Luyện tập tiếng hoa la gì

Khoảng tầm giữa tháng 7 lon ton đi đăng ký học tiếng Hoa với nhỏ bạn. Nhưng mà khoàng 2 tuần gần đây do dự án di quá nên cúp. Viết lại cách mình tự luyện viết tiếng Hoa như thế nào để sau này có cái coi lại phương pháp.

Lý do đi học

Mình nghe nhạc Hoa thường xuyên. Khổ nỗi là chả biết ca sĩ hát gì, muốn biết thì đi tìm mấy bản dịch. Sẵn dịp nhỏ bạn rủ đi học thì đi luôn.

Trước khi đi học thì cũng nghe qua ông anh nói là chữ viết gồm 2 loại là Phồn Thể [繁體字] và Giản Thể [简体字]. Ban đầu, đi học cũng định học Giản Thể thôi cho nhẹ người. Nhưng mà mấy bài hát mình thích của Hong Kong và Đài Loan lại dùng chữ Phồn Thể. Thôi thì học luôn cả hai vậy.

Giáo trình

Mình đăng ký học tiếng Hoa ở trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ở đây thì theo giáo trình BOYA. Nói thiệt thì mình giáo trình này dạy quá ư là nhanh. Tầm 2,5 buổi là cô dạy hết một bài gồm từ vựng, ngữ pháp và luyện tập. Cuốn này thích hợp với những bạn đã biết trước rồi hoặc là có thời gian để luyện tập.

Nói vậy chứ mình cũng có một giáo trình khác để tự học. Mấy cái này do ông anh và sư phụ của ổng giới thiệu.

Phương pháp học

Cơ bản thì mình học theo giáo trình BOYA trên lớp. Ở nhà thì học thông qua việc tìm bài hát trên mạng, luyện chữ.

Thông qua bài hát

Cách này phổ biến khi học ngôn ngữ bất kì. Như đã nói ở trên, nhờ việc nghe nhạc của Hong Kong, Đài Loan thì mình phải luyện thêm chữ Phồn Thể. Chẳng hạn như việc tìm nhạc của Mai Diễm Phương [梅艷芳 / Anita Mui Yim-fong], Đồng Lệ [童麗 / Tong Li], hoặc vô tình nghe của Lưu Kha Hĩ [劉珂矣 / Cori Liu],... cũng phải viết bằng chữ Hán Phồn thể. Còn các ca sĩ ở Đại Lục thì cứ chữ Hán Giản Thể mà chơi.

Cách này có phần hơi loạn, vì các ca sĩ ở Hong Kong dùng tiếng Quảng Đông [Cantonese]. Mình thì lại học tiếng Phổ Thông [tiếng Bắc Kinh]. Do đó, dễ nhất là cứ kiếm chữ 一 [số một], tiếng Phổ Thông đọc là Yī, tiếng Quảng đọc là Yāt.

Phát âm

Hồi lúc mới học phát âm, thì mình về nhà luyện với trang Purple Culture. Trang này được cái dễ dàng tra chữ mình cần đọc và khi đi với các thanh.

Luyện chữ

Chữ Hoa là thứ rất là khó nhớ nên việc luyện viết để quen với mặt chữ là điều cần thiết. Để luyện viết thì mình dùng Pleco. Với app này có một số chức năng hay xài là nhận diện chữ viết, tìm chữ theo Pinyin, tham khảo cách viết, chiết tự. Có một điều lưu ý là một số chức năng xịn xò thì phải bỏ tiền ra mua.

Danh sách add-ons trả phí đang sử dụng.

  • Audio Pronunciation [male]
  • Duogongneng Chengyu Cidian
  • Extended Audio [female]
  • Flashcard System
  • Full-screen Handwriting
  • KaiTi Stroke Order Diagrams
  • Optical Character Recogizer
  • Selections from TCB - HSK6
  • Stroke Order Diagrams

Danh sách add-ons miễn phí đang sử dụng.

