Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới [NTM] giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 11161/BNN-VPĐP ngày 28/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tạm thời hướng dẫn phân bổ kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2017 thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM;
Căn cứ Quyết định số 3301/2015/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 về việc ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng NTM tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2716/2016/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 về việc ban hành cơ chế hỗ trợ xây dựng huyện NTM đến năm 2020 của UBND tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: số 1045/QĐ-UBND ngày 14/4/2014 phê duyệt phân bổ kế hoạch vốn Chương trình MTQG về xây dựng NTM năm 2014; số 1444/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 phê duyệt phân bổ kế hoạch vốn Chương trình MTQG về xây dựng NTM năm 2015; số 1826/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 phê duyệt phân bổ kế hoạch vốn Chương trình MTQG về xây dựng NTM năm 2016;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 285/CV- HĐND ngày 25/4/2017 về việc phân bổ vốn Chương trình MTQG xây dựng NTM năm 2017;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 84/TTr-VPĐP ngày 06/4/2017 của Văn phòng Điều phối xây dựng NTM mới tỉnh, kèm theo Công văn số 1269/SKHĐT-KTNN; Công văn số 1270/SKHĐT-KTNN ngày 05/4/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về báo cáo kết quả thẩm định phân bổ kế hoạch vốn Chương trình MTQG xây dựng NTM năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2017, tỉnh Thanh Hóa, gồm các nội dung như sau:
- Về nguồn vốn:
- Tổng số vốn hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM năm 2017 là 469.000 triệu đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn đầu tư phát triển Trung ương: 339.000 triệu đồng [Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ].
+ Vốn sự nghiệp kinh tế của tỉnh: 130.000 triệu đồng [Quyết định số 4763/QĐ- UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa].
II. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch
Thực hiện đúng, đồng bộ các quy định của Chính phủ, các Bộ và UBND tỉnh về Chương trình MTQG xây dựng NTM. Ưu tiên hỗ trợ cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới; xã an toàn khu; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã nghèo thuộc các huyện nghèo; xã nghèo thuộc huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng như các huyện nghèo. Các xã đạt dưới 5 tiêu chí; các xã phấn đấu hoàn thành xây dựng NTM.
- Trong từng năm không phân bổ bình quân mà căn cứ tình hình thực tế để có sự ưu tiên, tập trung hợp lý cho các xã.
- Chủ tịch UBND tỉnh giao tổng mức vốn cho các huyện, thị xã, thành phố theo phương thức ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố; trong đó, cụ thể danh mục và mức vốn hỗ trợ cho từng dự án.
1. Vốn đầu tư phát triển Trung ương:
- Hỗ trợ thanh toán khối lượng hoàn thành cho các công trình được hỗ trợ năm 2014, năm 2015, cấp đủ mức để bằng 100% theo cơ chế, chính sách của tỉnh.
- Hỗ trợ thanh toán khối lượng hoàn thành cho các công trình được hỗ trợ năm 2016, thêm 40% để tổng mức hỗ trợ đến năm 2017 bằng 70% theo cơ chế, chính sách tỉnh [còn lại 30% hỗ trợ năm 2018].
- Hỗ trợ xây dựng công trình cho 68 xã đặc biệt khó khăn theo định mức phân bổ của Trung ương [số xã còn lại sẽ hỗ trợ theo lộ trình những năm tiếp theo], trong đó tiếp tục hỗ trợ cho xã Mường Chanh xã chỉ đạo điểm của Trung ương.
- Kết hợp với nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ xây dựng mới công trình cho 66 xã trong danh sách xã phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016 - 2020; với mức khoảng 30% theo cơ chế, chính sách của tỉnh.
- Hỗ trợ 36 xã đầu tư xây dựng công trình thuộc đối tượng đầu tư theo quy định tại Quyết định 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, nhưng mức tối đa chỉ bằng mức được hỗ trợ theo chính sách của Trung ương [hệ số 1].
- Hỗ trợ 62 xã còn lại kinh phí mua xi măng xây dựng NTM.
