Một loài có 14 nhóm gen liên kết số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội là bao nhiêu

Trần Anh

Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là A. 28. B. 7 C. 14.

D. 2

Tổng hợp câu trả lời [1]

Chọn đáp án B Số nhóm liên kết bằng số NST đơn có trong giao tử. Loài có 2n = 14 thì giao tử có 7 NST → Có 7 nhóm liên kết.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • 3 phương pháp tạo dòng thuần là: A. Tự thụ phấn, lai khác dòng, lai phân tích. B. Tự thụ phấn, nuôi hạt phấn, lai hồi giao. C. Tự thụ phấn, nuôi hạt phấn, gây đột biến thể dị bội. D. Lai khác dòng, gây đột biến thể dị bội, tự thụ phấn.
  • Ở người, kiểu gen quy định nhóm máu A; kiểu gen quy định nhóm máu B; kiểu gen quy định nhóm máu AB; kiểu gen quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào? A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A. B. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB. C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A. D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
  • Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong opêrôn Lac và gen điều hòa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Nếu gen Z nhân đôi 1 lần thì gen điều hòa cũng nhân đôi 1 lần. II. Nếu gen Y phiên mã 5 lần thì gen A cũng phiên mã 5 lần. III. Nếu gen điều hòa phiên mã 10 lần thì gen Z cũng phiên mã 10 lần. IV. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen Z cũng nhân đôi 1 lần. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  • Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học. B. Trong ống tiêu hóa của người vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào. C. Tất cả các loài động vật có xưong sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào. D. Trâu, bò, dê, cừu là các loài thú ăn cỏ có dạ dày 4 túi.
  • Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là A. 1 : 2 : 2 : 2. B. 2 : 2 : 2 : 4. C. 1 : 2 : 1 : 2. D. 1 : 2 : 2 : 4.
  • Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nuclêôtit. II. Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cá thể mang alen B2 gọi là thể đột biến. III. Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự axit amin. IV. Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  • Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền: A. Mã di truyền có tính phổ biến, tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ. B. Mã di truyền mang tính đặc hiệu tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. C. Mã di truyền mang tính thoái hóa tức là mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin. D. Mã di truyền là mã bộ ba.
  • Cho các nội dung sau về liên kết gen và hoán vị gen: [1] Liên kết gen là hiện tượng phổ biến hơn phân li độc lập. [2] Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. [3] Sự hoán vị gen xảy ra ở kì đầu giảm phân I giữa hai crômatit chị em. [4] Tần số hoán vị gen thường được xác định nhờ phép lai phân tích. [5] Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân còn các hình thức phân bào khác không có hiện tượng này. [6] Xét cá thể có 2 cặp gen dị hợp liên kết với nhau hoàn toàn, nếu cho cá thể này tự thụ sẽ không xuất hiện tượng biến dị tổ hợp ở đời con. Có bao nhiêu nội dung sai? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Cho những đặc điểm sau của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực: [1] Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến [2] Phân phối đều cho các tế bào con. [3] Thường không tồn tại từng cặp alen. [4] Số lượng gen ít hơn gen trong nhân tế bào. [5] Quá trình nhân đôi và phiên mã xảy ra trong tế bào chất. Số đặc điểm đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Thành phần tham gia quá trình nhân đôi ADN

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Một loài sinh vật lưỡng bội có 14 nhóm gen liên kết. Giả sử có 5 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể [NST] ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Thể đột biến

I

II

III

IV

V

Số lượng NST trong TB sinh dưỡng

42

84

56

70

98

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội chẵn?

A. 5.

B.3.

C. 2.

D.4.

Video liên quan

Chủ Đề