Phát hành bảo lãnh là gì

Pháp luật Dân sự có quy định về các biện pháp bảo đảm đối với các hợp đồng có giá trị tài sản lớn để đảm bảo được việc thanh toán, trong đó có biện pháp “Bảo lãnh”.

Tuy nhiên với nhiều người thì đây vẫn còn là một vấn đề khá xa lạ. Chính vì vậy qua nội dung bài viết dưới đây, Luật Hoàng Phi sẽ giải đáp giúp Quý khách các thắc mắc về Chứng thư bảo lãnh là gì? Hay làm thế nào để đực cấp chứng thư bảo lãnh theo quy định của pháp luật hiện hành

Chứng thư bảo lãnh là một văn bản cam kết giữa hai bên là bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh, được lập ra nhằm đảm bảo bên bảo lãnh sẽ phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thanh toán nợ đúng hạn hoặc thanh toán nhưng không đầy đủ, không đúng thời hạn cho bên nhận bảo lãnh theo quy định trong hợp đồng bảo lãnh.

Trong đó:

Bên bảo lãnh có thể là quỹ bảo lãnh tín dụng cho các công ty có quy mô vừa và nhỏ, mới được thành lập

Bên được bảo lãnh là các chủ thể được Qũy bảo lãnh tín dụng bảo lãnh về các khoản vay nợ của mình

Bên nhận bảo lãnh là các tổ chức cho vay được pháp luật công nhận như các ngân hàng, tổ chức tín dụng….

Ngoài việc giải đáp giúp Quý khách về Chứng thư bảo lãnh là gì? Thì Luật Hoàng Phi chúng tôi sẽ cung cấp giúp Quý khách thêm các thông tin về vấn đề này

Nội dung chứng thư bảo lãnh gồm những gì?

Tại Điều 24 Nghị định 34/2018/NĐ-CP có quy định về những nội dung cơ bản của chứng thư bảo lãnh, gồm:

– Các thông tin cụ thể của bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh như tên, địa chỉ. Tùy thuộc vào chủ thể của các bên để cung cấp thông tin phù hợp

– Thời điểm phát hành chứng thư bảo lãnh cùng với những nội dung quy định về nghĩa vụ trả nợ gốc, trả nợ lãi

– Điều kiện để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

– Thời điểm phát sinh hiệu lực của chứng thư bảo lãnh

– Các văn bản liên quan về việc đề nghị thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên nhận bảo lãnh đối với bên bảo lãnh

– Nội dung quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của ba bên khi thực hiện những điều khoản quy định trong chứng thư bảo lãnh; các nội dung giải quyết khi có các tranh chấp xảy ra

– Các biện pháp thu hồi nợ mà bên nhận bảo lãnh sẽ sử dụng trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện đúng cam kết trả nợ hoặc vi phạm về thời hạn thanh toán nợ và các phương thức được dùng để chứng minh cho việc đã áp dụng các biện pháp thu hồi nợ trên trước khi thông báo cho bên bảo lãnh để yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nội dung đã cam kết trước đó

– Nội dung khác nếu các bên liên quan có thỏa thuận.

Quy trình cấp chứng thư bảo lãnh?

Để được cấp chứng thư bảo lãnh thì về cơ bản phải trải qua các bước cơ bản dưới đây như:

Chủ thể có nhu cầu vay nợ sẽ ký kết hợp đồng với bên tổ chức cho vay, trong trường hợp hợp đồng yêu cầu phải có bên bảo lãnh thì chủ thể vay nợ cần chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ đề nghị bảo lãnh đến bên chủ thể bảo lãnh có thẩm quyền

Hồ sơ đề nghị bảo lãnh sẽ gồm các loại giấy tờ như:

– Văn bản đề nghị bảo lãnh được soạn theo mẫu pháp luật quy định

– Văn bản chứng minh mình đủ điều kiện để được hưởng bảo lãnh theo quy định của quỹ tín dụng đó

– Sau khi chuẩn bị xong thì bên chủ thể được bảo lãnh sẽ nộp hồ sơ đề nghị này đến Qũy bảo lãnh tín dụng nơi có thẩm quyền bảo lãnh cho chủ thể  theo quy định của pháp luật

Nếu chủ thể được bảo lãnh là các doanh nghiệp thì doanh nghiệp tiến hành nộp đơn đề nghị này tại Qũy bảo lãnh tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị thì Qũy bảo lãnh tín dụng sẽ tiến hành kiểm tra, xác minh lại hồ sơ

Nếu chấp thuận thì Qũy bảo lãnh và phía bên chủ thể được bảo lãnh sẽ ký kết hợp đồng cấp bảo lãnh và cấp chứng thư bảo lãnh cho chủ thể được bảo lãnh

Rủi ro chứng thư bảo lãnh gồm những gì?

Một số rủi ro có thể gặp trong chứng thư bảo lãnh như:

– Rủi ro đến từ việc các điều kiện thanh toán không khả thi, dễ xảy ra tranh chấp

Do bên bảo lãnh sẽ phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ thay cho bên được bảo lãnh khi mà bên nhận bảo lãnh chứng minh được việc họ đã áp dụng các biện pháp thu hồi nợ trước đó nhưng không được, đồng thời chứng minh việc bên được bảo lãnh có hành vi vi phạm hợp đồng

Tuy nhiên, việc xác định có vi phạm hợp đồng hay không thì chỉ tòa án mới có quyền đưa ra phán quyết

Nếu việc xác định vi phạm hợp đồng này chỉ xảy ra giữa hai bên, vậy thì bên thứ ba là bên bảo lãnh không thể xác định được là có hành vi vi phạm hay không. Do vậy bên bảo lãnh rơi vào tình trạng không thể thanh toán nợ bảo đảm cũng không thể “ép buộc” bên được bảo lãnh nhận khoản nợ được

– Rủi ro gặp phải nữa đó là chủ thể ký phát hành bảo lãnh không đúng thẩm quyền, dẫn đến việc bên phát hành có thể đưa ra các căn cứ pháp luật đề từ chối bảo lãnh

– Dễ xảy ra tình trạng giả danh người có thẩm quyền bên phát hành bảo lãnh bằng cách sử dụng con dấu và chữ ký giả

– Bên bảo lãnh có thể gặp nguy cơ lớn khó được thanh toán khoản bảo lãnh trong trường hợp rủi ro khi doanh nghiệp được bảo lãnh lâm vào tình trạng phá sản

Trên đây là toàn bộ nội dung về Trên đây là toàn bộ nội dung về Chứng thư bảo lãnh là gì? Nếu Quý khách còn thắc mắc gì vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì vui lòng liên hệ đến chúng tôi theo số tổng đài tư vấn: 1900 6557.

Bảo lãnh ngân hàng là gì và những kiến thức liên quan được nhiều người quan tâm. Bởi bảo lãnh ngân hàng đóng vai trò then chốt trong các giao dịch kinh doanh ngày nay. Khi tiến hành giao dịch thương mại sẽ có 2 chủ thể tham gia vào là bên bán và bên mua. Cả bên mua và bên bán đều muốn đảm bảo quyền lợi của mình và tránh những rủi ro ngoài ý muốn. Vì vậy sẽ hình thành nhu cầu hợp đồng bảo đảm, bảo lãnh.

Với những ai trong ngành, thường xuyên giao dịch thì khi nhắc đến bảo lãnh không còn xa lạ. Tuy vậy, với nhiều người, đây vẫn còn là điều khá mới mẻ. Vậy bảo lãnh ngân hàng là gì? Có những loại bảo lãnh nào? Quy trình và thủ tục ra sao? Cùng tìm hiểu cụ thể hơn qua bài viết sau nhé.

Bảo lãnh ngân hàng là gì?

Khái niệm bảo lãnh dưới góc độ pháp lý và kinh tế có nhiều cách hiểu khác nhau. Nếu xét theo góc độ pháp lý, khái niệm bảo lãnh ở các nước đang áp dụng đều giống nhau.

Về cơ bản thì bảo lãnh ngân hàng là phía thứ ba [bên bảo lãnh] đứng ra cam kết với bên có quyền [bên nhận bảo lãnh] và thực hiện nghĩa vụ thay mặt cho bên có nghĩa vụ [bên được bảo lãnh].

Căn cứ theo điều 335 Bộ luật dân sự 2015 đã quy định, bảo lãnh ngân hàng sẽ hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện sai nghĩa vụ đã cam kết trước đó.

Để nắm chắc hơn về bảo lãnh ngân hàng, những đặc điểm sẽ giải thích rõ hơn:

  • Bảo lãnh ngân hàng thường được thực hiện bởi các tổ chức tín dụng.
  • Tổ chức tín dụng có thể đóng vai trò người bảo lãnh và là một nhà kinh doanh ngân hàng.
  • Giao dịch bảo lãnh ngân hàng gồm có 2 hợp đồng: hợp đồng dịch vụ bảo lãnh và hợp đồng cam kết bảo lãnh.
  • Giao dịch bảo lãnh ngân hàng là một giao dịch kép.
  • Đây là loại hình bảo lãnh vô điều kiện [bảo lãnh độc lập].
  • Giao dịch bảo lãnh chỉ căn cứ trên chứng từ hợp lệ.
  • Xét về mặt pháp lý, bảo lãnh ngân hàng là giao dịch thương mại hay hành vi thương mại đặc thù.
  • Tất cả các nghĩa vụ của người bảo lãnh đều cam kết bằng văn bản đúng quy định.

Xem thêm: Kiều hối là gì?

Thư bảo lãnh ngân hàng là gì?

Thư bảo lãnh ngân hàng là chỉ cam kết của ngân hàng bằng văn bản dành cho đơn vị kinh doanh về việc ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho đơn vị kinh doanh trong thời gian có giới hạn, khi đơn vị này không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh là bên đơn vị thứ 3 [bên bán hàng].

Các loại bảo lãnh ngân hàng

Dưới mỗi góc nhìn khác nhau, sẽ có cách phân loại bảo lãnh ngân hàng khác nhau. Chúng ta có thể sắp xếp theo: đối tượng bảo lãnh, phân loại theo hình thức sử dụng, phân loại theo phương thức phát hành bảo lãnh và phân loại theo mục đích. Cụ thể như sau:

  • Phân loại theo hình thức sử dụng: bao gồm 2 hình thức là: bảo lãnh có điều kiện và bảo lãnh vô điều kiện
  • Phân loại theo phương thức phát hành: gồm các hình thức: bảo lãnh trực tiếp, Bảo lãnh gián tiếp, bảo lãnh được xác nhận và đồng bảo lãnh.
  • Phân loại theo mục đích sử dụng: gồm nhiều loại bảo lãnh như: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh đảm bảo hoàn trả vốn vay, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm bảo hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh bảo hành hay bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm theo hợp đồng, bảo lãnh miễn khấu trừ giá trị hoá đơn
  • Các loại bảo lãnh khác: bao gồm các loại thư tín dụng dự phòng, bảo lãnh thuế quan, bảo lãnh hối phiếu, bảo lãnh phát hành chứng khoán.

Quy trình thủ tục bảo lãnh ngân hàng

Quy trình bảo lãnh ngân hàng sẽ trải qua 6 bước cơ bản như sau:

  • Bước 1: Khách hàng ký kết Hợp đồng với phía Đối tác theo yêu cầu: thanh toán, xây dựng, dự thầu… Phía đối tác yêu cầu cần có bảo lãnh Ngân hàng.
  • Bước 2: Khách hàng sẽ lập hồ sơ và gửi đề nghị bảo lãnh cho ngân hàng. Thủ tục hồ sơ sẽ bao gồm:

– Giấy đề nghị bảo lãnh

– Hồ sơ pháp lý

– Hồ sơ mục đích

– Hồ sơ tài chính kinh doanh

– Hồ sơ tài sản đảm bảo.

  • Bước 3: Phía ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định các nội dung như: tính hợp pháp, khả thi của dự án bảo lãnh; năng lực pháp lý của khách hàng, hình thức bảo đảm; đánh giá khả năng tài chính của khách hàng. 

Nếu được thông qua, ngân hàng và khách hàng sẽ tiến hành ký hợp đồng cấp bảo lãnh và thư bảo lãnh.

  • Bước 4: Ngân hàng sẽ thông báo thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh. Trong thư sẽ có các quy định rõ ràng các nội dung cơ bản trong hợp đồng cấp bảo lãnh.
  • Bước 5: Ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh nếu phát sinh xảy ra.
  • Bước 6: Ngân hàng yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình với phía ngân hàng như: trả nợ gốc, lãi, phí.

Nếu bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ, phía ngân hàng sẽ tiến hành thanh toán thay và tự động hạch toán nợ vay bắt buộc đối với số tiền trả nợ thay theo lãi suất nợ quá hạn của phía được bảo lãnh. 

Các biện pháp cần thiết để thu nợ như phát mại tài sản đảm bảo, trích tài khoản của bên được bảo lãnh, khởi kiện… sẽ được ngân hàng áp dụng.

Phí bảo lãnh ngân hàng hạch toán như thế nào?

Phí bảo lãnh là chi phí mà người được bảo lãnh phải trả cho ngân hàng. Chi phí dùng để bù đắp những chi phí, hoạt động của ngân hàng đã bỏ ra trước về những rủi ro có thể phải chịu trách nhiệm. Về phía ngân hàng, phí bảo lãnh được tính vào phí dịch vụ và đóng góp trực tiếp vào lợi nhuận ngân hàng.

Công thức tính phí bảo lãnh sẽ là: 

Phí bảo lãnh = Số tiền bảo lãnh * Tỷ lệ phí * Thời gian bảo lãnh

Giải thích:

  • Số tiền bảo lãnh: Là số tiền ngân hàng cam kết trả đứng ra trả thay khi bên được bảo lãnh không thực hiện cam kết.  
  • Tỷ lệ phí [%]: Tùy theo từng loại bảo lãnh, ngân hàng khác nhau sẽ áp dụng tỉ lệ khác nhau.
  • Thời gian bảo lãnh: Là thời gian việc bảo lãnh cam kết giữa 2 bên.

Ví dụ về bảo lãnh ngân hàng:

  • Số tiền bảo lãnh: 100.000.00 vnđ
  • Tỷ lệ phí: 1%/năm
  • Thời gian bảo hành: 2 năm

Như vậy phí bảo lãnh sẽ là: 100.000.00 * 1% * 2 năm = 2.000.000 vnđ

Kết luận

Để bảo lãnh ngân hàng phát huy đúng vai trò, chức năng và tránh những tranh chấp không đáng có thì bạn cần tìm hiểu kỹ càng và cẩn thận khi tham gia bảo lãnh. Hy vọng với những thông tin chia sẻ ở trên như bảo lãnh ngân hàng là gì, các loại bảo lãnh, thư bảo lãnh, quy trình thủ tục.. đã giúp bạn hiểu thêm về kiến thức tài chính này. 

Video liên quan

Chủ Đề