Tiền trong tiếng anh đọc là gì năm 2024

Nói về số tiền trong tiếng Anh rấ đơn giản nhưng nhiều bạn vẫn nói nhầm. Và nói nhầm tiền trong tiếng Anh đôi khi sẽ khiến bạn thua thiệt và hiểu nhầm. Hôm nay Ecorp sẽ hướng dẫn các bạn một số từng vựng cân thiết, cũng như những đơn vị tiền tệ phổ biến, cùng với số đếm trong tiếng Anh mà bạn đã nắm thì bạn đã có đủ từ vựng để nói được tất cả các giá cả, số tiền mình muốn rồi đấy.

Một số từ vựng về tiền tệ [Cách đọc Đơn vị tiếng Việt]

  • Hundred /ˈhʌndrəd/ trăm
  • Thousand /ˈθaʊz[ə]nd/ nghìn/ ngàn
  • Million /ˈmɪljən/ triệu
  • Millionaire /mɪljəˈnɛː/ triệu phú
  • Billion [Mỹ] /ˈbɪljən/ tỷ
  • Billionaire /bɪljəˈnɛː/ tỷ phú

Mẹo đọc “chuẩn” số tiền trong tiếng Anh rất đơn giản, nhưng cần Ecorp đưa cho bạn một vài lưu ý sau:

  1. Khi từ nghìn, triệu và tỷ trở lên thì dùng dấu “phẩy” để ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, triệu và tỷ không chứ không phải dùng dấu “chấm” như trong tiếng Việt.
  2. “A” có thể thay cho “one” và dùng “and” trước số cuối cùng.
  3. Bạn cần thêm dấu gạch nối ngang cho những con số từ 21 – 99.
  4. Thêm “s” sau đơn vị tiền tệ khi số tiền lớn hơn 1.
  5. “Only” nghĩa là chẵn.

Hãy xem những ví dụ về cách đọc để hiểu hơn nhé:

Ví dụ:

  • 1,000,000: One million Vietnam dongs [only]. [Một trăm nghìn chẵn].
  • 8,969,000: Eight million nine hundred and sixty-nine thousand Vietnam dongs.
  • 55$ – Fifty-five dollars
  • 125€ – A hundred and twenty-five euros.

Vậy với số tiền lẻ và nhiều con số thì ta nên đọc như nào. Hãy xem ngay bên dưới để biết mẹo nhé:

Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh

Với tiền tệ Việt Nam thì không có số lẻ nhưng tiền tệ của các nước khác thì có, chính vì thế bạn cũng cần lưu ý trường hợp này. Bạn có thể dùng từ “point” để tách số chẵn và số lẻ hoặc bạn cũng có thể chia nhỏ số tiền theo đơn vị nhỏ hơn để đọc.

Ex:

  • $41.99 -> Được đọc là Fourty-one point ninety-nine dolars.

Fourty-one dolars and ninety-nine cents.

  • €76.39 –> Seventy- six euros thirdty-nine.

Trường hợp ngoại lệ

  • – 0.01$ = one cent = a penny.
  • – 0.05$ = five cents = a nickel.
  • – 0.1$ = ten cents = a dime.
  • – 0.25$ = twenty-five cents = a quarter.
  • – 0.5$ = fifty cents = half dollar [not so common a coin].

Những lưu ý quan trọng khi đọc các tiền tệ lẻ

Để đọc chuẩn nhất số tiền lẻ, ta co thể thực hiện theo 3 bước:

  • Bước 1: làm tròn số trước khi đọc. Nguyên tắc là ta chỉ giữ 2 chữ số ở phần lẻ. Còn nguyên tắc làm tròn giống quy tắc làm tròn số lẻ tiếng Việt.
  • Bước 2: tách phần nguyên và phần lẻ ra riêng để đọc.
  • Bước 3: cuối cùng kết hợp lại để đọc.

Ex: 643.686$

  • Làm tròn thành: 643.69$
  • Đọc tách ra: 643 – Six hundred fourty-three dolars và 69 – Sixty-nine cents.
  • 69$ Six hundred fourty-three dolars sixty-nine cents.

Vậy là với những mẹo đọc trên, các em có thể đọc nhanh và chuẩn nhất số tiền kể cả có lẻ như nào. Hãy nhớ thực hành đọc các con sô nhiều hơn để khi giao tiếp thành thạo nhé.

Có thể thấy, mỗi quốc gia khác nhau sẽ sử dụng mỗi đơn vị tiền tệ khác nhau để dùng làm phương tiện mua bán cũng như trao đổi hàng hoá. Thế nhưng, dường như nhiều bạn học tiếng Anh giao tiếp lại không biết cách đọc số tiền trong tiếng Anh như thế nào cho đúng. Nhiều bạn khác cảm thấy rất lúng túng khi được hỏi về vấn đề này. Bài viết dưới đây, ELSA Speak sẽ giới thiệu bạn các cách đọc số tiền trong tiếng Anh thông dụng nhất, phục vụ giao tiếp hàng ngày của bạn học. Khám phá ngay!

Một số từ vựng và đơn vị tiền tệ phổ biến trên thế giới

Trước khi tìm hiểu cách đọc số tiền trong tiếng Anh, bạn cần phải nằm lòng một số đơn vị tiền tệ cơ bản sau đây:

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }}

Click to start recording!

Recording... Click to stop!

  • A Hundred /ˈhʌndrəd/: một trăm
  • A Thousand /ˈθaʊz[ə]nd/: một ngàn
  • A Million /ˈmɪljən/: một triệu
  • A Billion /ˈbɪljən/: một tỷ

Cách đọc số tiền trong tiếng Anh

Cách đọc số tiền thực sự không quá khó, bạn nên áp dụng cách học tiếng Anh này tương tự như tiếng Việt và cuối cùng là thêm đơn vị tiền tệ vào. Thêm vào đó, bạn cần nắm rõ một số quy tắc cụ thể như:

  • Sử dụng dấu phẩy ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, hàng tỷ khi giá trị tiền tệ từ hàng nghìn trở lên.
  • Bạn nên đọc “A” thay cho “one”.
  • Phải sử dụng “and” trước con số cuối cùng.
  • Đối với những con số từ 21 – 99 cần được thêm dấu gạch nối ngang. Đây là các số ghép – được cấu tạo thành từ hai từ nên cần sử dụng dấu gạch ngang để nối hai từ. Ví dụ như: Forty-four [44], Twenty-two [22]…
  • Khi nhận biết số tiền lớn hơn, bạn cần phải thêm “s” sau đơn vị tiền tệ.
  • Cách đọc số tiền đối với từ “only” mang nghĩa là chẵn.

Ví dụ:

  • 5,000,000: Five million Vietnam dongs [only]: hai triệu đồng chẵn.
  • 7,269,000: Seven million two hundred and sixty-nine thousand Vietnam dongs.: bảy triệu, hai trăm, sáu mươi chín nghìn đồng
  • 48$: Forty-eight dollars: bốn mươi tám đô la
  • 169€: A hundred and sixty-nine euros: một trăm sáu mươi chín đô la

Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh

Có thể thấy rằng tiền tệ Việt Nam không có tiền lẻ. Tuy nhiên, đối với các quốc gia khác thì vẫn tồn tại. Vì thế, ngoài việc nắm rõ các quy tắc về cách đọc số tiền, bạn cũng cần lưu ý thêm một số trường hợp. Cụ thế:

  • Để tách giữa số tiền chẵn và lẻ. Bạn nên dùng từ “point” hoặc có thể chia nhỏ số tiền dựa vào đơn vị nhỏ hơn.
  • Ví dụ:
  • $47.82: Forty-seven point eighty-two dollars/ Forty-seven dollars and eighty-two cents.
  • 41.79€: Forty-one euros seventy-nine.

Cách đọc số tiền USD trong tiếng Anh

Theo quy định, USD được xem là đơn vị tiền tệ của Mỹ. Đọc là đô -la [dollar]. Để bạn học tiếng Anh có thể đọc được số tiền USD một cách dễ dàng. Ví dụ bên dưới là một điển hình.

  • 2,000,000.00 USD: Two million US dollars [only].
  • 598 USD: Five hundred and ninety-eight dollars.

Cách đọc số tiền Việt Nam trong tiếng Anh

Đối với cách đọc tiền Việt Nam trong tiếng Anh, bạn cũng có thể đọc tương tự như khi đọc đồng USD vậy. Ví dụ:

  • 7,000,000.00 VND: đọc là Seven million Vietnam dongs [only].
  • 684,000 VND đọc là Six hundred and eighty-four Vietnam dongs.

Cách nói vắn tắt tiền tệ với “thousands of + dollar” và “millions of + currency”

Ngoài ra, một số cách đọc số tiền mà bạn học tiếng Anh giao tiếp phải hết sức lưu ý như:

  • “thousands of + dollar”: hàng nghìn…[đô – la], chỉ dùng với những trường hợp ước lượng hàng nghìn USD và không có con số cụ thể.

Ví dụ:

  1. She won thousands of dollars in the lottery: cô ấy thắng xổ số lên đến hàng nghìn đô – la.
  2. He bought thousands of dollars for shopping: anh ấy đã dành hàng nghìn đô – la cho việc mua sắm.
  3. “millions of + currency”: hàng triệu + tiền tệ: chỉ dùng với những trường hợp ước lượng hàng triệu USD và không có con số cụ thể.

Ví dụ:

  1. They spent over millions of dollars for their travel: họ đã chi hơn hàng triệu đô – la cho chuyến du lịch của họ
  2. She bought that bag with over millions of dollars: cô ấy đã mua cái túi đó với hơn hàng triệu đô – la.

Vậy là bạn học đã khám phá được những kiến thức bổ ích liên quan về cách đọc số tiền trong tiếng Anh trong quá trình giao tiếp hàng ngày rồi đúng không nào? Bên cạnh đó, để việc học tiếng Anh trở nên thiết thực hơn, mách bạn nên cài đặt app học tiếng Anh giao tiếp online đang được nhiều bạn học yêu chuộng trên thế giới – ELSA Speak về ngay điện thoại của mình.

Truy cập vào ELSA Speak, bạn sẽ được luyện tập trực tiếp cùng người máy bản xứ “siêu đáng yêu” 24/7. Không những thế, bạn còn được khám phá kho tiện ích đa dạng với 25000+ bài luyện tập, 7000+ bài học cùng hơn 192 chủ đề phong phú gần gũi, thiết thực như: cuộc sống, công việc, môi trường, tiền tệ, giáo dục,.. dưới những giao diện thú vị, vô cùng bắt mắt.

Thế là chỉ cần 10 phút luyện tập mỗi ngày, ELSA sẽ giúp bạn tự tin nói tiếng Anh “như gió” vừa rõ vừa hay trong mọi chủ đề. Còn chần chừ gì nữa, tải ngay app học tiếng Anh online – ELSA Speak và thực hành cách đọc số tiền trong tiếng Anh cùng ELSA ngay nhé!

Tiền trong tiếng Anh là gì?

Tiền là "money", ai học tiếng Anh cũng biết vậy, nhưng "tiền chùa", tiền thách cưới hay tiền phạt vi phạm giao thông sẽ được nói thế nào? Tiền mặt tiếng Anh là "cash", bao gồm tiền giấy "paper money" và tiền xu "coin". "Tiền giấy" ở các quốc gia khác nhau có thể có tên gọi khác nhau như "notes" [Anh] và "bill" [Mỹ].

Tiền phúng điếu tiếng Anh là gì?

Còn tiền phúng viếng thì không dùng từ “funeral money” [tiền đám ma], mà có một từ chính xác hơn nhiều là “condolence money” – “tiền chia buồn”.

120 trong tiếng Anh là gì?

Khi nói, “12 hundred” nhanh hơn và đơn giản hơn “a thousand two hundred”. Một điều thú vị là khi bạn nghe người ta nói twenty hundred, đó thường không phải là con số, mà để chỉ giờ: 20:00 [8 giờ tối].

Số thứ tự viết tắt trong tiếng Anh là gì?

Để ghi nhớ dễ dàng hơn, ta chia cách ghi tắt số thứ tự trong tiếng Anh thành hai nhóm: Nhóm số thứ tự bất quy tắc: First [1st], Second [2nd], Third [3rd],…Trong đó “st”, “nd”, “rd” là cách viết tắt ký tự cuối của từ.

Chủ Đề