Mtx là thuốc gì

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cân thêmnarestin xin hỏi ý kiến bác sỹ.

Thuôc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Rx. Thuốc bán theo đơn

METHOTREXATE-BELMED

Tên chung quốc tế: Methotrexat

Cảm quan: Viên nén bao phim hai mặt lồi, màu vàng.

Thành phần

Mỗi viên chứa:

Hoạt chất: methotrexat - 2,5 mg.

Tá được: lactose monohydrat, povidon, calci stearat, tinh bột khoai tây, opardy II màu vàng.

Thành phẩn vỏ bao [opadry II màu vàng]: polyvinyl aleohol thủy phân một phần, macrogol/polyethylen glycol, quinolin yellow aluminum lake, bake talc, titanium dioxid, sắt oxit vàng, sunset yellow FCF aluminum lake.

Dạng bào chế

Vién nén bao phim.

Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư, nhóm kháng chuyển hóa.

Mã ATC: L01BA01.

Tính chất được lực học

Thuốc kháng chuyển hóa nhóm các chất có cấu trúc tương tự acid folic. Thuốc có tác dụng chống ung thư [kìm hãm tế bào], ức chế miễn dịch. Methotrexat ức chế dihydrofolat reductase [DHFR], enzyme này có tác dụng chuyển acid dihydroflic thành acid tetrahydrofolic là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyển vận một carbon trong sinh tổng hợp nucleotid purin và thymidilat, là những chất cần thiết cho sinh tổng hợp ADN. Thêm vào đó, trong tế bào, methotrexat được chuyển hóa thành các polyglutamat có tác dụng ức chế không những DHER mà còn cả các enzyme phụ thuộc folat, gồm thymidilat synthetase, 5-amino-imidazol-4-carboxamidoribonucleotid [AICAR] transamylase.

Thuốc ức chế sinh tổng hợp và sửa chữa ADN, sự gián phân của tế bào, ở mức độ thấp hơn, nó ảnh hưởng đến sinh tổng hợp ARN và protein. Thuốc ức chế đặc hiệu pha S, có hoạt tính với các mô có sự tăng sinh tế bào mạnh, ức chế sự phát triển của các khối u ác tính. Các tế bào đang phân chia nhanh của khối u, cũng như của tủy xương, tế bào thai nhị, biểu mô miệng, ruột, bang quang là những tế bào nhạy cảm nhất với methotrexate.

Tính chất dược động học

Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống, khi dùng liều thấp. Khi dùng liều cao thuốc có thể không hấp thu hoàn toàn. Đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh 1-2 giờ sau khi uống. Có sự thay đổi lớn về nồng độ thuốc giữa các người bệnh và từng người bệnh, đặc biệt khi dùng nhăc lại. Hấp thu cực đại sau khi uống liều vượt quá 30 mg/m2 da. Khoảng 50% thuốc hấp thu gắn thuận - nghịch với protein huyết tương. Methotrexat dễ khuếch tán vào các mô, có nồng độ cao nhất trong gan và thận; thuốc cũng khuếch tán vào dịch não tủy. Thuốc được loại khỏi huyết tương sau quá trình đào thải 3 pha. Phần lớn thuốc đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Nửa đời sinh học của methotrexat kéo dài ở người suy thận có thể gây nguy cơ tích lũy và ngộ độc nếu không điều chỉnh liều thích hợp.

Chỉ định

Bệnh vảy nên, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, u sùi dạng nấm [u limphô tê bào T].

Liều lượng và cách dùng

Viên nén methotrexat được dùng đường uống, trước bữa ăn, không nhai. Thời gian điều trị được điều chỉnh với từng bệnh nhân, phụ thuộc vào chương trình hóa trị liệu, chỉ định, phác đồ, đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.

Liều lượng cho viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu thông thường là 7,5 mg một lần mỗi tuần [uống luôn một lần], hoặc chia liều 2,5 mg cách nhau 12 giờ [uống tổng cộng 3 lần mỗi tuần]. Để đạt được hiệu quả lâm sàng tối ưu, có thể tăng liều hàng tuần [tối đa là 20 mg], sau đó bắt đầu giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.

