Mẫu dấu của công ty tiếng anh là gì năm 2024

Con dấu tiếng Anh là seals, phiên âm là siːl. Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký, quản lý, sử dụng để đóng trên văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước.

Con dấu tiếng Anh là seals, phiên âm là /siːl/. Con dấu là dấu hiệu đặc biệt để đại diện cho một doanh nghiệp nhằm thể hiện giá trị pháp lý đối với các văn bản, giấy tờ của doanh nghiệp ban hành.

Một số loại con dấu bằng tiếng Anh.

Copy seal: Con dấu copy.

Seal reward: Con dấu khen thưởng.

The seal has a name: Con dấu tên.

Warehouse seal: Con dấu nhập

kho.

Position seal: Con dấu chức danh.

Enterprise seal: Con dấu doanh nghiệp.

The seal has collected money: Con dấu đã thu tiền.

Seal sales by phone: Con dấu bán hàng qua điện thoại.

The seal is the same as the original: Con dấu sao y bản chính.

Seal tax code address, company information: Con dấu mã số thuế địa chỉ, thông tin công ty.

Một số mẫu câu tiếng Anh về con dấu.

I saw the seal in the desk, sir.

Tôi đã nhìn thấy con dấu trong bàn, thưa ngài.

One of the two scarabs is currently housed in the Petrie Museum.

Một trong hai con dấu bọ hung này hiện nay đang được lưu giữ tại bảo tàng Petrie.

Other attestations include over 60 scarab seals, 2 cylinder seals, a statue from Elephantine.

Những sự chứng thực khác bao gồm trên 60 con dấu hình bọ hung, hai con dấu hình trụ lăn.

The seal, whose gold may originate from the Pactolus river valley in western Anatolia.

Con dấu này được phát hiện ở gần thung lũng sông Pactolus nằm ở miền tây Anatolia.

Bài viết con dấu tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Con dấu chức danh là con dấu thể hiện rõ chức danh và họ tên đầy đủ của một người được dùng để đóng trên các giấy tờ, văn bản, hợp đồng, thể hiện giá trị pháp lý của tổ chức, doanh nghiệp.

1.

Con dấu chức danh trên bìa sách có ghi tên tác giả và tên sách.

The title stamp on the cover of the book showed the author's name and the book's title.

2.

Con dấu chức danh trên bằng tốt nghiệp hiển thị tên người nhận và biểu tượng của trường đại học.

The title stamp on the diploma displayed the recipient's name and the university's emblem.

Cùng tìm hiểu về các nghĩa khác của stamp nhé! - [Danh từ] Con tem để dán lên thư Ví dụ: She affixed a stamp to the envelope. [Cô dán tem vào phong bì.] - [Danh từ] Dấu hiệu, phẩm chất đặc trưng Ví dụ: Although this painting clearly bears the stamp of genius, we don't know who painted it. [Mặc dù bức tranh này rõ ràng mang dấu ấn của thiên tài, nhưng chúng ta không biết ai đã vẽ nó.] - [Động từ] Đóng dấu trên một tài liệu hoặc vật phẩm để thể hiện tính xác thực. Ví dụ: She stamped her passport and walked through customs. [Cô đóng dấu hộ chiếu của mình và đi qua hải quan.] - [Động từ] Dập nát, đạp nát: Điều này có thể là một cử chỉ hoặc hành động để tàn phá hoặc phá huỷ vật phẩm hoặc nguyên liệu. Ví dụ: He stamped on the cockroach to kill it. [Anh ta giẫm lên con gián để giết nó.]

Alo ạ! Đây có phải là số của khắc dấu Việt Tín không ạ. Bên em là công ty 100 % vốn Việt Nam có trụ sở chính tại Hà Nội. Trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty em có cả tên tiếng Việt và tên tiếng anh. Sếp em muốn khắc dấu tròn để tên tiếng Anh có được không? Tư vấn giúp em quy trình và thủ tục khắc con dấu này với ạ!.

Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hàng về khắc dấu tròn công ty. Dấu tròn công ty không còn thuộc quyền cấp đăng ký mẫu dấu và khắc con dấu của công an. Doanh nghiệp tự khắc và tự chịu trách nhiệm về con dấu của đơn vị mình. Tự lựa chọn kích thước, màu sắc, nội dung, hình dạng và số lượng con dấu.

Do đó, Việc bên bạn muốn khắc con dấu tròn có tên bằng tiếng Anh là hoàn toàn hợp lệ. Bạn có thể tìm kiếm một đơn vị có giấy phép khắc dấu để đặt khắc dấu tròn công ty cho đơn vị mình. Sau khi nhận được con dấu bạn có thể sử dụng ngay mà không cần phải đăng ký với bất kỳ đơn vị nào.

Để hạn chết rũi do về mặt pháp lý thì nên đưa mẫu dấu vào điều lệ công ty, hoặc quyết định sử dụng con dấu, nội quy công ty. Để đảm bảo con dấu được sử dụng hợp lệ và tránh kẻ gian lợi dụng sở hở nhằm trục lợi bất chính. Thông thường thì nên sử dụng song song cả tên tiến Anh và tên tiếng Việt. Sẽ tốt hơn cho việc nhận diện con dấu vì không phải ai cũng hiểu và đọc được tiếng Anh.

Khắc dấu Việt Tín không chỉ khắc con dấu mà còn tư vấn các vấn đề pháp lý có liên quan. Cam kết khắc dấu đúng quy định của pháp luật; Có bảo hành con dấu và giao hàng trên mọi miền tổ quốc.

Chủ Đề