Bài 27: Điều chế khí oxi Phản ứng phân hủy
Bài 6 [trang 94 SGK Hóa học 8]
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a] Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?
b] Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
Lời giải:
a] Số mol oxit sắt từ: nFe3O4 = 2,32/[56.3 + 16.4] = 0,01 [mol].
Phương trình hóa học.
3Fe + 2O2 ->Fe3O4
3mol 2mol 1mol.
Khối lượng sắt cần dùng là: m = 56.[3.0,1/1] = 1,68[g]
Khối lượng oxi cần dùng là: m = 32.[2.0,01] = 0,64 g
b] Phương trình hóa học:
2KMnO4 K2MnO4+ MnO2+ O2
2mol 1mol
n = 0,04 0,02
nKMnO4= 0,02.2 = 0,04 mol.
mKMnO4= 0,04 .158 = 6,32g.
Xem toàn bộ: Giải Hóa 8: Bài 27. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy