Chắc hẳn thời điểm hiện tại, các bạn học sinh cuối cấp 3 vẫn còn đang khá đau đầu, chưa biết chọn cho mình trường đại học nào để đăng ký nguyện vọng. Mỗi trường đều có những điểm tốt và điểm xấu cần cân nhắc kỹ lưỡng. Hôm nay, Toppy sẽ hỗ trợ các bạn tìm hiểu thông tin về trường Đại Học Hà Nội. Đây là ngôi trường nổi tiếng với nhiều ngành giảng dạy ngoại ngữ, quốc tế, cùng nhau tìm hiểu nhé!
I. Giới thiệu về Đại học Hà Nội
1. Thông tin chung
Đại học Hà Nội hay còn gọi là HANU là tên viết tắt của trường bằng Tiếng Anh Ha Noi University là hàng xóm thân thiết của Đại Học Kiến Trúc, Học Viện Anh Ninh khi có địa chỉ tại Km 9, đường Nguyễn Trãi, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam.
Email:
SĐT: [024] 38544338
Website: //www.hanu.vn/
Trường đại học Hà Nội tiền thân là trường Ngoại ngữ [1959] sau đó được đổi tên thành trường Bổ túc Ngoại ngữ [1960]. Vào năm 1967, Sau khi có quyết định số số 126/CP của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Ngoại ngữ được thành lập. Sau đó, trường tiếp tục được đổi tên là Trường Cao đẳng Bổ túc Ngoại ngữ [1977] rồi lại quay trở về tên gọi Trường Đại học Ngoại ngữ [1984]. Sau nhiều lần thay đổi tên gọi, Trường đã được đổi tên lần cuối cùng với tên gọi Trường Đại học Hà Nội khi Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 190/2006/QĐ-TTg vào ngày 17/8/2006.
3. Mục tiêu chiến lược
Trường Đại học Hà Nội phấn sắp tới sẽ vươn lên dẫn đầu về mảng đào tạo nhân lực chuyển giao công nghệ chất lượng cao, vừa nắm vững chuyên môn, vừa thành thạo ngoại ngữ và tin học tại Việt Nam.
II. Vì sao Đại học Hà Nội lại là một lựa chọn phù hợp với bạn?
Môi trường học tập thoải mái
Đến với HANU, bạn sẽ cảm thấy yêu ngôi trường hơn vì trường có quang cảnh rất đẹp, rộng lớn, giảng viên và sinh viên đều hòa đồng, năng động, nhiệt tình giúp sinh viên thoải mái hơn. Thoải mái là thế nhưng khi học tập và thi cử, trường vẫn giữ thái độ nghiêm chỉnh, tạo điều kiện cho sinh viên tự giác, phấn đấu trong học tập.
Chương trình đào tạo tốt
Đại Học Hà Nội hướng sinh viên đến xu hướng hội nhập quốc tế nên đa số các ngành đều được giảng dạy theo chương trình nước ngoài. Ngoài ra, giáo trình và bài giảng cũng được cập nhật thường xuyên, mới nhất để cập nhật đúng với sự phát triển hiện đại. Trình độ giảng viên và thỉnh giảng tại trường đều đạt mức tốt, có những giảng viên đã có quá trình đào tạo tại nước ngoài.
Quỹ học bổng hỗ trợ cho sinh viên học tập tốt
Đại học Hà Nội xây dựng quỹ học bổng cho sinh viên riêng. Các sinh viên thuộc diện khó khăn, hoàn cảnh, gia đình chính sách sẽ được hỗ trợ và những sinh viên đạt thành tích xuất sắc trong kì học cũng sẽ được học bổng hỗ trợ học tập.
III. Thông tin tuyển sinh liên quan về Đại học Hà Nội
1. Thông tin tuyển sinh HANU
a. Đối tượng:
Thí sinh có đủ điều kiện đăng ký nguyện vọng tại trường cần đạt các yêu cầu như sau: Thí sinh có điều kiện sức khỏe phù hợp để theo học; Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài với bằng cấp tương đương.
b. Phạm vi:
Cả nước.
c. Thời gian đăng ký:
Quy định Bộ Giáo dục.
d. Phương thức xét tuyển:
Trường đại học Hà Nội đưa ra phương thức để tuyển sinh dựa trên yêu cầu tuyển thẳng của Bộ GD & DT; xét tuyển thẳng theo quy định của Trường đề ra; Xét theo kết quả thi THPT hoặc xét học bạ với trình độ tiếng anh [ Chương trình đào tạo liên kết quốc tế]. Trong trường hợp xét theo quy định của trường, các thí sinh cần đạt một trong các yêu cầu như sau:
+ Thí sinh đã đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn thời hạn như chứng chỉ tiếng anh Toeic, IELTS hay chứng chỉ tiếng Hàn Topik,…
+ Thí sinh đạt các chứng chỉ trong các kỳ thi A-Level, UK, ACT, SAT.
+ Những thí sinh đã đạt giấy khen giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh, thành phố hoặc thuộc đổi tuyển HSG cấp quốc gia.
+ Những thí sinh là cựu học sinh của các tường THPT trọng điểm, lớp chuyên hoặc song ngữ THPT chuyên.
+ Những thí sinh có cơ hội vào vòng thi tháng chương trình Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam hoặc tham dự cuộc thi Khoa học – Kỹ thuật cấp quốc gia.
2. Điểm trúng tuyển những năm gần nhất của Đại học Hà Nội
Do tình hình covid-19 diễn ra phức tạp nên những năm gần đây, Bộ GD & DT khá nhẹ tay trong việc ra đề thi. Chính vì thế, các bạn nên cân nhắc đến thực lực và tính đến các trường hợp điểm chuẩn năm nay có thể cao hơn các năm trước nhé!
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
CNTT [tiếng Anh] | 20.6 | 22,15 | 24,65 | 26,05 |
QTKD [tiếng Anh] | 27.92 | 31,10 | 33,20 | 35,92 |
Tài chính – Ngân hàng [tiếng Anh] | 25.1 | 28,98 | 31,50 | 35,27 |
Kế toán [tiếng Anh] | 23.7 | 28,65 | 31,48 | 35,12 |
Quốc tế học [tiếng Anh] | 27.25 | 29,15 | 31,30 | 35,20 |
Quản trị DV DL & LH [tiếng Anh] | 29.68 | 32,20 | 33,27 | 35,60 |
Truyền thông doanh nghiệp [tiếng Pháp] | 29.33 | 28,25 | 32,20 | 35,68 |
Ngôn ngữ Anh | 30.6 | 33,23 | 34,82 | 36,75 |
Ngôn ngữ Nga | 25.3 | 25,88 | 28,93 | 33,95 |
Ngôn ngữ Pháp | 29 | 30,55 | 32,83 | 35,60 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 30.37 | 32,97 | 34,63 | 37,07 |
Ngôn ngữ Trung Quốc – CLC | 31,70 | 34 | 36,42 | |
Ngôn ngữ Đức | 27.93 | 30,40 | 31,83 | 35,53 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 28.4 | 29,60 | 31,73 | 35,30 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 26.03 | 20,03 | 27,83 | 33,40 |
Ngôn ngữ Italia | 26.7 | 27,85 | 30,43 | 34,78 |
Ngôn ngữ Italia – CLC | 22,42 | 27,40 | 33,05 | |
Ngôn ngữ Nhật | 29.75 | 32,93 | 34,47 | 36,43 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 31.37 | 33,85 | 35,38 | 37,55 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC | 32,15 | 33,93 | 36,47 | |
Truyền thông DPT [tiếng Anh] | 22,80 | 25,40 | 26,75 | |
Marketing [tiếng Anh] | 31,40 | 34,48 | 36,63 | |
Nghiên cứu phát triển | 24,38 | 33,85 | ||
CNTT [tiếng Anh] – CLC | 23,45 | 25,70 | ||
Quản trị DV DL & LH [tiếng Anh] – CLC | 24,95 | 34,55 |
3. Năm 2022, HANU tuyển sinh những ngành nào?
Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 300 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 150 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 100 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 200 |
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | 7220204 CLC | 100 |
Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 125 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 | 75 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 7220207 | 60 |
Ngôn ngữ Italia | 7220208 | 75 |
Ngôn ngữ Italia CLC | 7220208 CLC | 50 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 175 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 75 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | 7220210 CLC | 100 |
Quốc tế học [tiếng Anh] | 7310601 | 125 |
Nghiên cứu phát triển [ tiếng Anh] | 7310111 | 50 |
Truyền thông DPT [tiếng Anh] | 7320104 | 75 |
Truyền thông doanh nghiệp [ tiếng Pháp] | 7320109 | 50 |
QTKD [tiếng Anh] | 7340101 | 100 |
Marketing [ tiếng Anh] | 7340115 | 50 |
Tài chính – Ngân hàng [tiếng Anh] | 7340201 | 100 |
Kế toán tiếng Anh] | 7340301 | 100 |
CNTT [tiếng Anh] | 7480201 | 200 |
CNTT [tiếng Anh] CLC | 7480201CLC | 75 |
Quản trị DV DL & LH [ tiếng Anh] | 7810103 | 75 |
Quản trị DV DL & LH [ tiếng Anh] CLC | 7810103 CLC | 50 |
Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam | 7220101 | 300 |
IV. Giải đáp một số thắc mắc thường gặp liên quan đến Đại học Hà Nội
– Đại học Hà Nội học phí có đắt không?
Ngành đào tạo | Học phí [đồng/tín chỉ] |
Các ngành dạy bằng tiếng Anh | 650,000 |
Ngôn ngữ Trung Quốc – CLC | 940,000 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC | 940,000 |
Ngôn ngữ Italia – CLC | 770,000 |
CNTT CLC | 1,300,000 |
ngành QTDV DL & Lữ hành CLC | 1,300,000 |
– Trường có cơ hội hợp tác quốc tế không?
Vì là trường giảng dạy chuyên môn về các ngành ngôn ngữ nên HANU khá đầu tư chú trọng liên kết các chương trình quốc tế trường giảng dạy. Trường hợp tác cùng nhiều trường đại học tại Úc, Anh, Italia để cấp bằng cho một số ngành học bằng ngoại ngữ như Marketing, QTKD, Du lịch, Tế toán ứng dụng,…
Đại học Hà Nội qua những hình ảnh chân thực
Tòa nhà A1 Trường Đại học Hà Nội
Một góc nhìn toàn cảnh HANU
Quang cảnh xinh đẹp tại sân trường
Sinh viên Khoa QTKD-DL
Hội nghị đối thoại sinh viên
Toppy rất vui khi bạn đã theo dõi bài viết đến giờ, mong rằng bạn đã tìm được những thông tin hữu ích sau khi đọc bài viết này. Ngoài Đại học Hà Nội, chúng mình cũng chia sẻ rất nhiều thông tin về các trường khác nữa, các bạn có thể tham khảo thêm nha!
Review về các trường đại học: