Phiếu bài tập Tiếng Việt Tuần 14 lớp 3

Để giúp các em giải phiếu bài tập Tiếng Việt Tuần 14 lớp 3, bài viết đáp án này chính là dành cho bạn. Mình sẽ cho bạn một số cách để giải phiếu bài tập tiếng Việt tuần 14 lớp 3:

1. Đọc kỹ bài tập và hiểu rõ yêu cầu. Đây có thể là việc điền vào chỗ trống, trả lời câu hỏi hoặc làm bảng bổ sung.

2. Tìm từ mới trong bài tập và tra từ điển để hiểu ý nghĩa của chúng.

3. Xem xét các từ đã hiểu và cách dùng của chúng trong câu, để xác định động từ hoặc danh từ phù hợp.

4. Sử dụng ngôn ngữ và cấu trúc câu hợp lý để hoàn thành bài tập.

5. Kiểm tra lại bài tập đã làm để xác nhận rằng bạn đã trả lời đúng các yêu cầu và không có lỗi ngữ pháp.

Một số lưu ý khác:

- Hãy làm bài tập của mình một cách tự luận nhất có thể, không copy những câu trả lời từ nguồn khác. - Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, hãy hỏi thầy cô hoặc người thân để được hướng dẫn.

 

CHÍNH TẢ

1.Điền ay hoặc ây vào chỗ trống : cây sậy, dạy học, số bảy

2. Điền vào chô trống :

a] / hoặc n : chày giã gạo ngủ dậy đòn bẩy Trưa nay bà mệt phải nằm Thương bà, cháu đã giành phần nấu cơm Bà cười : vừa nát vừa thơm Sao bà ăn được nhiều hơn mọi lần ?

b] / hoặc iê : Kiến xuống suối, tìm nước uống. Chẳng may, sóng trào lên cuốn Kiến đi và suýt nữa thì dìm chết nó. Chim Gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho Kiến. Kiến bám vào cành cây, thoát hiểm.

3. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Người liên lạc nhỏ :

Bắt đầu bằng /: liên lạc, lúa, lững [thững], lên

Bắt đẩu bằng n : Nùng, nào

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

1.Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau :

Em vẽ làng xóm

Tre xanh, lúa xanh

Sông máng lươn quanh

Một dòng xanh mát

Trời mây bát ngát

Xanh ngắt mùa thu

2. Gạch dưới tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau :

Tiếng suối trong như tiếng hát xa

Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa

Rồi đến chị rất thương

Rồi đến em rất thảo

Ông hiền như hat gao

Bà hiền như suối trong

Cam Xã Đoài mọng nước

Giọt vàng như mât ong

3.Các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào ? Viết nội dung trả lời vào bảng sau : Sự vật A Đăc điểm * - Từ so sanh - Sự vật B 

a. Tiếng suối trong như tiếng hát

b. - Ông hiền như hạt gạo - Bà hiền như suối trong

c. Cam Xã Đoài vàng như mật ong

4.Gạch một gạch'[—] dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "Ai [con gì, cái gì ?. Gạch hai gạch [=] dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "Thế nào?

Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.

Những hạt sương sớm long lanhnhư những bóng đèn pha lê .

Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.

CHÍNH TẢ

1.Điền vào chỗ trống au hoặc âu: -hoa mẫu đơn, mưa mau hạt - lá trầu, đàn trâu -sáu điểm, quả sấu

2. Điền vào chỗ trống :

/ hoặc n Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.

/ hoặc iê :Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

3.Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Nhớ Việt Bắc

a] Bắt đầu bằng /: lưng.

b] Bắt đầu bằng n : nắng, nở, nón.

c] Có âm i: mình, người, tươi, gài, hái, rọi, bình, tình, chuối, gái, ai, sợi.

d] Có âm iê : tiếng, Việt [Bắc].

TẬP LÀM VĂN

1.Dựa theo truyện Tôi cũng như Bác, trả lời các câu hỏi dưới đây :

a]Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?

Nhà văn không đọc được bản thông báo bởi vì không có kính.

b]Ông nói gì với người đứng cạnh ?

Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với!

c]Người đó trả lời ra sao ? Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?

Người đó trả lời : ‘‘Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ. ” Câu trả lời buồn cười vì người đứng cạnh tưởng rằng nhà văn cũng không biết chữ như mình.