  • A Dictionary of Chinese Buddhist Terms
  • Adsotrans Chinese - English Dict
  • Bebelcarp Chinese Tea Terms
  • CC-Canto Cantonese - English Dict
  • Cross-Straits Chinese Dictionary
  • Extended Chinese Font
  • LDC English - Chinese Wordlist
  • MoEDict
  • Unihan Character DB [extended]
  • Wiseman Chinese Medical Terms
  • Words.HK Cantonese Dictionary

Ngoài ra, khi viết thì phong cách chữ cũng là một điều đáng lưu ý. Trong chữ viết Trung Hoa, có nhiều kiểu viết như Khải, Lệ, Hành, Thảo, Triện,... Nên khi luyện viết chữ thì mình chọn chữ Khải [楷書 / Kai] để học theo.

Tải TỪ ĐIỂN TRUNG VIỆT HÁN NÔM cho ANDROID

Tải TỪ ĐIỂN TRUNG VIỆT HÁN NÔM cho iOS

1. 你喜欢什么运动?
Nǐ xǐhuan shénme yùndòng?
Anh thích môn thể thao nào?

你 nǐ, đại từ nhân xưng: anh, chị, ông, bà.
喜欢 xǐhuan, yêu thích.
什么 shénme, gì, nào..
运动 yùndòng, thể thao.
你喜欢什么运动? Anh thích môn thể thao nào?

Xem thêm: Thông Tin Điện Thoại mới nhất

2. 你会游泳吗?
Nǐ huì yóuyǒng ma?
Anh có biết bơi không?

你 nǐ, đại từ nhân xưng: anh, chị, ông, bà.
会 huì, biết. Trong tiếng Hán, động từ có thể đi theo chữ “会 huì”, bày tỏ năng lực làm việc gì.
游泳 yóuyǒng, bơi.
你会游泳吗? Anh có biết bơi không?

3. 运动有益于身体健康。
Yùndòng yǒuyì yú shēntǐ jiànkāng.
Tập thể dục có lợi cho sức khỏe.

运动 yùndòng, vận động, tập thể dục.
有益于 yǒuyìyú, có lợi cho.
身体 shēntǐ, thân thể.
健康 jiànkāng, khoẻ mạnh.
运动有益于身体健康. Tập thể dục có lợi cho sức khỏe.

4. 我喜欢打沙滩排球。
Wǒ xǐhuan dǎ shātān páiqiú.
Tôi thích chơi bóng chuyền bãi biển.

沙滩 shātān, bãi biển.
Sau khi bơi, bạn có lẽ thích tham gia môn thể thao bãi biển thịnh hành nhất, đó là bóng chuyền bãi biển.
排球 páiqiú, bóng chuyền. 沙滩排球 shātān páiqiú: bóng chuyền bãi biển.
我 wǒ, tôi.
喜欢 xǐhuan, thích.
打 dǎ, chơi.
我喜欢打沙滩排球. Tôi thích chơi bóng chuyền bãi biển.

Tìm hiểu thêm về các dịch vụ bằng tiếng Trung

Xem thêm: các địa điểm du lịch tại Trung Quốc không thể bỏ qua

Xem thêm nội dung

Chia sẻ:

  • Twitter
  • Facebook
  • Print
  • LinkedIn
  • Pinterest
  • WhatsApp
  • Skype

Like this:

Like Loading...

Related

Xem thêm:  Bắt đầu học tiếng Trung

Nếu bạn cần từ điển Trung Việt cho điện thoại, chúng tôi khuyên dùng từ điển dưới đây:


Tải TỪ ĐIỂN TRUNG VIỆT HÁN NÔM cho ANDROID


Tải TỪ ĐIỂN TRUNG VIỆT HÁN NÔM cho iOS

Tags: học tiếng hoahọc tiếng trungtiếng hoa hằng ngày

Chủ Đề