Loài giáp xác tiếng anh là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "giáp xác", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ giáp xác, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ giáp xác trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. Như bọ giáp xác vậy.

Like a pill bug.

2. Chân kiếm là phân ngành giáp xác

A copepod is a crustacean.

3. Sức mạnh tạo nên vạn vật. Với thứ giáp xác.

The power of creation... for a crustacean.

4. Asellus aquaticus là một loài giáp xác nước ngọt giống một woodlouse.

Asellus aquaticus is a freshwater crustacean resembling a woodlouse.

5. Cladocera là một bộ giáp xác nhỏ thường được gọi là Bộ Rận nước.

Cladocera is an order of small crustaceans commonly called water fleas.

6. Đó là một cái vịnh đẹp, vô số san hô mềm và loài giáp xác. "

There's this beautiful bay, lots of soft corals and stomatopods. "

7. Điều này dẫn đến việc nuôi cá, tôm và các động vật giáp xác ở Negev.

This has led to the farming of fish, shrimp and crustaceans in the Negev.

8. Mysidae là một họ giáp xác trong bộ Mysida, với hơn 1000 loài trong 170 chi.

Mysidae is the largest family of crustaceans in the order Mysida, with over 1000 species in around 170 genera.

9. Ngoài ra ăn là động vật giáp xác khác, cephalopoda và đôi khi các loài chim.

Also eaten are other crustaceans, cephalopods and sometimes birds.

10. Bằng cách đó, mỗi con cá voi có thể nuốt đến hai tấn giáp xác mỗi ngày.

By this means each whale can consume up to two tons of crustaceans a day.

11. Miệng được lót bằng răng nhỏ, hình vòm để ăn cá nhỏ và động vật giáp xác.

The mouth was filled with long teeth used to snare small fish.

12. Mà cá tuyết có ở đó là bởi vì chúng ăn những loài chân kiếm và giáp xác.

And the cod are there because they are feeding on all the copepods and amphipods.

13. Trong đó, giáp xác và nhuyển thể là hai loại thức ăn thường được cá hú tiêu hoá tốt.

Salmon and cod are perhaps the two most common types of fish eaten.

14. Loài giáp xác và linh trưởng cũng có một bản ngã tự thuật ở một mức độ nhất định.

Cetaceans and primates have also an autobiographical self to a certain degree.

15. Muscocyclops là một chi giáp xác nước ngọt trong họ Cyclopidae, gồm có 3 loài được tìm thấy ở Nam Mỹ.

Muscocyclops is a genus of copepod crustaceans in the family Cyclopidae, comprising three species found only in South America.

16. Như với tất cả các loài giáp xác, chúng cực kỳ bất lợi đối với đồng do máu haemocyanin của chúng.

As with all crustaceans, they are extremely adverse to copper due to their haemocyanin blood.

17. Các chiến binh giáp xác, thường không to hơn con ngươi của chúng ta, là thức ăn chính của cá đuối.

Armies of crustaceans, most no bigger than the size of your pupils, are the mainstay of the manta ray's diet.

18. Con người đã tìm thấy năm loài moi lân, những sinh vật giáp xác nhỏ bơi tự do, ở Nam Đại Dương.

Five species of krill, small free-swimming crustaceans, are found in the Southern Ocean.

19. Eumalacostraca là một phân lớp giáp xác bao gồm hầu hết các loài còn sinh tồn trong lớp malacostraca, khoảng 40.000 loài.

Eumalacostraca is a subclass of crustaceans, containing almost all living malacostracans, or about 40,000 described species.

20. Có 11 loài cá đặc hữu và 14 loài giáp xác mười chân đặc hữu trong các sông hồ của Nouvelle-Calédonie.

There are 11 endemic fish species and 14 endemic species of decapod crustaceans in the rivers and lakes of New Caledonia.

21. Anostraca là một trong bốn bộ động vật giáp xác trong lớp Branchiopoda, các thành viên của nó còn được gọi là Tôm tiên.

Anostraca is one of the four orders of crustaceans in the class Branchiopoda; its members are also known as fairy shrimp.

22. Và giải pháp đó là từ nuôi trồng thủy sản-- nuôi cá, thực vật như rong biển, và các loài có vỏ và giáp xác.

And that solution lies in aquaculture -- the farming of fish, plants like seaweed, shellfish and crustaceans.

23. Cánh cụt Gentoo ăn chủ yếu trên các động vật giáp xác như loài nhuyễn thể, cá chỉ có khoảng 15% chế độ ăn uống.

Gentoos live mainly on crustaceans, such as krill, with fish making up only about 15% of the diet.

24. Các loài giáp xác như cua, tôm và nghêu đạt sản lượng 195.000 tấn thiếu [215.000 tấn] với giá trị 316 triệu USD trong cùng năm.

Shellfish, such as crab, shrimp and clams, accounted for 195,000 tonnes [215,000 tons] with a value of $316 million in the same year.

25. Tính năng bao gồm một cái mõ giống chim, răng nhỏ, mà họ sử dụng để quét qua nước để bắt tôm và động vật giáp xác.

Features include a bird-like beak with curving tips, covered with tiny hooked teeth, which they use to sweep through the water to catch shrimp and other crustaceans.

26. P. lineatus trưởng thành tìm kiếm và khuấy cát không ngừng để tìm động vật giáp xác, động vật thân mềm, giun và đôi khi là cá.

Adult P. lineatus search and stir the sand incessantly for crustaceans, mollusks, worms, and sometimes fish.

27. Tại Hoa Kỳ, 90% phản ứng dị ứng với thực phẩm do sữa bò, trứng, lúa mì, động vật giáp xác, đậu phộng, quả kiên, cá và đậu nành.

In the United States, 90% of allergic responses to foods are caused by cow's milk, eggs, wheat, shellfish, peanuts, tree nuts, fish, and soy beans.

28. Loài da gai không được thu hoạch thường xuyên để làm thức ăn như nhuyễn thể và giáp xác; Tuy nhiên loài cá biển này khá phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới.

Echinoderms are not as frequently harvested for food as molluscs and crustaceans; however, sea urchin roe is quite popular in many parts of the world.

29. Tại đây rất đa dạng về mặt sinh học với 251 loài bao gồm 19 loài cây ngập mặn, 17 loài rong biển, 29 loài giun biển, 149 loài động vật thân mềm, 22 loài động vật giáp xác và 15 loài động vật da gai.

It has a rather large tidal variation and is biologically highly diverse with 251 species including 19 species of mangrove, 17 species of seaweed, 29 species of marine worms, 149 species of molluscs, 22 species of crustaceans and 15 species of echinoderms.

30. Sống giữa đám quấn quít những con sâu ống là cả một quần thể động vật tôm, cá, tôm hùm, cua từng con, từng đám những loài giáp xác chơi những trò chơi nguy hiểm ở nơi mà vừa có thể nóng bỏng da, hoặc lạnh đến đóng băng

And living amongst the tangle of tube worms is an entire community of animals: shrimp, fish, lobsters, crab, clams and swarms of arthropods that are playing that dangerous game between over here is scalding hot and freezing cold.

31. Dạng "tay phải", D-Alanine chỉ xuất hiện ở polypeptide trong một số tế bào vi khuẩn tr. 131và một số kháng sinh peptide, và cũng có xuất hiện trong các mô của nhiều động vật giáp xác và động vật thân mềm như một chất thẩm thấu.

The right-handed form, D-Alanine occurs in polypeptides in some bacterial cell wallsp. 131 and in some peptide antibiotics, and occurs in the tissues of many crustaceans and molluscs as an osmolyte.

Chủ Đề