2.Hãy ghi lại các ý trả lời cho từng câu hỏi để giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn khách đến thăm lớp.

a]Tổ em gồm những bạn nào ? Các bạn là người dân tộc nào ?

Tổ em có tám bạn gồm : Trinh, Nam, Trung, Khang, Huệ, hai bạn tên Trang và em. Các bạn đều là dân tộc Kinh.

b]Mỗi bạn có đặc điểm gì hay ?

Ba bạn nam Khang, Trung, Nam đều đá bóng rất hay. Bạn Trinh hát hay và là lớp phó văn nghệ của lớp. Bạn Huệ có hai má lúm đồng tiền, cười rất dễ thương. Hai bạn tên Trang, một bạn học khá môn Toán, một bạn giỏi môn Anh.

c]Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt ?

Tháng vừa qua, chào mừng ngày 20 - 11, ba bạn Khang, Nam, Trung đã tham gia vào giải bóng đá của trường. Bạn Trinh đã xung phong hát tặng cô giáo chủ nhiệm nhân ngày lễ Nhà giáo Việt Nam. Các thành viên còn lại trong tổ đều tham gia cổ động rất nhiệt tình.

TUẦN 14

I – Bài tập về đọc hiểu

Sự tích ngôi nhà sàn

Ngày xưa, người ta chưa biết làm nhà, phải ở trong hang đá, chưa có làng mạc, thành phố như bây giờ.

Ở một vùng nọ, có một ông tên là Cài làm lụng vất vả mà vẫn đói, vì nương rẫy của ông thường bị thú rừng phá hoại. Ông Cài đặt bẫy bắt thú rừng. Lần ấy, ông bắt được một chú Rùa gầy. Ông định đem về ăn thịt cho bõ tức.

Rùa xin ông tha chết và hứa mách ông cách làm nhà ở. Nghe hay hay, ông liền cởi trói cho Rùa. Rùa gầy từ từ đứng dậy và nói :

– Ông là người sáng dạ. Ông nhìn xem : Toàn thân tôi là một ngôi nhà đấy !

Ông Cài ngắm nhìn hồi lâu, hình dung một ngôi nhà trong đầu, rồi nói :

– Bốn chân Rùa là bốn cái cột. Mu Rùa là mái nhà. Miệng Rùa là lối vào nhà. Hai mắt Rùa là hai cửa sổ. Có phải thế không ?

Rùa gật đầu khen và xin được về với họ hàng. Từ đó con người có nhà sàn để ở, tránh được mưa nắng.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Ngày xưa, khi chưa biết làm nhà, con người sống ở đâu ?

a- Con người sống trong hốc cây

b- Con người sống trong lều cỏ

c- Con người sống trong hang đá

2. Vì sao ông Cài cởi trói và tha cho Rùa ?

a- Vì ông thương chú Rùa gầy

b- Vì Rùa mách ông cách làm nhà ở

c- Vì Rùa mách ông cách đặt bẫy thú rừng

3. Ông Cài hình dung ra ngôi nhà từ những bộ phận nào của chú Rùa ?

a- Chân Rùa, mu Rùa, miệng Rùa, mắt Rùa

b- Chân Rùa, cổ Rùa, miệng Rùa, mắt Rùa

c- Chân Rùa, mu Rùa, miệng Rùa, mũi Rùa

4. Theo truyện cổ, nhờ đâu mà con người làm được nhà sàn để ở ?

a- Nhờ may mắn có Rùa mách cho cách làm

b- Nhờ thông minh, biết đặt bẫy thú rừng

c- Nhờ trí thông minh và có lòng nhân ái

II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống :

a] l hoặc n

-….ên ….ớp/……………

-…..on…….ước/……….

-…..ên người/………..

– chạy…on ton/………

b] ay hoặc ây

– d …. học /……….

– m …trắng/……….

– thức d………/………..

– m ……áo/……………

c] au hoặc âu

– con s……../……….

– c…..văn/………….

– trước s………/………..

– cây c………./…………

2. Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm được so sánh giữa hai sự vật trong các câu thơ, câu văn sau :

a] Bế cháu ông thủ thỉ:

– Cháu khỏe hơn ông nhiều!

[Phạm Cúc]

b] Ông trăng tròn sáng tỏ

Soi rõ sân nhà em

Trăng khuya sáng hơn đèn

Ơi ông trăng sáng tỏ.

[Trần Đăng Khoa]

c] Quyển vở này mở ra

Bao nhiêu trang giấy trắng

Từng dòng kẻ ngay ngắn

Như chúng em xếp hàng.

[Quang Huy]

d] Những lá sưa mỏng tang và xanh rờn như một thứ lụa xanh màu ngọc thạch với những chùm hoa nhỏ li ti và trắng như những hạt mưa bay . Những chiếc lá ngõa non to như cái quạt lọc ánh sáng xanh mờ mờ.

[Ngô Quang Miện]

3. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Thế nào ?”:

a] Những cánh rừng Việt Bắc xanh ngút ngàn từ bao đời nay

b] Ngọn núi đá cao chót vót như chạm tới mây trời

c] Đồng bào các dân tộc thiểu số trọn đời thủy chung với cách mạng

4. Viết đoạn văn ngắn [khoảng 5 câu] giới thiệu các thành viên của tổ em và một vài hoạt động của tổ trong tháng thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

Gợi ý:

a] Tổ em gồm những bạn nào ?

b] Trong tháng thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, tổ em đã làm những việc gì để ngôi trường trở nên sạch đẹp và gần gũi với học sinh ?

c] Tổ em đã làm những việc gì để phát huy vai trò tích cực của học sinh trong học tập và các hoạt động khác ?

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………….

 

 

Cập nhật: 07/09/2021

 

 

 

1. Ngày xưa, khi chưa biết làm nhà, con người sống ở đâu ?

c- Con người sống trong hang đá

2. Vì sao ông Cài cởi trói và tha cho Rùa ?

b- Vì Rùa mách ông cách làm nhà ở

3. Ông Cài hình dung ra ngôi nhà từ những bộ phận nào của chú Rùa ?

a- Chân Rùa, mu Rùa, miệng Rùa, mắt Rùa

4. Theo truyện cổ, nhờ đâu mà con người làm được nhà sàn để ở ?

c- Nhờ trí thông minh và có lòng nhân ái

II.

1. a] - lên lớp - non nước - nên người - chạy lon ton

b] - dạy học - mây trắng - thức dậy - may áo

c] - con sâu - u văn - trước sau - cây cau

2.

a] 

Bế cháu ông thủ thỉ :

- Cháu khoẻ hơn ông nhiều !

      [Phạm Cúc]

b] 

Ông trăng tròn sáng tỏ

Soi rõ sân nhà em

Trăng khuya sáng hơn đèn

Ơi ông trăng sáng tỏ.

      [Trần Đăng Khoa]

c] 

Quyển vở này mở ra

Bao nhiêu trang giấy trắng

Từng dòng kẻ ngay ngắn

Như chúng em xếp hàng.

      [Quang Huy]

d] Những lá sưa mỏng tang và xanh rờn như một thứ lụa xanh màu ngọc thạch với những chùm hoa nhỏ li ti và trắng như những hạt mưa bay . Những chiếc lá ngõa non to như cái quạt lọc ánh sáng xanh mờ mờ.

[Ngô Quang Miện]

3.

a] Những cánh rừng Việt Bắc xanh ngút ngàn từ bao đời nay.

b] Ngọn núi đá cao chót vót như chạm tới mây trời.

c] Đồng bào các dân tộc thiểu số trọn đời thuỷ chung với cách mạng.

4. [Tham khảo]

Tổ em gồm các bạn Hoài Thuỷ, Ngọc Lan, Thu Phương, Thanh Mai, Quốc Bình, Thế Hưng, Anh Quân và em.

Trong tháng thi  đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực", tổ em đã tham gia tổng vệ sinh sân  trường, chăm sóc những cây non mới trồng để sân trường mau có bóng mát cho học sinh vui chơi.  Về học tập, các bạn trong tổ đều hăng hái phát biểu ý kiến, tích cực xây dựng bài. Cả tổ đoàn kết, thân ái trong mọi hoạt động do nhà trường tổ chức. Đôi bạn Hoài Thuỷ - Thanh Mai giúp đỡ nhau học tập ngày càng tiến bộ, được tuyên dương trước toàn trường. Chúng em sẽ phấn đấu đạt kết quả tốt nhất trong năm học để thầy cô và cha mẹ vui lòng.

 

 

Chủ Đề