Lục quân 1 ở đâu

Trường Sĩ Quan Lục Quân 1 - Đại Học Trần Quốc Tuấn là nhà trường đầu tiên trong hệ thống nhà trường quân đội đào tạo sĩ quan lục quân chiến thuật cấp phân đội [trung đội, đại đội, tiểu đoàn] trình độ cử nhân khoa học quân sự [đại học và cao đẳng] các chuyên ngành: bộ binh, bộ binh cơ giới, trinh sát lục quân.

Trường Sĩ Quan Lục Quân 1 - Đại học Trần Quốc Tuấn thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể từng ngành như sau:

Chi Tiết Các Tổ Hợp Xét Tuyển

Các tổ hợp xét tuyển vào Trường Sĩ quan lục quân 1 - Đại học Trần Quốc Tuấn gồm các khối ngành:

  • Khối A00 gồm các môn [Toán, Lý, Hóa]
  • Khối A01 gồm các môn [Toán, Lý, Anh]

Trường Sĩ Quan Lục Quân I - Đại Học Trần Quốc Tuấn Ở Đâu ?

  • Tên trường tiếng Việt: Đại học Trần Quốc Tuấn [Sĩ quan Lục quân 1]
  • Tên trường tiếng Anh: The Army officer College N­o1 [TQT Uni]
  • Địa chỉ: Xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
  • Điện thoại: 0433.686.102
  • Email: 
  • Web: //sqlq1.edu.vn
  • Fanpage: www.facebook.com/truongsiquanlucquan1

Nội Dung Liên Quan:

  • TAGS
  • Sĩ Quan Lục Quân 1 - Đại Học Trần Quốc Tuấn
  • Đại Học Trần Quốc Tuấn

Trường Đại học Trần Quốc Tuấn [tiếng Anh: Tran Quoc Tuan University - First Army Academy] hay Trường Sĩ quan Lục quân 1 là trường đào tạo sĩ quan chỉ huy lục quân sơ cấp phía bắc Việt Nam, trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, là nhà trường đầu tiên trong hệ thống nhà trường quân đội đào tạo sĩ quan lục quân chiến thuật cấp phân đội [trung đội, đại đội, tiểu đoàn] trình độ cử nhân khoa học quân sự [đại học và cao đẳng] các chuyên ngành: bộ binh, bộ binh cơ giới, trinh sát lục quân. Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận đại học và cho phép đào tạo cử nhân quân sự bậc đại học năm 1998. Tất cả các sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam[từ Quảng Trị trở ra Bắc] đều có ít nhất 6 tháng đào tạo huấn luyện tại trường.

Hệ đào tạo: Đại học
Địa chỉ: Xã Cổ đông, Thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội.

THÔNG TIN TUYỂN SINH

1. Công tác sơ tuyển

1.1. Đối tượng tuyển sinh

- Hạ sĩ quan - Binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ từ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh [quân nhân nhập ngũ từ năm 2020 trở về trước]; Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ Quân đội đủ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 9 năm tuyển sinh.

- Nam thanh niên ngoài Quân đội [kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân], số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.

- Độ tuổi, tính đến năm dự tuyển:

+ Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.

+ Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi.

1.2. Vùng tuyển sinh

Tuyển thí sinh nam có hộ khẩu thường trú từ Quảng Bình trở ra phía Bắc.

1.3. Về hồ sơ

 Mỗi thí sinh phải làm 2 loại hồ sơ riêng biệt: 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban TSQS Bộ Quốc phòng phát hành, 01 bộ hồ sơ đăng ký dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT phát hành;

1.4. Thời gian tổ chức sơ tuyển và đăng ký sơ tuyển

 - Thời gian: Từ ngày 01/3/2021 đến ngày 25/4/2021.

- Đăng ký sơ tuyển:

+ Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện [quận, thị xã, thành phố] trực thuộc tỉnh [thành phố trực thuộc trung ương], nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú [gọi chung là Ban TSQS cấp huyện]; thí sinh là quân nhân đang tại ngũ đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương [gọi chung là Ban TSQS cấp trung đoàn].

+ Khi đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội [thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT].

* Tiêu chuẩn về sức khỏe:

Tuyển chọn thí sinh nam đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về Quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ở các chỉ tiêu: thể lực [trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng]; mắt [trừ tật khúc xạ chận thị có quy định riêng]; tai - mũi - họng; răng - hàm - mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu.

Thể lực: Cao từ 1,65m trở lên, cân nặng từ 50kg trở lên;

Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016, nhưng phải đạt chiều cao từ 1,62m trở lên;

- Thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người [gồm các dân tộc: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu, Ngái] đạt chiều cao từ 1,60m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.

2. Công tác xét tuyển

2.1.  Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT Quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2021 theo quy định của Bộ GD & ĐT;

2.2. Đăng ký xét tuyển

- Thí sinh đăng ký tham dự Kỳ thi trung học phổ thông năm 2021 và đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.     

- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng [thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương];

- Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển [nguyện vọng 1] trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ [hệ Chỉ huy tham mưu] và các trường sĩ quan: Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh;

- Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 [nguyện vọng cao nhất] vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường;

- Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01;

- Khi có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ như sau:

1] Tiêu chí 1: Thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.

2] Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển.

3] Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Hóa hoặc môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển.

 Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban TSQSBQP xem xét, quyết định.

- Chính sách ưu tiên theo đối tượng và khu vực: Thực hiện theo Quy chế của Bộ Giáo dục - Đào tạo.

- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Chỉ tiêu xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng, Nhà trường sẽ công bố các tiêu chí tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển. 

HỌC PHÍ

Học viên không phải đóng học phí trong quá trình học tập.

THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH

Mã ngành Ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển
7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân 559 A00, A01
7860222 Quân sự cơ sở 72 C00

ĐIỂM TRÚNG TUYỂN QUA CÁC NĂM

STT

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021
Điểm chuẩn Chú ý
1 Chỉ huy tham mưu Lục quân 20,65 22,3 25,3 24,3 Thí sinh mức 24,3 có tiêu chí phụ là toán >=8,8
2 Đại học ngành Quân sự cơ sở - 15 15 15  
3 Cao đẳng ngành Quân sự cơ sở - 10 11 10  

Video liên quan

Chủ Đề