Kiểu câu nào sau đây thường dùng trong phong cách ngôn ngữ khoa học?

Trắc nghiệm bài Phong cách ngôn ngữ khoa học có đáp án

Trang trước Trang sau

Câu 1 : Văn bản khoa học gồm mấy loại chính?

A. 2 loại

B. 3 loại

C. 4 loại

D. 5 loại

Hiển thị đáp án

Văn bản khoa học gồm 3 loại chính: các văn bản chuyên sâu, các văn bản khoa học giáo dục, văn bản khoa học phổ cập.

Chọn đáp án : B

Câu 2 : Loại văn bản nào không thuộc vào văn bản khoa học?

A. Văn bản chuyên sâu.

B. Văn bản khoa học phổ cập.

C. Văn bản văn học.

D. Văn bản khoa học giáo khoa.

Hiển thị đáp án

Văn bản khoa học gồm 3 loại chính: các văn bản chuyên sâu, các văn bản khoa học giáo dục, văn bản khoa học phổ cập.

Chọn đáp án : C

Câu 3 : Văn bản khoa học phổ cập nhằm mục đích gì?

A. Nhằm phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học cho đông đảo bạn đọc.

B. Giao tiếp với người làm nghiên cứu cho các ngành khoa học.

C. Đưa các kiến thức khoa học đến gần với học sinh, sinh viên.

D. Trình bày nội dung từ dễ đến khó, từ cao đến thấp, phù hợp với học sinh từng cấp.

Hiển thị đáp án

Mục đích của văn bản khoa học phổ cập là nhằm phổ biến rộng rãi các kiến thức cơ bản cho đông đảo bạn đọc.

Chọn đáp án : A

Câu 4 : Một bài báo cáo khoa học thuộc loại văn bản khoa học nào?

A. Văn bản khoa học chuyên sâu.

B. Văn bản khoa học giáo khoa.

C. Văn bản khoa học phổ cập.

D. Văn bản văn học.

Hiển thị đáp án

Một bài báo cáo thuộc loại văn bản khoa học chuyên sâu. Thường mang tính khoa học chuyên ngành cao và sâu, dùng để giao tiếp giữa những người làm công việc nghiên cứu trong các ngành khoa học.

Chọn đáp án : A

Câu 5 : Điền từ vào […] trong đoạn văn dưới đây sao cho phù hợp nhất?

“Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ đựơc dùng trong các văn bản […][kể cả giao tiếp và truyền thụ kiến thức khoa học: Khoa học tự nhiên: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học; Khoa học xã hội và nhân văn: Lịch sử, Địa lí, Triết học, Giáo dục, chân lí]"

A. Nghệ thuật.

B. Khoa học.

C. Văn học.

D. Chính luận.

Hiển thị đáp án

“Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ đựơc dùng trong các văn bản khoa học [kể cả giao tiếp và truyền thụ kiến thức khoa học: Khoa học tự nhiên: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học; Khoa học xã hội và nhân văn: Lịch sử, Địa lí, Triết học, Giáo dục, chân lí]"

Chọn đáp án : B

Câu 6 : Luận văn, luận án, chuyên án, chuyên luận, tiểu luận, báo cáo khoa học…thuộc văn bản khoa học nào?

A. Không thuộc văn bản khoa học nào.

B. Văn bản khoa học phổ cập.

C. Văn bản khoa học chuyên sâu.

D. Văn bản khoa học giáo khoa.

Hiển thị đáp án

Luận văn, luận án, chuyên án, tiểu luận, báo cáo khoa học,... thuộc văn bản khoa học chuyên sâu.

Chọn đáp án : C

Câu 7 : Phong cách ngôn ngữ khoa học có những đặc trưng nào?

A. Tính khái quát, trừu tượng.

B. Tính lí trí, logic.

C. Tính khách quan, phi cá thể.

D. Cả 3 đều đúng.

Hiển thị đáp án

- Phong cách ngôn ngữ khoa học có 3 đặc trưng sau:

+ Tính khái quát và trừu tượng: thể hiện ở nội dung khoa học và thuật ngữ khoa học.

+ Tính lí trí, logic: ở nội dung khoa học, ở cả phương diện ngôn ngữ, văn bản khoa học phải đảm bảo tính lí trí, logic.

+ Tính khách quan, phi cá thể.

Chọn đáp án : D

Câu 8 : “ Sáng ngày 16-04-2014, một chiếc tàu của Hàn Quốc chở theo hơn 400 người đã bị chìm tại vùng biển phía Tây Nam nước này, các cơ quan chức đã có các biện pháp tìm kiếm cứu nạn. Theo thông tin ban đầu có 200 người mất tích. Công tác cứu hộ, cứu nạn đang được triển khai.”

Phong cách ngôn ngữ của văn bản trên là:

A. Phong cách ngôn ngữ chính luận

B. Phong cách ngôn ngữ báo chí.

C. Phong cách ngôn ngữ khoa học.

D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

Hiển thị đáp án

- Dựa vào phần khái niệm của ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ được dùng trong các văn bản khoa học.

- Dựa vào đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học và đặc trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí

⇒ Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí. Bởi nó mang tính thông tin thời sự [ thông tin nóng hổi, chính xác về thời gian, nhân vật, sự kiện]. Câu văn ngắn gọn, sáng sủa, mạch lạc.

Chọn đáp án : B

Câu 9 : Dòng nào dưới đây thể hiện đầy đủ về tính khái quát, trừu tượng của phong cách ngôn ngữ khoa học?

A. Thể hiện ở nội dung khoa học và thuật ngữ khoa học.

B. Thuật ngữ khoa học là những từ ngữ chứa đựng những khái niệm của chuyên ngành khoa học

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Hiển thị đáp án

Tính khái quát và trừu tượng của phong cách ngôn ngữ khoa học:

+ Thể hiện ở nội dung khoa học và thuộc ngữ khoa học.

+ Thuật ngữ khoa học là những từ ngữ chứa đựng những khái niệm của chuyên ngành khoa học

Chọn đáp án : C

Xem thêm các Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Trang trước Trang sau

Tóm tắt nội dung bài Phong cách ngôn ngữ khoa học

Trước khi vào phần trả lời các câu hỏi trong phần soạn bài Phong cách ngôn ngữ khoa học thì hãy cùng Đâytóm tắt một vài kiến thức liên quan đến phong cách ngôn ngữ khoa học bạn nhé!

Khái quát về Phong cách ngôn ngữ khoa học

Phong cách ngôn ngữ khoa học là loại phong cách ngôn ngữ được dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ. Nó thường được gọi là văn bản khoa học.

Văn bản khoa học tồn tại ở cả hai dạng là viết và nói. Nó thường có ba loại là văn bản khoa học chuyên sâu, văn bản khoa học giáo khoa và văn bản khoa học phổ cập.

Đặc trưng của văn bản khoa học bao gồm:

  • Tính khái quát, trừu tượng.
  • Tính logic, lí trí.
  • Tính khách quan.

Cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ khoa học

Về ngữ âm, chữ viết

Văn bản khoa học có những đặc điểm riêng về hệ thống kí hiệu khoa học mà người viết và người đọc phải biết sử dụng và tiếp nhận được. Bên cạnh đó là yêu cầu về phát âm để thu hút người nghe.

Về từ ngữ

Mỗi ngành khoa học khác nhau thì đều có những thuật ngữ khác nhau. Người sử dụng cần hiểu rõ về các thuật ngữ đó để sử dụng một cách chính xác.

Văn bản khoa học đòi hỏi tính khách quan, phi cá thể. Vì vậy từ ngữ trong đó thường mang sắc thái biểu cảm trung hòa.

Về kiểu câu

Văn bản khoa học có hệ thống thuật ngữ riêng buộc người dùng phải hiểu chính xác mới sử dụng được. Để trình bày những biện luận, suy lí khoa học, văn bản khoa học dùng các kiểu câu phức có đầy đủ các cặp quan hệ từ hô ứng.

Về biện pháp tu từ

Văn bản khoa học không dùng các biện pháp tu từ. Tuy nhiên, trong văn bản khoa học phổ cập, người ta vẫn thường sử dụng các biện pháp tu từ như ẩn dụ, so sánh, nhân hóa,…

Về bố cục, trình bày

Cách trình bày, bố cục của văn bản khoa học phải chặt chẽ và logic. Các văn bản khoa học không có khuôn mẫu cố định nhưng thường được trình bày theo trật tự, chương, mục.

Tiếp theo hãy cùng Đâysoạn bài Phong cách ngôn ngữ khoa học để hiểu rõ hơn về phong cách này nhé!

Trắc nghiệm ngữ văn 12: phần Tiếng Việt học kì 1

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 12 phần tiếng Việt học kì 1 [Gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt, Phong cách ngôn ngữ khoa học, Luật thơ, Các phép tu từ ngữ âm, các phép tu từ ngữ pháp...]. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Việc sử dụng tiếng Việt của hai tầng lớp chủ yếu nào đã tạo nên sự trong sáng, giàu đẹp của tiếng Việt?

  • A. Trí thức và nông dân
  • B. Quan lại và tri thức
  • C. Quần chúng nhân dân và các nhà văn, nhà thơ
  • D. Nông dân và tầng lớp quan lại

Câu 2: Ý nào sau đây không đúng đặc điểm của tiếng Việt?

  • A. Có một vốn từ ngữ vô cùng phong phú
  • B. Có hệ thống quy tắc chung về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp
  • C. Có khả năng diễn đạt đầy đủ, tinh tế, đời sống tư tưởng, tình cảm phong phú và đẹp đẽ của dân tộc ta.
  • D. Có hệ thống thanh điệu rất phức tạp và tinh tế.

Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không thế thay từ ngừ nước ngoài bằng từ thuần Việt?

  • A. Chủ nhật này chúng mình cùng đi shopping nhé!
  • B. Tôi mơ ước có một chiếc laptop của riêng mình.
  • c. Số lượng người sử dụng Computer ở nước ta đang tăng lên nhanh chóng.
  • D. Microsort ProwerPoint là một phẩn mểm hỗ trợ trình chiếu rất tiện dụng.

Câu 4: Từ nào sau đây thích hợp để sử dụng trong câu sau: Bạn ấy được...vào ban cán sự lớp 12B

  • A. Để bạt
  • B. Để cử
  • C. Đề nghị
  • D. Để đạt

Câu 5: Cách viết hoa tên riêng của người trong tiếng Việt là:

  • A. Viết hoa phần tên
  • B. Viết hoa phần họ và tên
  • C. Viết hoa phần tên và đệm
  • D. Viết hoa tất cả các chữ cái đầu trong họ-đệm -tên

Câu 6: Cách viết hoa tên dịa danh trong tiếng Việt là:

  • A. Viết hoa chữ cái đầu tiên
  • B. Viết hoa toàn bỏ chữ cái đầu trong tất cả các âm tiết
  • C. Viết hoa chữ cái đầu và có gạch nòi
  • D. Viết hoa toàn bộ các chữ cái đầu âm tiết và có gạch nối.

Câu 7: Cách viết hoa tên người, tên địa danh của các dân tộc ít người và tiếng nước ngoài là:

  • A. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận trong tên và có gạch nối
  • B. Viết hoa chữ cái đầu của môi bộ phận trong tên và không có gạch nối
  • C. Viết hoa chữ cái đầu tiên và không có gạch nối
  • D. Viết hoa chữ cái đầu tiên và có gạch nối

Câu 8: Dòng nào chưa nói chính xác các biểu hiện cơ bản của yêu cầu sử dụng thành thạo tiếng Việt

  • A. Có hiểu biết về vốn từ ngữ và hệ thống những quy tắc chung trong việc sử dụng tiếng Việt.
  • B. Biết phát huy bản sắc, tinh hoa của tiếng nói dân tộc.
  • C. Nói và viết đúng, sáng sủa, rõ ràng, có sức hấp dẫn.
  • D. Biết vận dụng tiếng Việt để sáng tác các tác phẩm văn học.

Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là cách để phát triển vốn từ?

  • A. Tạo thêm một số từ mới
  • B. Bổ sung những lớp nghĩa mới cho từ cũ
  • C. Dùng một số từ tiếng mượn khi tiếng Việt không có từ thay thế
  • D. Thay đổi nghĩa của một số từ

Câu 10: Câu nào sau đây mắc lỗi về quan hệ nghĩa?

  • A. Hiện nay mạng lưới điện đã phủ khắp thôn xóm
  • B. Mẹ mua cho em chiếc váy đẹp trong ngày sinh nhật.
  • C. Sự cố gắng ấy đã đem lại cho anh những kết quả đáng khích lệ
  • D. Tay nó cầm quyển sách, bước vội ra sân.

Câu 11: Tại sao văn bản khoa học phải đảm bảo tính chính xác, khách quan?

  • A. Để giải thích, chứng minh các kết luận khoa học
  • B. Để bày tỏ ý kiến của người viết một cách thuyết phục.
  • C. Để tỏ rõ tình cảm, thái độ của người viết
  • D. Để khám phá các quy luật của tự nhiên và xã hội

Câu 12: Vì sao phong cách ngôn ngữ khoa học có tính khái quát trừu tượng?

  • A. Vì khoa học thường nghiên cứu những hiện tượng cá biệt, riêng lẻ
  • B. Vì khoa học nhằm tới những quy luật chung, sử dụng khái niệm
  • C. Vì không phải ai cũng có các kiến thức khoa học.
  • D. Vì khoa học đi vào khám phá các quy luật của xã hội

Câu 13: Đặc trưng mào sau đây không thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học?

  • Tính trừu tượng, khái quát
  • Tính lí trí, lôgic
  • Tính biểu cảm, cảm xúc
  • Tính khách quan, phi cá thể hoá

Câu 14: Những phương tiện từ ngữ nào không dươc dùng trong văn bản khoa học?

  • Thuật ngữ khoa học
  • Kí hiệu bằng chữ và số
  • Từ ngữ trung hoà sắc thái biểu cảm
  • Các phương tiện tu từ

Câu 15: Đặc điểm nào có trong thuật ngữ khoa học?

  • Tính nhiều nghĩa
  • Tính hình tượng
  • Tính cá thế hoá
  • Tính khái quát

Câu 16: Kiểu câu nào sau đây thường dùng trong phong cách ngôn ngữ khoa học?

  • A. Câu tỉnh lược thành phần
  • B Câu đáo bổ ngữ
  • C. Câu đặc biệt
  • D. Câu có cấu trúc mệnh đề

Câu 17: Phong cách khoa học khác phong cách nghệ thuật ở chỗ:

  • A. Phong cách khoa học có tính lô gíc lí trí, phong cách nghệ thuật có tính truyển cảm, cảm xúc.
  • B. Phong cách khoa học có tính lô gíc lí trí, phong cách nghệ thuật có tính sinh động, hấp dẫn , lôi cuốn.
  • C. Phong cách khoa học có tính lô gíc lí trí, phong cách nghệ thuật có tính khả thi.
  • D. Phong cách khoa học có tính lô gíc lí trí, phong cách nghệ thuật có tính lập luận đanh thép.

Câu 18: Thuật ngữ khoa học là:

  • A. Từ ngữ được dùng trong văn bản khoa học.
  • B. Từ ngữ được dùng để gọi tên một khái niêm khoa học
  • C. Từ ngữ được dùng để giải thích một khái niệm khoa học.
  • D. Từ ngữ được dùng để phân tích một hiện tượng khoa học.

Câu 19: Văn bản nào sau đây không được xếp vào loại văn bản giáo khoa

  • A. Sách giáo khoa
  • B. Sách hướng dẫn giảng dạy của giáo viên
  • C. Sách bài tập của học sinh
  • D. Sách hướng dản chữa bênh bàng các loại thảo dược

Câu 20: Hai nhân tố quan trọng nhất trong luật thơ là gì?

  • A. Nhân vật trữ tình và tứ thớ
  • B. Tứ thơ và tiết tấu
  • C. Tiết tấu và vần
  • D. Vần và thể thơ

Câu 21: Luật thơ là gì?

  • A. Là những quy định, những quy tắc đảm bảo cho thơ có tính nhạc.
  • B. Là những quy định, những quy tắc đảm bảo cho thơ có vần.
  • C. Là những quy định, những quy tắc đảm bảo cho thơ có nhịp
  • D. Là những quy định, những quy tắc đảm bảo cho thơ có cấu tứ

Câu 22: Thơ hiện đại và thơ truyền thống chủ yếu khác nhau ở điểm nào?

  • A. Số lượng từ ngữ trong câu thơ
  • B. Số lượng câu trong câu thơ
  • C. Đề tài trong thơ
  • D. Sự tuân thủ theo cách luật

Câu 23: Gieo vần liền là:

  • A. Hai tiếng ở hai dòng thơ liền nhau hiệp ván với nhau
  • B. Hai tiếng hiệp vẩn dan xen giữa các dòng thơ
  • C. Hai tiếng ở hai dòng thơ cách nhau hiệp vần với nhau
  • D. Hai tiếng hiệp vần ở trong dòng thơ

Câu 24: Gieo vần chính là:

  • A. Mỗi khổ chỉ gieo một vần giống nhau
  • B. Mỗi khổ gieo vần bằng những tiếng có âm và thanh gần giống nhau
  • C. Mỗi khổ gieo vần bằng những tiếng có âm gần giống nhau nhưng khác vé thanh điệu
  • D. Mỗi khổ gieo vần linh hoạt

Câu 25: Thể thơ song thất lục bát mỗi khổ gồm bốn câu, trong đó:

  • A. Hai câu lục, hai câu bát
  • B. Hai câu thất hai câu lục
  • C. Hai câu thất, hai câu bát
  • D. Hai câu thất, một câu lục, một câu bát

Câu 26: Dòng nào sau đây không nói đến vai trò cùa tiếng trong luật thơ Việt Nam?

  • A. Tiếng là căn cứ dể xác định thể thơ
  • B. Tiếng là căn cứ để xác định luật bằng- trắc
  • C. Tiếng là căn cứ để xác định cách hiệp vần trong thơ
  • D. Tiếng là căn cứ để phân biệt thơ truyền thống và thơ hiện đại

Câu 27: Trong luật thơ Việt Nam, thanh trắc gồm:

  • A. Thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh nặng
  • B. Thanh ngã, thanh hỏi, thanh ngang, thanh huyền
  • C. Thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng
  • D. Thanh huyền, thanh nặng, thanh ngã, thanh ngang

Câu 28: Trong luật thơ Việt Nam, thanh bằng gồm:

  • A. Thanh huyển, thanh sắc,
  • B. Thanh ngang, thanh huyền
  • C. Thanh sắc, thanh ngang
  • D. Thanh huyển, thanh nâng

Câu 29: Phép chêm xen là:

  • Thêm vào những từ ngữ để giải thích, làm rõ thêm một nội dung nào dó của câu hoặc làm rõ thái độ đánh giá của người nói.
  • Thêm vào những từ ngữ để liệt kê những nội dung cụ thể muốn nói tới.
  • Thêm vào những từ ngữ đế nối tiếp các ý trong câu
  • Thêm vào các từ ngữ để biếu thị cảm xúc cùa người nói

Câu 30: Phép liệt kê là:

  • Cụ thể hoá nội dung câu bằng các thành phần chêm xen
  • Cụ thể hoá nội dung câu bằng các đơn vị cú pháp đồng loại
  • Cụ thể hoá nội dung câu bằng cách lăp lại các thành phần cú pháp
  • D. Cụ thể hoá nội dung câu bằng cách lập lại toàn bộ từ ngữ ở trước

Câu 31: Dấu câu thường dùng trong phép liệt kê là:

  • Dấu phẩy, dấu chấm phẩy và dấu hai chấm
  • Dấu ngoặc đơn , dấu ngoặc kép, dấu phẩy
  • Dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép
  • Dấu phẩy, dấu chấm lừửng , dấu gạch ngang

Câu 32: Dấu câu thường dùng trong phép chêm xen là:

  • Dấu gạch ngang, dấu ngoặc dơn, dấu phẩy
  • Dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm
  • Dấu chấm phẩy, dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm
  • Dấu gạch ngang , dấu hai chấm, dấu chấm phẩy

Câu 33: Phép lặp cú pháp thường kèm theo:

  • Lặp từ ngữ
  • Lặp phụ âm đầu
  • Lập vần
  • Lặp thanh điệu

Câu 34: Trong tục ngữ, lặp cú pháp là cơ sở của:

  • A. Phép đối
  • B.Phép liên tưởng
  • C. Phép nối
  • D. Phép thế

Câu 35: Phép lặp cú pháp thường ít sử dụng nhất trong loại văn bàn nào dưới dảy?

  • A. Nghệ thuật
  • B. Chính luận
  • C. Hành chính
  • D. Báo chí

Câu 36: Dòng nào nêu đúng nhất biện pháp tu từ đuợc sử dụng trong câu thơ "Từng mây lơ lửng trời xanh ngất/ ngõ trúc quanh co khách vắng teo" ?

  • A. Phép đối
  • B. Lặp cú pháp và đối
  • C. Lặp cú pháp
  • D. Đảo ngữ

Câu 37: Phép hoán dụ trong câu văn sau được sử dụng theo mối liên hệ nào?

Anh ấy đang là một cây bút sáng giá trên văn đàn

  • A, Liên hệ giữa bộ phận và toàn thể
  • B. Liên hệ giữa vật chứa đựng và vật được chứa đựng
  • C. Liên hệ giữa chủ thể và vật sở hữu
  • D. Liên hệ giữa cái cụ thể và cái trừu tượng

Câu 38: Câu ca dao sau sử dụng biện pháp tu từ nào?

Nghe đồn cha mẹ anh hiền

Cắn cơm không vỡ cắn tiền vỡ đôi

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nói quá
  • D. Chơi chữ

Xem đáp án


Từ khóa tìm kiếm google:

ôn tập phần tiếng việt, tiếng việt 12, củng cố kiến thức tiếng việt lớp 12, gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt, Phong cách ngôn ngữ khoa học, Luật thơ, Các phép tu từ ngữ âm, các phép tu từ ngữ pháp

Trắc nghiệm ngữ văn 12: bài Phong cách ngôn ngữ khoa học

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 12 bài Phong cách ngôn ngữ khoa học. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Văn bản nào sau đây không thuộc nhóm văn bản chuyên sâu:

  • A. Luận án
  • B. Báo cáo khoa học
  • C. Giáo trình đại học
  • D. Luận văn tốt nghiệp

Câu 2: Cho đoạn văn sau
Những phát hiện của nhà khảo cổ nước ta chứng tỏ Việt Nam xưa kia đã từng là nơi sinh sống của người vượn. Năm 1960 tìm thấy ở núi Đọ [Thiệu Hóa, Thanh Hóa] nhiều hạch đá, mạnh tước, rìu tay có tuổi 40 vạn năm. Cùng năm đó phát hiện ở núi Voi, cách núi Đọ 3 km, một di chỉ xương [vừa là nơi cư trú, vừa là nơi chế tạo công cụ] của người vượn, diện tích 16 vạn m2. Ở Xuân Lộc [Đồng Nai] cũng đã tìm thấy công cụ đá của người vượn.

Ý nào sau đây không phù hợp khi nói về tính lí trí,logic được thể hiện qua đoạn văn trên

  • A. Câu đầu nêu luận điểm khái quát, các câu sau nêu luận cứ đều là các tư liệu thực tế.
  • B. Mỗi câu văn là một đơn vị cung cấp thông tin, thông tin chính xác, có nguồn gốc dựa trên những chứng cứ khoa học
  • C. Các câu văn chuẩn về ngữ pháp.
  • D. Các thông tin đưa ra được lựa chọn nhằm kích thích trí tò mò của người đọc.

Câu 3: Khái niệm nào sau đây được phát biểu bằng ngôn ngữ khoa học:

  • A. Đoạn thẳng có nghĩa là không cong queo, gãy khúc, không lệch về một bên nào cả.
  • B. Bề mặt của một vật nào đó bằng phẳng, không lồi, lõm, gồ ghề được gọi là mặt phẳng.
  • C. Mặt phẳng là một tập hợp tất cả các điểm trong không gian ba chiều.
  • D. Điểm là một vấn đề, một phương diện nào đó được đề cập.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học?

  • A. Tính khái quát trừu tượng.
  • C. Tính lí trí, lô gíc
  • B. Tính truyền cảm thuyết phục.
  • D. Tính khách quan, phi cá thể.

Xem đáp án


=> Kiến thức Soạn văn bài Phong cách ngôn ngữ khoa học


Từ khóa tìm kiếm google:

Trắc nghiệm ngữ văn 12: bài, Phong cách ngôn ngữ khoa học

1. Kháiniệm phong cách ngôn ngữ khoa học

- Phong cách ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ dùng trong phạm vi giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học,tiêu biểu là trong các văn bản khoa học.

Video liên quan

Chủ Đề