Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số nơtron trong hạt nhân

Nội dung hướng dẫn giải được đội ngũ chuyên gia giảng dạy biên soạn rõ ràng, chi tiết, bám sát nội dung lý thuyết đã học trong sách giáo khoa kèm những hiểu biết ngoài thực tế.

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng gì?

A. số khối.       

B. số notron.    

C. số proton.    

D. số notron và số proton.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton 

Giải thích: 

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton, số electron

Ví dụ: Tất cả các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 17 đều là nguyên tố clo.

Lý thuyết trọng tâm

I. Nguyên tố hóa học

1. Định nghĩa nguyên tố hóa học

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân [cùng số proton, số electron] 

Ví dụ: Tất cả các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 17 đều là nguyên tố clo. 

- Khoa học đã tìm được trên 110 nguyên tố.

- Có 98 nguyên tố trong tự nhiên,còn lại là nguyên tố nhân tạo.

- Oxi là nguyên tố chiếm gần khối nửa khối lượng vỏ trái đất.

2. Số hiệu nguyên tử

Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu Z. 

3. Kí hiệu nguyên tử

Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Người ta kí hiệu nguyên tử như sau: 

X : kí hiệu của nguyên tố 

Z: số hiệu nguyên tử [bằng số proton, bằng số electron] 

A: số khối [A = Z + N] 

=> Kí hiệu nguyên tử : AZX

II. Đồng vị

Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau. 

Ví dụ: nguyên tố H có 3 đồng vị là

III. Nguyên tử và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học

1. Nguyên tử khối 

- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng.

- Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron, và electron trong nguyên tử đó, nhưng do khối lượng của electron quá nhỏ so với hạt nhân nên có thể bỏ qua. Vì vậy, khối lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử.

=> mNT = mp + mn 

- Khi không cần độ chính xác cao, nguyên tử khối coi như bằng số khối. 

Ví dụ: P có Z = 15 và N = 16 => nguyên tử khối của P là 31 

2. Nguyên tử khối trung bình 

Trong đó A1 và A2 là số khối của 2 đồng vị

 X1 và X2 là phần trăm số nguyên tử của 2 đồng 

IV. Nguyên tắc xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

- Nguyên tắc 1: Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Nguyên tắc 2: Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

- Nguyên tắc 3: Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột.

+ Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học [electron lớp ngoài cùng hoặc phân lớp kế ngoài cùng chưa bão hòa].

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về [ĐÁP ÁN] Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết

Nguyên tố hóa học là

  • Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
  • Khái niệm nguyên tố hóa học
    • Nguyên tố hóa học là
    • Kí hiệu hóa học
    • Đơn vị cacbon
  • Câu hỏi vận dụng liên quan nguyên tố hóa học

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi nguyên tố hóa học là gì, từ đó vận dụng giải các dạng bài tập câu hỏi liên quan đến nguyên tố hóa học, bảng nguyên tố hóa học. Mời các bạn tham khảo.

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng

A. số khối.

B. số notron.

C. số proton.

D. số notron và số proton.

Đáp án hướng dẫn giải

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng có cùng số proton.

Đáp án C

Khái niệm nguyên tố hóa học

Nguyên tố hóa học là

những nguyên tử có cùng số proton hay còn được gọi cách khác về nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.

Các nguyên tử cùng 1 nguyên tố đều có tính chất hóa học như nhau.

Kí hiệu hóa học

Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng 1, hoặc 2 chữ cái [chữ cái đầu được in hoa]

Biểu diễn nguyên tố là biểu diễn một nguyên tử của nguyên tố đó.

VD: Kí hiệu hóa học của hidro là H; kí hiệu hóa học của canxi là Ca

Quy ước mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó

Kí hiệu hóa học được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới

Bảng nguyên tố hóa học chi tiết tại: Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học

Quy ước mỗi kí hiệu nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó

Đơn vị cacbon

Theo quy ước, người ta lấy 1/12 khối lượng của một nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon[đvC]

Nguyên tử khối : là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối lượng riêng biệt.

Các nhà khoa học đã tìm thấy trên 110 nguyên tố khác nhau trong đó oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất.

Câu hỏi vận dụng liên quan nguyên tố hóa học

Câu 1. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng:

A: Số Nơtron và Proton

B: Số Nơtron

C: Số proton

D: Số khối

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2. Khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12 là:

A. 1,9927.10-23 gam

B. 1,9927.10-23 kg

C. 1,9927.10-24 gam

D. 1,9927.10-22 gam

Xem đáp án

Đáp án A

1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 => Khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon 12 là 12u

+] Mà 1u = 1,6605.10-27 kg

=> m = 12 . 1,6605.10-27 = 1,9926.10-26 kg = 1,9926.10-23 gam

Câu 3. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử

B. Đối với các nguyên tố có nhiều đồng vị, nguyên tử khối được tính là giá trị trung bình của nguyên tử khối các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị.

C. Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton và electron.

D.Trong một số trường hợp, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 4: Kí hiệu của nguyên tố thủy ngân là

A. Hg

B. Sn

C. Ca

D. B

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5: Khối lượng nguyên tử

A. 1, 9926.10-24 kg

B. 1,9924.10-27g

C. 1,9925.10-25 kg

D. 1,9926.10-27 kg

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 6: Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Al là 27. Nguyên tử nào nặng hơn

A. Al nặng hơn O

B. Al nhẹ hơn O

C. O bằng Al

D. Tất cả đáp án trên

Xem đáp án

Đáp án. A

Câu 7: Cho nguyên tử của nguyên tố Na có 11 proton. Chọn đáp án sai

A. Đấy là nguyên tố Natri

B. Số e là 16 e

C. Nguyên tử khối là 22

D. Số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 11

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 9. Trong nguyên tử, hạt mang điện là?

A. Electron.

B. Electron và nơtron.

C. Proton và nơton.

D. Proton và electron.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 10. Chọn phát biểu sai:

A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8p.

B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8n.

C. Nguyên tử oxi có số e bằng số p.

D. Lớp e ngoài cùng nguyên tử oxi có 6e.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai:

A. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.

C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.

D. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

Xem đáp án

Đáp án B

A. Đúng Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Sai: Số proton trong nguyên tử bằng số electon.

C. Đúng: Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.

D. Đúng: Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

Câu 12. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

A. số khối.

B. điện tích hạt nhân.

C. số electron.

D. tổng số proton và nơtron.

Xem đáp án

Đáp án B: điện tích hạt nhân.

Câu 13.So sánh nguyên tử canxi [Ca] và nguyên tử sắt [Fe] ta thấy:

A. Nguyên tử Ca nặng hơn nguyên tử Fe 1,4 lần

B. Nguyên tử Fe nặng hơn nguyên tử Ca 1,4 lần

C. Nguyên tử Ca nặng hơn nguyên tử Fe 0,7 lần

D. Nguyên tử Ca nhẹ hơn nguyên tử Fe 0,7 lần

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 14.Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?

A. Từ 1 nguyên tố

B. Từ 2 nguyên tố

C. Từ 2 nguyên tố trở lên

D. Từ 1 nguyên tố trở lên

Xem đáp án

Đáp án A

..............................................

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan

  • Trong nguyên tử loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại
  • Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng, đây là dạng bài cơ bản xác định khối lương nguyên tử khối của hợp chất. Ngoài ra để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lí 8, Lý thuyếtSinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

VnDoc đã lập thêm nhóm riêng trên Facebook với nhiều tài liệu giảng dạy, học tập, biên soạn giáo án được cập nhật liên tục tại: Nhóm Tài liệu học tập lớp 8 . Mời các quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề