UN.... là chữ viết tắc dùng để xác định các hóa chất nguy hiểm, số có bốn chữ số, được quy định bởi Tổ chức Liên hợp quốc.
Có thể chúng ta khi lưu thông trên đường hoặc những chiếc xe tải hay xe bồn chuyên dùng thường hay dán những biểu tượng hình thoi có kí hiệu UN... hoặc CAS..vv. Các bạn có biết đó là gì không? Hãy cùng Cty TNHH XE CHUYÊN DÙNG AN KHANG phân tích và chỉ ra những kiến thức cơ bản hữu ích. Trên thực tế những xe tải và xe bồn chuyên dụng có dán biểu tượng này đều là xe chở hóa chất nguy hiểm, dễ cháy, 1 số loại có độc tính cực cao,..vv khi xảy ra sự cố những xe chở hóa chất này thoát ra môi trường thì chúng ta có thể tìm cho mình những cách thức bảo vệ bản thân và gia đình thoát khỏi nguy hiểm.
Số UN là gì? Mã số CAS là gì? Phiếu an toàn hóa chất gồm những gì? Số UN [United nations] là số có bốn chữ số, được quy định bởi Tổ chức Liên hợp quốc, dùng để xác định các hóa chất nguy hiểm.
- tên hoá chất, xuất xứ; nơi sản xuất;
- thành phần, công thức hoá học;
- đặc tính hoá lý, tính độc;
- tính ổn định và hoạt tính; đ] mức độ nguy hiểm;
- mức độ rủi ro đối với sức khoẻ;
- mức độ rủi ro đối với môi trường;
- tác động lên người và yêu cầu về thiết bị bảo vệ cá nhân;
- biện pháp sơ cứu về mặt y tế khi cần thiết;
- biện pháp xử lý khi có hoả hoạn;
- biện pháp ngăn ngừa rủi ro, ngăn ngừa tai nạn;
- biện pháp cất giữ;
- biện pháp quản lý chất thải;
- các yêu cầu trong vận chuyển;
- các tiêu chuẩn việt nam và quy định luật pháp phải tuân thủ;
- các thông tin cần thiết khác.
- Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 Thông tư 28/2010/TT-BCT quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM [Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP [ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ]. Có đến 1783 mã UN chở hóa chất. Chúng tôi sẽ cập nhật 200 mã UN đầu tiên thôi, các bạn muốn biết thêm chi tiết có thể gọi hotline: 0949 90 96 98 hoặc truy cập website: www.xebonchoxangdau.vn .
STT
Tên hàng
Số UN
[mã số Liên Hợp quốc]
Loại, nhóm hàng
Số hiệu nguy hiểm
Acetylene, dạng phân rã
1001
3
239
Không khí dạng nén
1002
2
20
Không khí, làm lạnh
1003
2+5
225
Ammonia, khan
1005
6.1 +8
268
Argon, dạng nén
1006
2
20
Boron trifluoride, dạng nén
1008
6.1+8
268
Bromotrifluoromethane [R 13B1]
1009
2
20
1,2 - Butadiene, hạn chế
1010
3
239
1,3 - Butadiene, hạn chế
1010
3
239
Hỗn hợp của 1,3 - butadiene và hydrocarbon, hạn chế
1010
3
239
Butane
1011
3
23
1-Butylene
1012
3
23
Butylenes hỗn hợp
1012
3
23
Trans -2- Butylene
1012
3
23
Carbon dioxide
1013
2
20
Oxygen và carbon dioxide, hỗn hợp, dạng nén [max. 30% CO2]
1014
2+5
25
Carbon dioxide và nitrous oxide, hỗn hợp
1015
2
20
Carbon monoxide, dạng nén
1016
6.1+3
263
Chlorine
1017
6.1 + 8
268
Chlorodiflouromethane [R22]
1018
2
20
Chloropentaflouroethane [R115]
1020
2
20
1- Chloro-1,2,2,2- tetrafluoroethane [R124]
1021
2
20
Chlorotrifluoromethane [R13]
1022
2
20
Khí than, dạng nén
1023
6.1 + 3
263
Cyanogen
1026
6.1+3
23
Cyclopropane
1027
3
20
Dichlorodifluoromethane [R12]
1028
2
20
Dichlorodifluoromethane [R21]
1029
2
23
1,1 - Difluoroethane [R 152a]
1030
3
23
Dimethylamine, khan
1032
3
23
Dimethyl ether
1033
3
23
Chất Etan
1035
3
23
Chất Etylamin
1036
3
23
Clorua etylic
1037
3
23
Ethylene, chất lỏng đông lạnh
1038
3
223
Etylic metyla ête
1039
3
23
Khí etylic oxy nitơ
1040
6.1 + 3
263
Hợp chất etylen oxyt và cacbon đioxyt có etylen oxit từ 9 đến 87%
1041
3
239
Khí heli nén
1046
2
20
Hydro bromua, ở thể khan
1048
6 1 + 8
268
Hydro ở thể nén
1049
3
23
Hyđro clorua, thể khan
1050
6.1 + 8
268
Hyđro florua, thể khan
1052
8 + 6.1
886
Hyđro sunfua
1053
6.1 + 3
263
Butila đẳng áp
1055
3
23
Kryton, thể nén
1056
2
20
Khí hóa lỏng, không cháy, chịu được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí
1058
2
20
Hợp chất PI, P2: xem hợp chất methylacetylene và propadiene, cân bằng
1060
3
239
Hợp chất Methylacetylene và propadiene, cân bằng
1060
3
239
Methylamine, thể khan
1061
3
23
Methyl bromide
1062
61
26
Methyl chloride
1063
3
23
Methyl mercaptan
1064
6.1 + 3
263
Neon, nén
1065
2
20
Nitrogen, nén
1066
2
20
Dinitrogen tetroxide [nitrogen dioxide]
1067
6.1+5+8
265
Nitrous oxide
1070
2 + 5
25
Khí dầu, nén
1071
6.1 + 3
263
Oxy, nén
1072
2 + 5
25
Oxygen, chất lỏng được làm lạnh
1073
2 + 5
225
Khí dầu mỏ hóa lỏng
1075
3
23
Phosgene
1076
6.1 + 8
268
Propylene
1077
3
23
Hợp chất F1, F2, F3: xem chất khí làm lạnh
1078
2
20
Khí làm lạnh
1078
2
20
Sulphur dioxide
1079
6.1+8
268
Sulphur hexafluoride
1080
2
20
Trifluorochloroethylene, hạn chế [R 11 13]
1082
6.1 + 3
263
Trimethylamine,thể khan
1083
3
23
Vinyl bromide, hạn chế
1085
3
239
Vinyl chloride, hạn chế và ổn định
1086
3
239
Vinyl methyl ether, hạn chế
1087
3
239
Acetal
1088
3
33
Acetaldehyde
1089
3
33
Acetone
1090
3
33
Dầu Acetone
1091
3
j3
Acrolein, hạn chế
1092
6.1 + 3
663
Acrylonitrile, hạn chế
1093
3 + 6.1
336
Cồn Allyl
1098
6.1 + 3
663
Allyl bromide
1099
3 + 6.1
336
Allyl chloride
1100
3 + 6
336
Amyl axetates
1104
3
30
Pentanols
1105
3
30
Pentanols
1105
3
33
Amylamine [n-amylamine, tert-amylamine]
1106
3 + 8
339
Amylamine [sec-amyamine]
1106
3 + 8
38
Amyl chloride
1107
3
33
1-Pentene [n-Amylene]
1108
3
33
Amyl formates
1109
3
30
n-Amyl methyl ketone
1110
3
30
Amyl mercaptan
1111
3
33
Amyl nitrate
1112
3
30
Amyl nitrite
1113
3
33
Benzene
1114
3
33
Butanols
1120
3
30
Butanols
1120
3
33
Butyl axetats
1123
3
30
Butyl axetats
1123
3
33
N-Butylamine
1125
3 + 8
338
1-Bromobutane
1126
3
33
N-Butyl bromide
1126
3
33
Chloro butanes
1127
3
33
n-Butyl formate
1128
3
33
Butyraldehyde
1129
3
33
Dầu long não
1130
3
30
Carbon disulphide
1131
3 + 6.1
336
Carbon sulphide
1131
3 + 6.1
336
Các chất dính chứa dung môi dễ cháy
1133
3
30
Các chất dính
1133
3
33
Chlorobenzene
1134
3
30
Ethylene chlorohydrin.
1135
6.1 + 3
663
Nhựa đường đen đã chưng cất
1136
3
30
Nhựa đường đen đã chưng cất
1136
3
33
Dung dịch phủ
1139
3
30
Dung dịch phủ
1139
3
33
Crotonaldehyde, ổn định
1143
6.1+3
663
Thuốc nhuộm, rắn, độc.
1143
6.1
66
Crotonylene [2-Butyne]
1144
3
339
Cyclohexane
1145
3
33
Cyclopentane
1146
3
33
Decahydronaphthalene
1147
3
30
Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng hóa học
1148
3
30
Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng kỹ thuật
1148
3
33
Dibutyl ether
1149
3
30
1,2-Dichloroethylene
1150
3
33
Dichloropentanes
1152
3
30
Ethylene glycol diethyl ether
1153
3
30
Diethylamine
1154
3.8
338
Diethyl ether [ethyl ether]
1155
3
33
Diethyl ketone
1156
3
33
Diisobutyl ketone
1157
3
30
Diisopropylamine
1158
3 + 8
338
Diisopropyl ether
1159
3
33
Dung dịch dimethylamine
1160
3 + 8
338
Dimethyl carbonate
1161
3
33
Dimethyldichlorosilane
1162
3 + 8
X338
Dimethylhydrazine, không đối xứng
1163
6.1 + 3 + 9
663
Dimethyl sulphide
1164
3
33
Dioxane
1165
3
33
Dioxolane
1166
3
33
Divinyl ether hạn chế
1167
3
339
Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng
1169
3
33
Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng
1169
3
30
Ethanol [Rượu Ethyl] hoặc dung dịch Ethanol [Rượu Ethyl]
1170
3
33
Dung dịch Ethanol [Rượu Ethyl] chứa trên 24% và dưới 70% lượng cồn
1170
3
30
Ethylene glycol monoethyl ether
1171
3
30
Ethylene glycol monoethyl ether axetat
1172
3
30
Ethyl axetat
1173
3
33
Ethylbezene
1175
3
33
Ethyl borate
1176
3
33
Ethyl butyl axetat
1177
3
30
2-Ethyl butyraldehyde
1178
3
33
Ethyl butyl ether
1179
3
33
Ethyl butyrate
1180
3
30
Ethyl chloroacetate
1181
6.1 + 3
63
Ethyl chloroformate
1182
6.1 + 3 + 8
663
Ethyl dichlorosilance
1183
4.3 + 3 +8
X338
1,2-Dicloroethane [Ethylene dichlocide]
1184
3 + 6.1
336
Ethyleneimine, hạn chế
1185
6.1 + 3
663
Ethylene glycol monomethyl ether
1188
3
30
Ethylene glycol monomethyl ether axetat
1189
3
30
Ethyl formate
1190
3
33
Ocryl aldehydes [ethyl hexaldehydes]
1191
3
30
Ethyl lactate
1192
3
30
Ethyl methyl ketone [methyl ethyl ketone]
1193
3
33
Dung dịch Ethyl nitrite
1194
3 + 6.1
336
Ethyl propionate
1195
3
33
Ethyl trichlorosilane
1196
3 + 8
X338
Chất chiết suất tạo mùi vị, dạng lỏng
1197
3
30
Chất chiết suất tạo mùi vị, dạng lỏng
1197
3
33
Formaldehyde dung dịch, dễ cháy
1198
3 + 8
38
Furaldehydes
1199
6.1 + 3
63
Dầu rượu tạp [fusel oil]
1201
3
30
Dầu rượu tạp [fusel oil]
1201
3
33
Dầu Diesel
1202
3
30
Khí dầu
1202
3
30
Dầu nóng [nhẹ]
1202
3
30
Nhiên liệu động cơ
1203
3
33
Heptanes
1206
3
33
Hexaldehyde
1207
3
30
Hexanes
1208
3
33
Mực in chứa dung môi dễ cháy
1210
3
30
Mực in
1210
3
33
Isobutanol
1212
3
30
Isobutyl axetat
1213
3
Isobutylamine
1214
3 + 8
338
Isooctenes
1216
3
33
Isoprene, hạn chế
1218
3
339
Isopropanol [Isopropyl Rượu cồn]
1219
3
33
Isopropyl axetat
1220
3
33
Isopropylamine
1221
3 + 8
338
Dầu hỏa
1223
3
30
Xe ton
1224
3
30
Xe ton
1224
3
33
Hợp chất mercaptans hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại
1228
3 + 6.1
336
Hợp chất mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại
1228
3 + 6.1
36
Molsityl oxide
1229
3
30
Methanol
1230
3 + 6.1
336
Methyl axetate
1231
3
33
Methylamy axetate
1233
3
30
- SỐ HIỆU NGUY HIỂM [Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 của Chính phủ].
Mục 1
Số hiệu nguy hiểm gồm 2 hoặc 3 chữ số. Tổng quát các chữ số đó chỉ những sự nguy hiểm sau:
2. Sự phát tán khí do áp suất hay phản ứng hóa học
3. Sự cháy của chất lỏng [hay hóa hơi] và khí, hay chất lỏng tự sinh nhiệt
4. Sự cháy của chất rắn hay chất rắn tự sinh nhiệt
5. Sự ôxy hóa tỏa nhiệt
6. Tác động của độc tố
7. Sự phóng xạ
8. Sự ăn mòn
9. Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh
Ghi chú: Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh ở số 9 bao gồm cả khả năng tự nhiên mà chất bị tan rã, nổ hoặc phản ứng trùng hợp kèm theo sự giải phóng các khí độc dễ cháy.
Nếu con số được viết 2 lần sẽ chỉ mức độ nguy hiểm đặc biệt lớn.
Khi sự nguy hiểm kèm theo một chất độc được đã được chỉ một cách đầy đủ chỉ bằng một số hiệu thì sau số hiệu đó là số 0.
Sự kết hợp giữa các chữ số đó sẽ có ý nghĩa riêng biệt - xem Mục 2 dưới đây:
Nếu số hiệu nguy hiểm đứng trước bằng chữ X có nghĩa là chất đó sẽ phản ứng mạnh với nước. Với những chất như vậy, nước chỉ có thể được sử dụng khi có sự thông qua của các chuyên gia.
Mục 2
Số hiệu nguy hiểm của các chất trong cột 3 Phụ lục I có ý nghĩa như sau:
20
Khí làm ngạt hoặc khí không có những sự nguy hiểm kèm theo
22
Khí lạnh hóa lỏng, chất làm ngạt
223
Khí lạnh hóa lỏng, dễ cháy
225
Khí lạnh hóa lỏng, ôxy hóa tỏa nhiệt
23
Khí dễ cháy
239
Khí dễ cháy dẫn đến phản ứng tự sinh mạnh
25
ôxy hóa tỏa nhiệt
26
Khí độc
263
Khí độc, dễ cháy
265
Khí độc, ôxy hóa tỏa nhiệt
268
Khí độc, ăn mòn
30
Chất lỏng dễ cháy [điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC] hoặc chất lỏng dễ cháy hoặc chất rắn dạng chảy lỏng với điểm bốc cháy trên 61oC, bị nóng tới nhiệt độ trung bình hoặc quá điểm bốc cháy hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt
323
Chất lỏng dễ cháy, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
X323
Chất lỏng dễ cháy, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy
33
Chất lỏng rất dễ cháy [điểm bốc cháy dưới 23oC]
333
Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa
333
Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa, phản ứng với nước
336
Chất lỏng rất dễ cháy, độc
338
Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn
X338
Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước
339
Chất lỏng rất dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt
36
Chất lỏng dễ cháy, [điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC] độc nhẹ, hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt, độc
362
Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
X362
Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy
368
Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn
38
Chất lỏng dễ cháy, [điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC], ăn mòn
382
Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
X382
Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy
39
Chất lỏng dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt
40
Chất rắn dễ cháy hay chất tự phản ứng hay chất tự sinh nhiệt
423
Chất rắn phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
X423
Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy, sinh ra chất rắn dễ cháy
43
Chất rắn dễ cháy tự sinh
44
chất rắn dễ cháy, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao
446
Chất rắn dễ cháy, độc, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao
46
Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, độc
462
Chất rắn độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
X462
Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí độc
48
Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, thoát ra khí dễ cháy
482
Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
X482
Chất rắn, phản ứng với nước thoát ra khí ăn mòn
50
Chất ôxy hóa tỏa nhiệt
539
Chất tẩy dễ cháy
55
Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt
556
Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt, độc
558
Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt, ăn mòn
559
Chất ôxy hóa mạnh tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt
56
Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, độc
568
Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, độc, ăn mòn
58
Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, ăn mòn
59
Chất ôxy hóa tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt
60
Chất độc hoặc hơi độc
606
Chất lây nhiễm
623
Chất lỏng độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
63
Chất độc dễ cháy [điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC]
638
Chất độc dễ cháy [điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC], ăn mòn
639
Chất độc dễ cháy [điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC], sinh ra phản ứng mãnh liệt
64
Chất rắn, độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt
642
Chất rắn, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
65
Chất rắn, độc, ôxy hóa tỏa nhiệt
66
Chất rắn, rất độc
663
Chất rắn, rất độc, dễ cháy [điểm bốc cháy không quá 61oC]
664
Chất rắn, rất độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt
665
Chất rắn, rất độc, ôxy hóa tỏa nhiệt
668
Chất rắn, rất độc, ăn mòn
669
Chất rắn, rất độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt
68
Chất độc, ăn mòn
69
Chất độc hoặc hơi độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt
70
Chất phóng xạ
72
Khí phóng xạ
723
Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy
73
Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy [điểm bốc cháy không quá 61oC]
74
Chất rắn phóng xạ, dễ cháy
75
Chất phóng xạ, ôxy hóa tỏa nhiệt
76
Chất phóng xạ, độc
78
Chất phóng xạ, ăn mòn
80
Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn
X80
Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, phản ứng mạnh với nước
823
Chất ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy
83
Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy [điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC] sinh ra phản ứng mãnh liệt, phản ứng mạnh với nước