất.

Xem thêm:

  • Giá bán chung cư Hà Nội
  • Giá bán nhà Hà Nội

Theo Homedy Blog Thị trường

Video liên quan

Chủ Đề