2. Vốn ngân sách tỉnh:
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới và nâng cấp 24 công trình Trụ sở xã: Trong đó, 23 Trụ sở cho các phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016 - 2020 với mức khoảng 30% theo cơ chế, chính sách của tỉnh [số còn lại sẽ hỗ trợ theo lộ trình những năm tiếp theo] và hỗ trợ xây mới Trụ sở xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành [xã không thuộc đối tượng ưu tiên].
- Kết hợp với nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ xây dựng mới công trình cho 66 xã theo lộ trình trong danh sách xã phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016 - 2020; với tổng mức khoảng 30% theo cơ chế, chính sách của tỉnh;
- Hỗ trợ huyện Yên Định đạt chuẩn NTM năm 2015: 10 tỷ đồng.
- Hỗ trợ [thưởng] cho 44 xã đạt chuẩn NTM theo kế hoạch thực hiện, với mức 1.000 triệu đồng/xã. Riêng 23 xã còn lại đạt chuẩn NTM năm 2016, do chưa phê duyệt kế hoạch thực hiện từ trước nên chưa chủ động cân đối được nguồn đảm bảo, vì vậy, sẽ hỗ trợ vào năm 2018.
- Hỗ trợ [thưởng] cho các thôn, bản miền núi đạt chuẩn NTM năm 2016 theo tiêu chí và chính sách của tỉnh: Với mức 100 triệu đồng/thôn, bản.
III. Phương án phân bổ
Tổng số vốn hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM năm 2017 là 469.000 triệu đồng, trong đó:
1. Nguồn vốn đầu tư phát triển Trung ương: 339.000 triệu đồng
- Hỗ trợ thanh toán khối lượng hoàn thành 140 công trình cho 139 xã trong danh mục hỗ trợ đầu tư năm 2014, năm 2015, năm 2016 với số tiền là 177.690 triệu đồng.
[Có phụ lục chi tiết số 01 kèm theo].
- Kết hợp với nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ xây dựng mới công trình cho 66 xã trong danh sách xã phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016 - 2020 với số tiền là 38.560 triệu đồng.
[Có phụ lục chi tiết số 02 kèm theo].
- Hỗ trợ đầu tư nâng cấp và xây mới công trình cho 68 xã thuộc diện đặc biệt khó khăn, bãi ngang, biên giới; xã điểm chỉ đạo của Trung ương, tổng cộng là 74.350 triệu đồng.
[Có phụ lục chi tiết số 03 kèm theo].
- Hỗ trợ các xã còn lại: 48.400 triệu đồng:
+ Hỗ trợ xây dựng 36 công trình/36 xã, mỗi xã 1.000 triệu đồng, với số vốn là: 36.000 triệu đồng
[Có phụ lục chi tiết số 04 kèm theo].
+ Hỗ trợ mua xi măng cho 62 xã, mỗi xã 200 triệu đồng, với tiền là 12.400 triệu đồng
[Có phụ lục chi tiết số 05 kèm theo].
2. Nguồn vốn tỉnh: 130.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ xây dựng mới và nâng cấp 24 công trình Trụ sở cho 24 xã: Tổng cộng là: 26.000 triệu đồng.
[Có phụ lục chi tiết số 02 và 04 kèm theo]
- Kết hợp với nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ xây dựng mới công trình cho 66 xã trong danh sách xã phấn đấu đạt chuẩn NTM, tổng là 33.100 triệu đồng.
[Có phụ lục chi tiết số 02 kèm theo]
- Hỗ trợ huyện Yên Định đạt chuẩn NTM năm 2015: 10.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ [thưởng] 44 xã đạt chuẩn NTM năm 2016 [có kế hoạch hoàn thành năm 2016 theo Quyết định 2288/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh], mỗi xã 1.000 triệu đồng, tổng là 44.000 triệu đồng;
[Có phụ lục chi tiết số 6.1 kèm theo]
- Hỗ trợ 169 thôn, bản miền núi đạt chuẩn năm 2016: 16.900 triệu đồng.
[Có phụ lục chi tiết số 6.2 kèm theo]
Điều 2. Căn cứ Quyết định này, giao Sở Tài chính thông báo bổ sung có mục tiêu tổng mức vốn hỗ trợ cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố; trong đó, cụ thể danh mục và mức vốn hỗ trợ cho từng dự án.
Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn cho các chủ đầu tư sau khi có Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành về đầu tư xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng; Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã được hỗ trợ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017
[Kèm theo Quyết định số: 1349/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh]
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT
Nội dung
Kế hoạch năm 2017
Ghi chú
Tổng cộng
Trong đó:
Vốn Trung ương
Vốn ngân sách tỉnh
TỔNG CỘNG
469.000
339.000
130.000
1
Thanh toán khối lượng hoàn thành cho các công trình năm 2014, 2015, 2016
177.690
177.690
2
Hỗ trợ xây dựng công trình mới cho các xã phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2016 - 2020
96.660
38.560
58.100
3
Hỗ trợ xây dựng công trình mới cho các xã đặc biệt khó khăn
74.350
74.350
4
Hỗ trợ xây dựng công trình mới cho các xã còn lại [hệ số 1]
37.000
36.000
1.000
5
Hỗ trợ kinh phí mua xi măng
12.400
12.400
6
Hỗ trợ huyện Yên Định đạt chuẩn NTM năm 2015
10.000
10.000
7
Hỗ trợ xã đạt chuẩn NTM năm 2016
44.000
44.000
8
Hỗ trợ thôn, bản thuộc các xã miền núi đạt chuẩn NTM năm 2016
16.900
16.900
Biểu 01
THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ NĂM 2014, 2015, 2016 [Kèm theo Quyết định số:1349/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh]
ĐVT: Triệu đồng
Số TT
Danh mục công trình
Chủ đầu tư
Kế hoạch hỗ trợ năm 2017 [Vốn Đầu tư phát triển Trung ương]
Ghi chú
TỔNG CỘNG
177.690
A
CÁC XÃ THUỘC DIỆN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, BÃI NGANG, BIÊN GIỚI, ATK, 30a
6.495
I
Huyện Nga Sơn
700
1
Xã Nga Tiến
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Nga Tiến
700
II
Huyện Như Xuân
700
1
Xã Xuân Bình
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Xuân Bình
700
III
Huyện Hậu Lộc
2.215
1
Xã Hưng Lộc
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Hưng Lộc
2.215
IV
Huyện Quan Sơn
2.880
1
Xã Tam Lư
-
Xây dựng mới Nhà Hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2014]
UBND xã Tam Lư
1.400
Thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành
2
Xã Sơn Hà
-
Xây dựng mới Nhà Hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2014]
UBND xã Sơn Hà
1.480
Thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành
B
CÁC XÃ ĐĂNG KÝ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2016 THEO QĐ 721/QĐ-UBND VÀ QĐ 2395/QĐ-UBND CỦA UBND TỈNH
80.495
I
Thành phố Thanh Hóa
3.500
1
Xã Thiệu Khánh
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Thiệu Khánh
1.700
2
Xã Thiệu Vân
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Thiệu Vân
1.100
3
Xã Thiệu Dương
-
Xây dựng mới trạm y tế xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Thiệu Dương
700
II
Huyện Yên Định
16.150
1
Xã Định Tường
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Định Tường
1.000
2
Xã Yên Lâm
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Yên Lâm
1.400
3
Xã Định Hải
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Định Hải
1.100
4
Xã Định Tiến
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Định Tiến
1.100
5
Xã Yên Ninh
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Yên Ninh
1.100
6
Xã Yên Bái
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Yên Bái
1.100
7
Xã Yên Trung
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Yên Trung
1.100
8
Xã Định Hưng
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Định Hưng
1.100
9
Xã Định Tăng
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Định Tăng
1.200
10
Xã Yên Tâm
-
Xây dựng trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Yên Tâm
1.200
11
Xã Yên Giang
-
Xây dựng trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Yên Giang
1.200
12
Xã Yên Phú
-
Xây dựng trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Yên Phú
1.200
13
Xã Yên Hùng
-
Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Yên Hùng
1.200
14
Xã Yên Thọ
-
Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Yên Thọ
1.150
III
Huyện Thọ Xuân
5.700
1
Xã Tây Hồ
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Tây Hồ
1100
2
Xã Xuân Hòa
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Xuân Hòa
1.100
3
Xã Xuân Minh
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Xuân Minh
1.100
4
Xã Xuân Vinh
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Xuân Vinh
1.200
5
Xã Thọ Nguyên [Công trình hỗ trợ năm 2016]
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thọ Nguyên
600
6
Xã Nam Giang
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Nam Giang
600
IV
Huyện Thiệu Hóa
1.010
1
Xã Thiệu Tiến
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Thiệu Tiến
1.010
V
Huyện Vĩnh Lộc
3.300
1
Xã Vĩnh Yên
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Vĩnh Yên
1.100
2
Xã Vĩnh Tân
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Vĩnh Tân
1.100
3
Xã Vĩnh Minh
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Vĩnh Minh
1.100
VI
Huyện Triệu Sơn
5.900
1
Xã Đồng Tiến
-
Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Đồng Tiến
1.500
2
Xã Minh Sơn
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Minh Sơn
1.100
3
Xã Thọ Vực
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Thọ Vực
1.100
4
Xã Đồng Lợi
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Đồng Lợi
1.100
5
Xã Đồng Thắng
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Đồng Thắng
1.100
VII
Huyện Đông Sơn
1.100
1
Xã Đông Anh
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Đông Anh
1.100
VIII
Huyện Nông Cống
2.200
1
Xã Hoàng Giang
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Hoàng Giang
1.100
2
Xã Vạn Thiện
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Vạn Thiện
1.100
IX
Huyện Hà Trung
4.100
1
Xã Hà Châu
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Hà Châu
1.100
2
Xã Hà Long
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Hà Long
1.100
3
Xã Hà Lai
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Hà Lai
1.200
4
Xã Hà Toại
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Hà Toại
700
X
Huyện Nga Sơn
2.020
1
Xã Nga Hưng
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Nga Hưng
1.420
2
Xã Nga Mỹ [Xã thuộc QĐ 721/QĐ-UBND]
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Nga Mỹ
600
XI
Huyện Hậu Lộc
5.400
1
Xã Quang Lộc
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Quang Lộc
1.400
2
Xã Đại Lộc
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Đại Lộc
1.100
3
Xã Mỹ Lộc
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Mỹ Lộc
1.100
4
Xã Hoa Lộc
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Hoa Lộc
1100
5
Xã Lộc Tân
-
Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Lộc Tân
700
XII
Huyện Hoằng Hóa
6.400
1
Xã Hoằng Lộc
-
Xây mới hạng mục nhà hội trường, sân vận động thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Hoằng Lộc
1.100
2
Xã Hoằng Lương
-
Xây dựng sân vận động thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Hoằng Lương
1.100
3
Xã Hoằng Thịnh
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Hoằng Thịnh
1.100
4
Xã Hoằng Đạt
-
Xây mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Hoằng Đạt
1.100
5
Xã Hoằng Đức
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Hoằng Đức
700
6
Xã Hoằng Phượng
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Hoằng Phượng
700
7
Xã Hoằng Trinh
-
Xây dựng mới trạm y tế xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Hoằng Trinh
600
XIII
Huyện Quảng Xương
6.000
1
Xã Quảng Hòa
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Quảng Hòa
1.100
2
Xã Quảng Long
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Quảng Long
1.100
3
Xã Quảng Trạch
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Quảng Trạch
1.100
4
Xã Quảng Ngọc
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Quảng Ngọc
1.100
5
Xã Quảng Ninh
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Quảng Ninh
700
6
Xã Quảng Trường
-
Xây dựng trạm y tế xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Quảng Trường
100
7
Xã Quảng Đức
-
Xây dựng trạm y tế xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Quảng Đức
100
8
Xã Quảng Lưu
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Quảng Lưu
700
XIV
Huyện Tĩnh Gia
2.200
1
Xã Ngọc Lĩnh
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Ngọc Lĩnh
1.100
2
Xã Thanh Thủy
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Thanh Thủy
1.100
XV
Huyện Thạch Thành
4.700
1
Xã Thành Hưng
