Phương pháp nào được sử dụng để điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm?

Hợp chất A có khối lượng mol là 42 [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Chọn đáp án đúng [Hóa học - Lớp 7]

4 trả lời

Cho biết ý nghĩa của công thức hóa học sau [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Các cách viết chỉ ý gì [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Có bao nhiêu ĐP cấu tạo có công thức phân tử C5H12
  • Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là
  • Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là:
  • Cho các ankan sau:
  • UREKA

  • Hợp chất nào có thể là ankin?
  • Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:
  • Cho các chất:CH2=CH-CH=CH2CH3-CH2-CH=C[CH3]2CH3-CH=CH-CH=CH2CH3 - CH =CH2CH3-CH=CH-CH3, Số chất có đồng phân hình học là bao nhiêu?
  • Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là:
  • Hỗn hợp X gồm propin và ankin Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của Y là
  • Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với Hidro là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với Hidro là 10. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
  • Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là gì?
  • Nếu phân biệt các hiđrocacbon thơm: benzen, toluen và stiren chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
  • Phát biểu nào không đúng về stiren
  • Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là:
  • Bậc của ancol isobutylic là
  • Số ancol có công thức phân tử C3H8Ox không hoà tan được Cu[OH]2 là:
  • TH nào sau đây kg xảy ra phản ứng hóa học?
  • Cho m gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư được 8,4 lit H2 [đkc]. Nếu cho m gam X trên tác dụng với brom vừa đủ ta được 49,65 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng etanol trong hỗn hợp X là:
  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng, thu được 18,816 lít khí CO2 [đktc] và 24,48 gam H2O. Giá trị của m là:
  • Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 62,72 lít khí CO2 [đktc] và 72 gam H2O. Mặt khác, 140 gam X hòa tan được tối đa 51,45 gam Cu[OH]2. Phần tr ăm khối lượng của ancol etylic trong X là
  • Tên gọi nào sau đây không đúng với công thức cấu tạo:
  • Cho 4 chất: X [C2H5OH]; Y [CH3CHO]; Z [HCOOH]; G [CH3COOH]. Nhiệt độ sôi đ¬ợc sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
  • Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp [bằng một phản ứng] tạo ra anđehit axetic là:
  • Trước đây người ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là :
  • Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng tráng bạc là
  • Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic [xúc tác H2SO4đặc], đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
  • Oxi hóa 16,8 gam anđehit fomic thành axit fomic bằng oxi có mặt chất xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 151,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa anđehit fomic thành axit fomic là
  • Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm axit fomic và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khi H2 [đktc]. Giá trị của V là
  • Cho các phát biểu sau:[1]. Nhiệt độ sôi của axeton < ancol etylic < axit axetic < axit butiric. Số Pb đúng là?
  • Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy dd tác dụng với CuO [dư] nung nóng, thu đư
  • Cho các chất sau: butađien, toluen, axetilen, phenol, etilen, propan, stiren. Số chất tác dụng được với dung dịch brom là:
  • Số Đp axit của C5H10O2 là??
  • Điều chế khí axetilen trong PTN, người ta dùng phương pháp nào sau đây??
  • Etanol [1], propan-1-ol [2], axit etanoic [3], đietylete [4]. Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần lần lượt là?? 
  • Chất nào dưới đây có t^o sôi cao nhất?
  • Để điều chế khí axetilen trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây??
  • Số đp ankan có công thức phân tử C6H14 là???
  • etilen, propan, toluen, axetilen, buta-1,3-đien, hex-1-in. Số chất làm mất màu dung dịch nước brom là:
  • H2 X gồm ancol etylic và phenol. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M.
  • Cho 6,6 gam CH3COOH phản ứng với hỗn hợp gồm 4,04 gam ancol metylic và ancol etylic tỉ lệ 2:3 về số mol [xúc tác H2SO4 đ�

Tag: chất điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm

Có những phương pháp nào để điều chế axetilen? Ứng dụng của axetilen là gì? Các dạng bài tập về axetilen?… Trong nội dung bài viết dưới đây, hãy cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu chi tiết về chủ đề này nhé!

Tìm hiểu Axetilen là gì?

  • Axetilen được biết đến là một chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
  • Axetilen có công thức cấu tạo: \[H-C\equiv C-H\], viết gọn \[HC\equiv CH\]
  • Từ công thức cấu tạo của axetilen ta thấy: giữa hai nguyên tử cacbon có ba liên kết, còn gọi là liên kết ba. Trong lên kết ba có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

Cách tiến hành

  • Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.
  • Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.

Phương trình phản ứng

\[CaC_{2} + 2H_{2}O \rightarrow C_{2}H_{2} + Ca[OH]_{2}\]

Tuy nhiên, phương pháp điều chế này sinh ra nhiều nhiệt, hàm lượng Canxi Cacbua cũng chứa nhiều tạp chất nên phương pháp này mang lại Axetilen không tinh khiết lắm.

Điều chế axetilen trong công nghiệp

Trong công nghiệp người ta điều chế axetilen bằng cách cho canxi cacbua tác dụng với nước

\[CaC_{2} + 2H_{2}O \rightarrow C_{2}H_{2} + Ca[OH]_{2}\]

Điều chế axetilen từ \[Ag_{2}C_{2}\]

\[2HCl + Ag_{2}C_{2} \rightarrow 2AgCl + C_{2}H_{2}\]

Điều chế axetilen từ etilen

Sử dụng dẫn xuất halogen của \[C_{2}H_{4}\] để điều chế \[C_{2}H_{2}\]: 

\[CH_{2}=CH_{2} + Cl_{2} \rightarrow Cl-CH_{2}-CH_{2}-Cl\]

\[Cl-CH_{2}-CH_{2}-Cl + 2NaOH \overset{C_{2}H_{5}OH}{\rightarrow}CH\equiv CH + 2NaCl + H_{2}O\]

Một phương pháp hiện đại hơn được sử dụng phổ biến ngày nay đó là chúng ta nhiệt phân Metan ở nhiệt độ cao, rồi sau đó làm lạnh nhanh.

\[2CH_{4} \rightarrow C_{2}H_{2}+ 3H_{2}\]

Điều chế axetilen từ cacbon và hiđro

\[C + H_{2} \rightarrow C_{2}H_{2}\]

Ứng dụng của axetilen là gì? 

  • Axetilen được dùng để sản xuất nhựa PVC, cao su
  • Axetilen dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen để hàn hay cắt kim loại.
  • Axetilen cũng được sử dụng để sản xuất axit axetic, rượu etylic…

Một số bài tập về điều chế axetilen

Bài 1: Viết phương trình phản ứng điều chế \[C_{2}H_{2}, C_{2}H_{4}\] từ canxi cacbua.

Cách giải:

\[CaC_{2} + 2H_{2}O \rightarrow Ca[OH]_{2} + C_{2}H_{2}\]

\[C_{2}H_{2} + H_{2} \rightarrow C_{2}H_{4}\]

Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất khí: \[CH_{4}, SO_{2}, CO_{2}, C_{2}H_{2}\]

Cách giải:

Cho lần lượt các khí đi qua dung dịch Brom:

  • Có 2 khí làm mất màu dung dịch Brom là \[SO_{2}\] và \[C_{2}H_{2}\] [nhóm 1]

\[C_{2}H_{2} + Br_{2} \rightarrow C_{2}H_{2}Br_{4}\]

\[SO_{2} + Br_{2} + H_{2}O \rightarrow H_{2}SO_{4} + 2HBr\]

  • Có 2 khí không làm mất màu dung dịch Brom là \[CO_{2}\] và \[CH_{4}\] [nhóm 2]

Dẫn lần lượt 2 khí ở nhóm 1 qua dung dịch \[Ca[OH]_{2}\]

  • Khí tạo kết tủa trắng là \[SO_{2}\]
  • Không có hiện tượng gì là \[C_{2}H_{2}\]

\[SO_{2} + Ca[OH]_{2} \rightarrow CaSO_{3} + H_{2}O\]

Dẫn lần lượt 2 khí ở nhóm 2 qua dung dịch \[Ca[OH]_{2}\]:

  • Khí tạo kết tủa trắng là \[CO_{2}\]
  • Không có hiện tượng gì là \[CH_{4}\]

\[CO_{2} + Ca[OH]_{2} \rightarrow CaCO_{3} + H_{2}O\]

Bài 3: Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp A gồm axetien, hidro và một phần metan chưa phản ứng. Biết \[d_{A/H_{2}} = 5\]. Hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là bao nhiêu?

Cách giải:

Gọi a là số mol \[CH_{4}\] đã dùng, b là số mol \[CH_{4}\]phản ứng 

\[2CH_{4} \rightarrow C_{2}H_{2} + 3H_{2}\]

b \[\frac{b}{2}\] \[\frac{3b}{2}\] 

Sau phản ứng có:

\[CH_{4}\] [dư]: a-b mol ; \[C_{2}H_{2}: \frac{b}{2}\, mol\]; \[H_{2}: \frac{3b}{2}\, mol\]

Giả thiết ta có: 

\[16[a-b] + 26[\frac{b}{2}] + \frac{2[\frac{3b}{2}]}{[a-b + \frac{b}{2} + \frac{3b}{2}]} = 2.[d_{A/H2}]\]

\[\Leftrightarrow \frac{16a}{a+b} = 10\]

\[\Rightarrow 8a = 5a + 5b \Rightarrow \frac{b}{a} = \frac{3}{5} = 0,6\]

\[\Rightarrow\] H% = 60% 

Bài 4: Hỗn hợp X gồm \[C_{2}H_{2}\] và \[H_{2}\] có cùng số mol. Lấy 1 lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng,thu được hỗn hợp Y gồm \[C_{2}H_{4},C_{2}H_{6},C_{2}H_{2}\] và \[H_{2}\]. Sục Y vào dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng 10.8 gam và thoát ra 4.48 lít hỗn hợp khí Z [đktc] có tỉ khối hơi so với \[H_{2}\] là 8.Tính thể tích oxi [đktc] cần để đốt cháy hỗn hợp Y?

Cách giải:

\[m_{X\, [bd]}= m_{t} + m_{Z} = 10,8 + 2.8.0,2 = 14\]

mà \[n_{C_{2}H_{2}} = n_{H_{2}} = 0,5\]

Đốt cháy hỗn hợp Y thì cũng như đốt X 

\[\Rightarrow n_{O_{2}} = 1,5\, mol\]

\[\Rightarrow V = 33,6 l\]

DINHNGHIA.VN đã giới thiệu đến bạn các kiến thức tổng hợp về axetilen. Hy vọng rằng những thông tin trong bài viết đã giúp ích cho bạn trong quá trình học tập cũng như tìm hiểu về chủ đề điều chế axetilen. Chúc bạn luôn học tốt!

Xem chi tiết qua video:

Xem thêm >>> Phenyl axetilen: Định nghĩa, Tính chất và Ứng dụng

Please follow and like us:

Video liên quan

Chủ Đề