Liều lượng cho bệnh vảy nến, liều uống ban đầu là 10 - 25 mg một lần mỗi tuần hoặc 2,5 mg với khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc là 12 giờ, 3 lần mỗi tuần để đạt được hiệu quả lâm sàng đầy đủ, nhưng không vượt quá 30 mg/tuần. Liều thường được tăng từ từ, sau khi đạt hiệu quả lâm sàng tối ưu thì bắt đầu giảm đến liều thấp nhất có hiệu quả.

Với u sùi dạng nấm: uống 2,5 - 10 mg mỗi ngày trong vài tuần hoặc vài tháng. Giảm liều hoặc ngừng thuốc phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và các chỉ số huyết học.

Chống chỉ định

Suy thận nặng. Người suy dinh dưỡng hoặc rối loạn gan, thận nặng, người bệnh có hội chứng suy giảm miễn dịch và người bệnh có rối loạn tạo máu trước như giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu câu hoặc thiếu máu lâm sàng nghiêm trọng.

Các chống chỉ định tương đối gồm xơ gan, viêm gan, uống nhiều rượu.

Thận trọng

Nên tránh thụ thai trong và sau khi điều trị với methotrexat [ít nhất nam - 3 tháng sau khi điều trị, phụ nữ - một chu kỳ rụng trứng]. Khuyến cáo sử dụng calci folinat để làm giảm độc tính của liều cao sau đợt điều trị bằng methotrexat.

Với người bệnh suy tủy, suy gan hoặc suy thận, methotrexat phải dùng rất thận trọng,Thuốc này cũng phải dùng thận trọng ở người nghiện rượu, hoặc người có bệnh loét đường tiêu hóa, và ở người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ. Nên theo dõi đều đặn chức năng gan, thận và máu. Ở người bệnh dùng methotrexat liều thấp để chữa vẩy nến hoặc viêm khớp dạng thấp phải xét nghiệm chức năng gan, thận và huyết đồ trước khi điều trị ổn định, rồi sau đó từng 2 đến 3 tháng 1 lần. Phải tránh dùng thuốc khi suy thận rõ rệt và phải ngừng thuốc nếu phát hiện bất thường chức năng gan. Bệnh nhân và người chăm sóc phải báo cáo mọi triệu chứng và dấu hiệu gợi ý là bị nhiễm khuẩn, đặc biệt viêm họng hoặc nếu bị khó thở hoặc ho.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc chống chỉ định trong thời kỳ mang thai [gây chết bào thai hoặc các dị tật di truyền]. Không nuôi con bằng sữa mẹ khi điều trị.

Sử dụng trong nhi khoa

An toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được xác định chắc chắn, ngoài hóa trị liệu ung thư.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Xét đến khả năng gây nguy hiểm của các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, nhầm lẫn, ngủ gà, trong khi dùng methotrexat khuyến cáo hạn chế lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Hay gặp nhất là buồn nôn, tăng enzym gan trong huyết tương.

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.

Tiêu hóa: Viêm miệng, buồn nôn, ỉa chảy, nôn, chán ăn.

Gan: Tăng rõ rệt enzym gan.

Da: Rụng tóc, phản ứng da [phù da].

Phản ứng khác: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

Ít gặp, 1⁄1000 < ADR< 1/100

Máu: Chảy máu mũi, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Da: Ngứa, Hô hấp: Xơ phổi, viêm phôi.

Sinh dục - tiết niệu: Loét âm đạo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Liệt dương.

Thần kinh trung ương: Lú lẫn, trầm cảm.

Phản ứng khác: Giảm tình dục.

