Một khối bê tông tươi giá bao nhiêu

Sản phẩm bê tông tươi được ứng dụng cho các công trình công nghiệp, cao tầng và cả các công trình nhà dân dụng với nhiều ưu điểm vượt trội so với việc trộn thủ công thông thường, do việc sản xuất tự động bằng máy móc và quản lý cốt liệu từ khâu đầu vào giúp kiểm soát chất lượng, hơn nữa rút ngắn thời gian thi công và mặt bằng tập trung vật liệu.

ĐỔ BÊ TÔNG TƯƠI CÓ TỐT KHÔNG?

Tùy vào mục đích sử dụng của bạn. Bởi lẽ loại bê tông này vừa mang trong mình những ưu điểm vượt bậc vừa có một số nhược kiểm kèm theo. Trong đó những ưu và nhược điểm ấy được phân tích như sau:

ƯU ĐIỂM

– Đầu tiên là sản phẩm được trộn sẵn ở trạm trộn nên rất tiện lợi, nhanh chóng. – Các xe bồn chở bê tông tươi luôn có chế độ xoay tròn để trộn bê tông. Vì thế bê tông trộn luôn đảm bảo mịn màng, pha trộn tỉ mỉ. Đặc biệt khi xe đổ bê tông tươi xuống có thể ngắt nhịp vừa phải. Hình thức này có thể giảm thiểu được tình trạng đóng băng như bê tông thường.

– Sản xuất tại nhà máy ở xa khu dân cư đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường tại nơi thi công. Phù hợp cho việc sử dụng tại các công trình có mặt bằng chật hẹp, khu đông dân cư. – Quá trình đổ bê tông tươi được vận hành bởi máy móc và trang thiết bị hiện đại. Vì thế tỉ lệ pha trộn của bê tông luôn đảm bảo đúng chuẩn. Điều này là ưu điểm hoàn thiện mà bê tông tự trộn không thể sánh bằng. Đây cũng là điều kiện giúp mọi người xác định được bê tông tươi có tốt không. – Giá cả phải chăng.

NHƯỢC ĐIỂM

– Khối lượng riêng bê tông tươi khá nhiều vì thế sản phẩm không thể dùng cho các công trình nhỏ. – Khi xe bê tông tươi vận chuyển đường dài vì thế một số chủ trạm trộn sẽ cho phụ gia vào. – Công trình sử dụng bê tông tươi mà không bảo dưỡng, tưới nước kịp thời sẽ gây ra hiện tượng nứt, nổ mặt bê tông. Các kỹ sư xây dựng khuyến cáo: Đối với nhà dân dụng, không nên chọn bê tông tươi, tốt nhất là nên tự trộn. Bê tông tự trộn theo phương pháp thủ công tuy chất lượng không đều bằng bê tông tươi. Nhưng chủ nhà dễ dàng kiểm soát được vật liệu xây dựng.

BÊ TÔNG TƯƠI CÓ MẤY LOẠI?

Theo TCVN, tùy thuộc vào tỷ lệ cát, đá và xi măng có trong bê tông tươi. Mà bê tông tươi được chia ra làm các loại : từ mác 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400.

LOẠI BÊ TÔNG XI MĂNG[KG] CÁT VÀNG[M3] ĐÁ[M3] NƯỚC[ LÍT] Bê tông tươi mác 100[ Đá 4X6] 200 0.531 0.936 170 Bê tông tươi mác 150[ Đá 4X6] 257.5 0.513 0.922 170 Bê tông tươi mác 150[ Đá 1X2] 288 10.505 0.9132 189.6 Bê tông tươi mác 200[ Đá 1X2] 350 0.48 0.899 189.6 Bê tông tươi mác 250[ Đá 1X2] 415 0.45 0.9 189.6 Bê tông tươi mác 300 Đá 1X2 450 0.45 0.887 178.4 Bê tông tươi mác 150 Đá 2X4 272 0.5084 0.913 180 Bê tông tươi mác 200 Đá 2X4 330 0.482 0.913 180 Bê tông tươi mác 250 Đá 2X4 393 0.4633 0.913 180 Bê tông tươi mác 300 Đá 2X4 466 0.4243 0.87 184.5

BÊ TÔNG TƯƠI BAO NHIÊU TIỀN MỘT KHỐI?

THƯỜNG 1 XE BÊ TÔNG TƯƠI CHỞ ĐƯỢC BAO NHIÊU KHỐI

Bê tông tươi Thiên Trường An

Tùy vào xe lớn hay nhỏ để sức chứa bê tông là nhiều hay ít. Hiện nay, có nhiều loại xe bê tông lớn nhỏ khác nhau, sức chứa từ 6 khối đến 10 khối bê tông.

Thông thường 1 khối bê tông nặng khoảng 2.700 kg. Nếu diện tích sàn là 100 m2 và đổ bê tông với độ dày 10 phân thì 1 m3 bê tông sẽ đổ được 10 m2 sàn.

Vấn đề khách hàng quan tâm nhiều không phải 1 xe bao nhiêu khối mà là 1 m3 bê tông là bao nhiêu tiền, từ đó tính được chi phí cần chi tiêu cho sàn nền là bao nhiêu.

1 KHỐI BÊ TÔNG TƯƠI BAO NHIÊU TIỀN

Bê tông tươi có rất nhiều loại mác khác nhau. Tương ứng với từng loại mác sẽ có mức giá bê tông phù hợp.

Trong kết cấu xây dựng, bê tông chịu nhiều tác động khác nhau: chịu nén, uốn, kéo, trượt. Trong đó chịu nén là ưu thế lớn nhất của bê tông. Do đó, người ta thường lấy cường độ chịu nén là chỉ tiêu đặc trưng để đánh giá chất lượng bê tông, gọi là mác bê tông.

Mác bê tông được phân loại từ 100, 150, 200, 250, 300, 400, 500 và 600. Ví dụ mác bê tông 200 chính là ứng suất nén phá hủy của mẫu bê tông kích thước tiêu chuẩn. Được dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn. Được nén ở tuổi 28 ngày, đạt 200 kG/cm². Còn cường độ chịu nén tính toán của bê tông mác 200 chỉ là 90 kg/cm² .

Chi phí đổ bê tông tươi được tính theo xe hoặc theo m3. Vậy nên, có rất nhiều người thắc mắc về giá bê tông tươi. Vậy, giá 1 m3 bê tông tươi bao nhiêu tiền, 1 xe bê tông bao nhiêu khối hay 1 xe bê tông tươi bao nhiêu tiền?

Hình ảnh thi công bê tông tươi Lê Phan tại Quận 2 – TP. Hồ Chí Minh

1 m3 [mét khối ] bê tông tươi bao nhiêu tiền

Đối với giá bê tông tươi thì lại sẽ phụ thuộc vào mac mà bạn sử dụng. Hiện nay, bê tông tươi được chia làm 5 loại chính là 250, 300, 350, 400, 450.

1 xe bê tông bao nhiêu tiền

Thực tế, bạn chỉ cần căn cứ vào số khối trong xe. Rồi áp dụng mức giá theo m3 là được.

Bảng giá bê tông tươi LÊ PHAN tại quận 2 TPHCM

BẢNG BÁO GIÁ BÊ TÔNG LÊ PHAN 2019

Chúng tôi xin gửi đến Quý Công ty báo giá bê tông thương phẩm LÊ PHAN Tại TPHCM năm 2019: 093 133 79 44

STT Bê tông theo TCVN Độ sụt Đơn vị tính Đơn giá Mẫu [15*15*15]cm [cm] [VNĐ] 1 Bê tông M200R28 10±2 m3 1.300.000 2 Bê tông M250R28 10±2 m3 1.350.000 3 Bê tông M300R28 10±2 m3 1.410.000 4 Bê tông M350R28 10±2 m3 1.470.000 5 Bơm ≥ 28 m3, bơm nền m3 95.000 6 Bơm < 28 m3, bơm nền Ca 2.700.000 7 Phụ gia đông kết nhanh[R7] 80% m3 80.000 8 Phụ gia chống thấm B6 m3 80.000 9 Phụ gia chống thấm B8 m3 90.000

Hình ảnh thi công bê tông tươi Lê Phan tại Quận 2 – TP. Hồ Chí Minh

Chọn lựa một đơn vị cung cấp bê tông tươi uy tín sẽ giúp công trình của bạn đạt chất lượng từ bước khởi đầu. Bê tông tươi LÊ PHAN là sự lựa chọn hoàn hảo cho mọi công trình.

Chúng tôi cam kết cung cấp bê tông chất lượng hàng đầu Việt Nam hiện nay. Liên hệ ngay để biết thêm chi tiết về giá và đặc điểm của bê tông tươi một cách nhanh nhất và chính xác nhất.

Chủ Đề