Chú giải: Các yếu tố nguy cơ gây độc cho gan là béo phì, đái tháo đường và suy giảm chức năng thận. Bệnh phổi do methotrexat là biến chứng nặng có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị, kể cả ở liều thấp 7,5 mg/tuần, nhiễm độc phổi không phải luôn luôn được hồi phục. Các triệu chứng ở phổi như ho khan cần cảnh giác và khám xét, ngừng điều trị cho đến khi phổi không còn bị nhiễm độc. Đã có tử vong do methotrexat gây ra bệnh phổi kẽ mạn tính. Những thay đổi ở phổi trong khi điều trị viêm khớp dạng thấp bằng methotrexat cũng có thể là biểu hiện của bản thân bệnh đó. Nên dùng liều thử 2,5 mg trước khi bắt đầu liệu pháp duy trì đầy đủ để xem người bệnh có phản ứng đặc ứng không. Cần kiểm tra công thức máu trước khi điều trị, nhắc lại sau 1 tuần điều trị và sau đó mỗi tháng một lần. Chụp phôi trước khi điều trị và trong trường hợp nghi ngờ nhiễm độc phổi. Sinh thiết gan đối với nhiều trường hợp sau khi người bệnh dùng đến tổng liều 2,0 g; 6 - 18 tháng /lần hoặc sinh thiết lại sau khi đợt điều trị tiếp theo đạt 2g.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời với NSAID, barbiturat, sulfanilamid, corticosteroids, tetracyclin, trimethoprim, chloramphenicol, para-aminobenzoic và axit para-aminohippuric, probenecid làm tăng và kéo dài tác dụng của methotrexat gây nhiễm độc. Acid folic và các dẫn xuất của nó làm giảm tác dụng của thuốc. Methotrexat làm tăng tác dụng của thuốc chống đông gián tiếp [dẫn xuất coumarin hoặc indandion] và làm tăng nguy cơ chảy máu. Các thuôc thuộc nhóm penicilin làm giảm độ thanh thải của methotrexat. Trường hợp dùng đồng thời methotrexate và asparaginas, methotrexate có thể mát tác dụng. Neomycin [đường uống] có thể làm giảm sự hấp thu của methotrexate [đường uống]. Các thuốc gây ra những thay đổi bệnh lý của máu sẽ làm tăng sự giảm bạch cầu và/hoặc tiểu cầu, nếu chúng có cùng tác dụng trên tủy xương như methotrexat. Cá thuốc ức chế chứ năng của tủy xương hoặc liệu pháp xạ trị sẽ làm tăng tác dụng của methotrexate và tăng ức chế chức năng tủy xương. Tác dụng gây độc tế bào hiệp đồng có thể gặp khi phối hợp với cytarabin. Nếu kết hợp với vắcxin có virus sống, thuốc có thể tăng cường quá trình sao chép của virus trong văcxin, làm tăng tác dụng không mong muôn của văcxin và giảm sản xuất các kháng thể để đáp ứng lại với cả vắcxin sống và bất hoạt.

Quá liều

Triệu chứng: Không có dấu hiệu đặc trưng. Được chuẩn đoán dựa trên nồng độ methotrexat trong huyết tương.

Xử trí: Ngay lập tức sử dụng calci folinat để trung hòa độc tính trên tủy xương cuả methotrexat [uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch]. Liều của calci folinat, ít nhất, bằng với liều của methotrexat, cần phải được sử dụng trong một giờ đầu, có thể dùng thêm nếu cần thiết. Điều này làm tăng sự hydrat hóa của cơ thể, kiềm hóa nước tiểu, để tránh kết tủa thuốc và các chất chuyển hóa ở đường tiết niệu.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản tránh ánh sáng ở nơi có nhiệt độ dưới 30°C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Thời gian sử dụng

2 năm. Nghiêm cấm sử dụng thuốc quá hạn.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén bao phim.

Nhà sản xuất

Belmedpreparaty RUE 30 Fabritsius St.., 220007 Minsk, Republic of Belarus.

Methotrexate được sử dụng để điều trị một số loại ung thư hoặc kiểm soát bệnh vẩy nến nặng hay viêm khớp dạng thấp không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác. Nó cũng có thể được sử dụng để kiểm soát viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Methotrexate thuộc nhóm thuốc chống dị ứng.

Tên hoạt chất: Methotrexate
Thương hiệu: Methotrexate, Trexate, Psorlax-2.5, Imutrex-7.5, Cgtrexate-2.5, Methonix 2.5, Nordimet

I. Công dụng của thuốc Methotrexate

Methotrexate can thiệp vào sự phát triển của một số tế bào của cơ thể, đặc biệt là các tế bào sinh sản nhanh, chẳng hạn như tế bào ung thư, tế bào tủy xương và tế bào da.

Methotrexate được sử dụng để điều trị một số loại ung thư như ung thư vú, da, đầu và cổ hoặc phổi. Nó cũng được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến nặng và một số dạng viêm khớp dạng thấp.

Methotrexate thường được dùng sau khi các loại thuốc khác đã được thử mà không điều trị thành công các triệu chứng.

II. Liều dùng Methotrexate

1. Liều dùng Methotrexate dành cho người lớn

a. Liều người lớn thông thường cho bệnh bạch cầu lympho cấp tính

- Liều khởi đầu: uống 3,3 mg / m2 / ngày hoặc tiêm [kết hợp với prednisone 60 mg / m2] hàng ngày trong vòng 4 - 6 tuần

- Liều duy trì [khi thuyên giảm]: uống 30 mg / m2 hoặc tiêm bắp 2 lần một tuần

- Liều duy trì thay thế [trong thời gian thuyên giảm]: 2,5 mg / kg tiêm tĩnh mạch cứ sau 14 ngày.

b. Liều người lớn thông thường cho bệnh ung thư biểu mô

15 đến 30 mg uống hoặc tiêm bắp hàng ngày cho một phác đồ 5 ngày.

Các phác đồ thường được lặp đi lặp lại từ 3 đến 5 lần, với thời gian nghỉ ngơi từ một hoặc nhiều tuần giữa các phác đồ.

c. Liều người lớn thông thường cho bệnh Trophoblastic

15 đến 30 mg uống hoặc tiêm bắp hàng ngày cho một phác đồ 5 ngày.

Các phác đồ thường được lặp đi lặp lại từ 3 đến 5 lần, với thời gian nghỉ ngơi từ một hoặc nhiều tuần giữa các phác đồ.

d. Liều người lớn thông thường cho bệnh ung thư hạch

- Khối u Burkitt giai đoạn I - II: 10 - 25 mg uống mỗi ngày một lần trong 4 - 8 ngày

- Khối u Burkitt giai đoạn III: Methotrexate thường được dùng đồng thời với các thuốc chống ung thư khác

- Ung thư hạch bạch huyết giai đoạn III: 0,625 đến 2,5 mg / kg uống hàng ngày như là một phần của hóa trị liệu kết hợp

- Điều trị thường xuyên với thời gian nghỉ ngơi 7 - 10 ngày.

e. Liều người lớn thông thường cho bệnh bạch cầu màng não

12 mg [tối đa 15 mg] trong vòng 2 - 5 ngày cho đến khi số lượng tế bào của dịch não tủy trở lại bình thường; tại thời điểm này, một liều bổ sung được khuyến cáo.

f. Liều người lớn thông thường đối với u sùi dạng nấm [Mycosis Fungoides]

Liều dùng ở giai đoạn đầu: 5 - 50 mg uống hoặc tiêm mỗi tuần một lần; hoặc 15 - 37,5 mg 2 lần một tuần có thể được sử dụng ở những bệnh nhân đáp ứng kém với điều trị hàng tuần.

g. Liều người lớn thông thường cho bệnh u xương ác tính [Osteosarcoma]

- Liều ban đầu: 12 g / m2 dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch 4 giờ [kết hợp với các thuốc hóa trị liệu khác].

- Nếu liều ban đầu không đủ để đạt được nồng độ đỉnh trong huyết thanh 1000 micromol khi kết thúc tiêm truyền, có thể tăng lên 15 g / m2.

- Phương pháp điều trị có thể xảy ra ở 4, 5, 6, 7, 11, 12, 15, 16, 29, 30, 44 và 45 tuần sau phẫu thuật.

h. Liều người lớn thông thường cho bệnh vẩy nến

- Liều đơn: 10 - 25 mg / tuần uống, tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch cho đến khi đạt được đáp ứng đầy đủ

- Liều chia: 2,5 mg uống mỗi 12 giờ trong 3 liều mỗi tuần

- Liều tối đa: 30 mg / tuần.

i. Liều người lớn thông thường cho viêm khớp dạng thấp

- Liều duy nhất: 7,5 mg uống hoặc tiêm dưới da mỗi tuần một lần

- Liều chia: 2,5 mg uống mỗi 12 giờ trong 3 liều mỗi tuần

- Liều tối đa hàng tuần: 20 mg.

2. Liều dùng Methotrexate dành cho trẻ em

a. Liều trẻ em thông thường cho bệnh bạch cầu lympho cấp tính

- Liều khởi đầu: 3,3 mg / m2 / ngày uống hoặc tiêm [kết hợp với prednisone 60 mg / m2] mỗi ngày trong 4 - 6 tuần

- Liều duy trì: 20 mg / m2 uống mỗi tuần một lần như là một thành phần của sự kết hợp

- Liều duy trì [khi thuyên giảm]: 30 mg / m2 uống hoặc tiêm bắp 2 lần một tuần

- Liều duy trì thay thế [trong thời gian thuyên giảm]: 2,5 mg / kg tiêm tĩnh mạch mỗi 14 ngày.

b. Liều trẻ em thông thường cho bệnh bạch cầu màng não

- Lớn hơn 1 tuổi: 6 mg trong vòng 2 - 5 ngày một lần cho đến khi số lượng tế bào của dịch não tủy trở lại bình thường; tại thời điểm này, một liều bổ sung được khuyến cáo.

- 1 tuổi: 8 mg mỗi ngày 2 - 5 ngày cho đến khi số lượng tế bào của dịch não tủy trở lại bình thường; tại thời điểm này, một liều bổ sung được khuyến cáo.

- 2 tuổi: 10 mg trong vòng 2 - 5 ngày một lần cho đến khi số lượng tế bào của dịch não tủy trở lại bình thường; tại thời điểm này, một liều bổ sung được khuyến cáo.

- 3 tuổi trở lên: 12 mg mỗi ngày 2 - 5 ngày cho đến khi số lượng tế bào của dịch não tủy trở lại bình thường; tại thời điểm này, một liều bổ sung được khuyến cáo.

c. Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm khớp dạng thấp

- Liều ban đầu: 10 mg / m2 uống hoặc tiêm dưới da mỗi tuần một lần

- Liều tối đa: 20 mg / m2 / tuần.

III. Cách dùng thuốc Methotrexate hiệu quả

Dùng methotrexate chính xác như bác sĩ được quy định cho bạn. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn.

Methotrexate đôi khi được thực hiện một hoặc hai lần mỗi tuần và không phải mỗi ngày. Bạn phải sử dụng đúng liều lượng. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn có câu hỏi về liều của bạn hoặc tần suất dùng thuốc.

Đo thuốc lỏng cẩn thận. Sử dụng ống tiêm định lượng được cung cấp, hoặc sử dụng thiết bị đo liều thuốc [không phải thìa bếp].

Methotrexate có thể gây độc cho các cơ quan của bạn và có thể làm giảm số lượng tế bào máu của bạn. Máu của bạn sẽ cần phải được kiểm tra thường xuyên, và bạn có thể cần sinh thiết gan thường xuyên . Phương pháp điều trị ung thư của bạn có thể bị trì hoãn dựa trên kết quả.

Nếu bạn cần được an thần cho công việc nha khoa, hãy nói với nha sĩ của bạn rằng bạn hiện đang sử dụng thuốc này.

IV. Tác dụng phụ của Methotrexate

Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với methotrexate [nổi mề đay, khó thở, sưng ở mặt hoặc cổ họng] hoặc phản ứng da nghiêm trọng [sốt, đau họng, nóng rát ở mắt, đau da, đỏ hoặc tím phát ban lan rộng và gây phồng rộp, bong tróc da].

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

- Sốt, ớn lạnh, sưng hạch bạch huyết, đổ mồ hôi đêm, giảm cân;

- Nôn mửa, các mảng trắng hoặc vết loét bên trong miệng hoặc trên môi của bạn;

- Tiêu chảy, máu trong nước tiểu hoặc phân của bạn;

- Ho khan, ho có chất nhầy, đau ngực, thở khò khè, cảm thấy khó thở;

- Co giật;

- Vấn đề về thận: ít hoặc không đi tiểu, sưng ở chân hoặc mắt cá chân;

- Vấn đề về gan: đau dạ dày [phía trên bên phải], nước tiểu sẫm màu, vàng da vàng mắt;

- Vấn đề về thần kinh: nhầm lẫn, yếu, buồn ngủ, các vấn đề phối hợp, cảm thấy khó chịu, đau đầu, cứng cổ, các vấn đề về thị lực, mất vận động ở bất kỳ bộ phận nào trên cơ thể bạn;

- Dấu hiệu của sự phá vỡ tế bào khối u: nhầm lẫn, mệt mỏi, tê hoặc ngứa ran, chuột rút cơ bắp, yếu cơ, nôn mửa, tiêu chảy, nhịp tim nhanh hoặc chậm, co giật.

Tác dụng phụ có thể có nhiều khả năng ở người lớn tuổi.

Tác dụng phụ methotrexate phổ biến có thể bao gồm:

- Sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, cảm thấy không khỏe;- Lở miệng;- Buồn nôn, đau dạ dày;- Chóng mặt;

- Xét nghiệm chức năng gan bất thường.

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ nếu bạn gặp phải.

V. Lưu ý khi dùng thuốc Methotrexate

1. Lưu ý trước khi dùng thuốc Methotrexate

Bạn không nên sử dụng methotrexate nếu bạn bị dị ứng với nó. Methotrexate không nên được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến hoặc viêm khớp dạng thấp nếu bạn có:

- Nghiện rượu, xơ gan hoặc bệnh gan mãn tính;

- Số lượng tế bào máu thấp;

- Hệ thống miễn dịch yếu hoặc rối loạn tủy xương;

- Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Methotrexate đôi khi được sử dụng để điều trị ung thư ngay cả khi bệnh nhân có một trong những bệnh hoặc đối tượng được liệt kê ở trên. Bác sĩ sẽ quyết định liệu phương pháp điều trị phù hợp với bạn.

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn có:

- Bệnh thận;

- Bệnh phổi;

- Bất kỳ loại nhiễm trùng;

- Phương pháp điều trị bức xạ.

Methotrexate có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh, cho dù người mẹ hoặc người cha đang dùng thuốc này.

Không sử dụng methotrexate để điều trị bệnh vẩy nến hoặc viêm khớp dạng thấp nếu bạn đang mang thai. Bạn có thể cần phải thử thai âm tính trước khi bắt đầu điều trị này. Sử dụng một hình thức kiểm soát sinh sản hiệu quả trong khi bạn đang dùng thuốc này, và trong 6 tháng sau liều cuối cùng của bạn.

Nếu bạn là đàn ông, hãy sử dụng bao cao su để tránh cho người phụ nữ phải mang thai trong khi bạn đang sử dụng methotrexate. Tiếp tục sử dụng bao cao su trong ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng của bạn.

Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có thai xảy ra trong khi người mẹ hoặc người cha đang dùng methotrexate.

Methotrexate có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản [khả năng có con] ở cả nam và nữ. Tuy nhiên, điều quan trọng là sử dụng biện pháp tránh thai để tránh thai vì methotrexate có thể gây hại cho em bé nếu có thai.

Không cho trẻ dùng methotrexate mà không có lời khuyên của bác sĩ.


2. Nếu bạn quên một liều Methotrexate

Gọi cho bác sĩ của bạn để được hướng dẫn nếu bạn bỏ lỡ một liều methotrexate.


3. Nếu bạn uống quá liều Methotrexate

Quá liều methotrexate có thể gây tử vong. Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạnh dùng thuốc quá liều.

4. Nên tránh những gì khi dùng Methotrexate?

Tránh uống rượu bởi có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị sốt, ớn lạnh, đau khớp hoặc sưng, chảy máu hoặc bầm tím bất thường, nổi mẩn da, ngứa, chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau bụng, nước tiểu sẫm màu, và / hoặc vàng da da hoặc mắt, vì đây có thể là những dấu hiệu và triệu chứng của tổn thương gan.

Caffeine có thể làm giảm hiệu quả của methotrexate trong điều trị viêm khớp. Nếu bạn đang dùng methotrexate cho bệnh viêm khớp, bạn có thể cần hạn chế ăn các loại thực phẩm và thuốc có chứa caffeine.

Không nhận được vắc-xin "sống" trong khi sử dụng methotrexate, hoặc bạn có thể bị nhiễm trùng nghiêm trọng. Vắc-xin sống bao gồm sởi, quai bị, rubella [MMR], bại liệt, rotavirus, thương hàn, sốt vàng da , thủy đậu và zoster [bệnh zona].

Methotrexate có thể truyền vào dịch cơ thể [nước tiểu, phân, chất nôn]. Người chăm sóc nên đeo găng tay cao su trong khi làm sạch cơ thể của bệnh nhân, xử lý rác bẩn hoặc đồ giặt hay thay tã. Rửa tay trước và sau khi tháo găng tay. Giặt quần áo bẩn và khăn trải riêng biệt với đồ giặt khác.

Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc tia UV nhân tạo [ánh sáng mặt trời hoặc giường tắm nắng], đặc biệt nếu bạn đang điều trị bệnh vẩy nến. Methotrexate có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời và bệnh vẩy nến của bạn có thể trở nên tồi tệ hơn.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Methotrexate trong trường hợp đặc biệt [phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú,…]

Methotrexate gây quái thai, nhiễm độc phôi thai và dị tật thai nhi ở người. Methotrexate cũng đã được báo cáo là gây suy giảm khả năng sinh sản, oligospermia và rối loạn kinh nguyệt ở người, trong và sau một thời gian ngắn ngừng điều trị. Không sử dụng methotrexate khi đang mang thai.

Thuốc Methotrexate bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây độc cho trẻ bú mẹ.

VI. Những loại thuốc nào tương tác với Methotrexate?

Methotrexate có thể gây hại cho gan của bạn, đặc biệt nếu bạn cũng sử dụng một số loại thuốc khác để điều trị nhiễm trùng, lao, trầm cảm, kiểm soát sinh đẻ, thay thế hormone, cholesterol cao, các vấn đề về tim, huyết áp cao, co giật hoặc đau hoặc viêm khớp [bao gồm Acetaminophen, Tylenol, Advil, Motrin và Aleve].

Nhiều loại thuốc có thể tương tác với methotrexate, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn chuẩn bị hoặc ngừng sử dụng.

Methotrexate có thể tương tác với các loại thuốc cụ thể được liệt kê dưới đây:

●    Amoxicillin;●    Amoxil [amoxicillin];●    Aspirin liều thấp [aspirin];●    Acid Folic;●    Bactrim [sulfamethoxazole / trimethoprim];●    Calcium 600 D [calcium / vitamin d];●    Celebrex [celecoxib];●    Clindamycin;●    Cymbalta [duloxetine];●    Diclofenac;●    Enbrel [etanercept];●    Fish Oil [acid béo omega-3 không bão hòa];●    Flexeril [cyclobenzaprine];●    Humira [adalimumab];

●    Ibuprofen;

●    Leucovorin;●    Lipitor [atorvastatin];●    Lyrica [pregabalin];

●    Meloxicam;

●    Nexium [esomeprazole];●    Norco [acetaminophen / hydrocodone];●    Plaquenil [hydroxychloroquine];

●    Prednisone;

●    Remicade [infliximab];●    Singulair [montelukast];●    Synthroid [levothyroxine];●    Tramadol;●    Tylenol [acetaminophen];●    Vitamin B12 [cyanocobalamin];●    Vitamin C [ascorbic acid];●    Vitamin D3 [cholecalciferol];●    Xanax [alprazolam];

●    Zyrtec [cetirizine].

VII. Cách bảo quản Methotrexate

1. Cách bảo quản thuốc Methotrexate

Bảo quản Methotrexate dạng viên nén ở nhiệt độ phòng tránh ánh sáng và độ ẩm. Không lưu trữ trong phòng tắm hay ngăn đá. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi.

Lưu trữ Methotrexate dạng lỏng trong tủ lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng. Nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng, vứt bỏ sau 60 ngày.

Không bao giờ chia sẻ thuốc của bạn với người khác và chỉ sử dụng do bác sĩ chỉ định.

2. Lưu ý khi bảo quản thuốc Methotrexate

Không xả thuốc xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ đúng cách Methotrexate khi hết hạn hoặc không còn cần thiết. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải tại địa phương để biết thêm chi tiết về cách loại bỏ sản phẩm của bạn một cách an toàn.

Hải Yến
Cổng thông tin tư vấn sức khỏe AloBacsi.vn
Chịu trách nhiệm nội dung: BS.CK1 Trịnh Ngọc Bình
Nguồn: drugs.com, webmd.com

Video liên quan

Chủ Đề