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Thành Hưng
1.100
2
Xã Thành Vân
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Thành Vân
1.000
3
Xã Thành Long
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Thành Long
2.600
XVI
Huyện Cẩm Thủy
1.100
1
Xã Cẩm Bình
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Cẩm Bình
1.100
XVII
Huyện Như Thanh
5.715
1
Xã Phú Nhuận
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Phú Nhuận
1.450
2
Xã Hải Long
2.800
-
Xây dựng mới trụ sở xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Hải Long
1.000
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
1.800
3
Xã Yên Thọ
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Yên Thọ
1.465
XVIII
Huyện Thường Xuân
2.680
1
Xã Ngọc Phụng
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Ngọc Phụng
2.680
XIX
Huyện Quan Hóa
720
1
Xã Xuân Phú
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã [Công trình hỗ trợ năm 2015]
UBND xã Xuân Phú
720
XX
Huyện Bá Thước
600
1
Xã Điền Lư
-
Xây dựng mới trạm y tế xã [Công trình hỗ trợ năm 2016]
UBND xã Điền Lư
600
C
XÃ ĐĂNG KÝ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN NTM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 [CÔNG TRÌNH HỖ TRỢ NĂM 2016]
87.400
I
Thành phố Thanh Hóa
4.800
1
Xã Quảng Đông
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Quảng Đông
1.600
2
Xã Hoằng Long
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Hoằng Long
1.600
3
Xã Đông Tân
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Đông Tân
1.600
II
Huyện Yên Định
4.800
1
Xã Định Thành [Xã đã đạt chuẩn NTM năm 2015]
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Định Thành
1.600
2
Xã Yên Thái [Xã đã đạt chuẩn NTM năm 2015]
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Yên Thái
1.600
3
Xã Yên Thịnh
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Yên Thịnh
1.600
III
Huyện Ngọc Lặc
3.600
1
Xã Lam Sơn
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.
UBND xã Lam Sơn
1.600
2
Xã Ngọc Trung
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Ngọc Trung
2.000
IV
Huyện Nông Cống
2.450
1
Xã Vạn Hòa
-
Nâng cấp, cải tạo trụ sở xã
UBND xã Vạn Hòa
350
2
Xã Thăng Long
-
Xây dựng mới trạm y tế xã
UBND xã Thăng Long
500
3
Xã Tượng Sơn
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Tượng Sơn
1.600
V
Huyện Hoằng Hóa
15.550
1
Xã Hoằng Đông
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Hoằng Đông
1.550
2
Xã Hoằng Đạo
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Hoằng Đạo
1.550
3
Xã Hoằng Phong
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.
UBND xã Hoằng Phong
1.550
4
Xã Hoằng Lưu
-
Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Hoằng Lưu
1.550
5
Xã Hoằng Phú
-
Xây dựng sân vận động thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Hoằng Phú
1.550
6
Xã Hoằng Khánh
-
Xây dựng trụ sở xã
UBND xã Hoằng Khánh
1.600
7
Xã Hoằng Quý
-
Xây dựng sân vận động thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Hoằng Quý
1.550
8
Xã Hoằng Quỳ
-
Xây dựng trụ sở xã
UBND xã Hoằng Quỳ
1.550
9
Xã Hoằng Sơn
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa thể thao xã
UBND xã Hoằng Sơn
1.550
10
Xã Hoằng Giang
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.
UBND xã Hoằng Giang
1.550
VI
Huyện Thọ Xuân
7.750
1
Xã Bắc Lương
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.
UBND xã Bắc Lương
1.550
2
Xã Xuân Bái
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.
UBND xã Xuân Bái
1.550
3
Xã Xuân Châu
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Xuân Châu
1.550
4
Xã Xuân Tín
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.
UBND xã Xuân Tín
1.550
5
Xã Xuân Lập
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.
UBND xã Xuân Lập
1.550
VII
Huyện Thiệu Hóa
6.200
1
Xã Thiệu Lý
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thiệu Lý
1.550
2
Xã Thiệu Long
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thiệu Long
1.550
3
Xã Thiệu Nguyên
-
Xây dựng trụ sở xã
UBND xã Thiệu Nguyên
1.550
4
Xã Thiệu Châu
-
Xây dựng trụ sở xã
UBND xã Thiệu Châu
1.550
VIII
Huyện Đông Sơn
6.200
1
Xã Đông Hoàng
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Đông Hoàng
1.550
2
Xã Đông Nam
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Đông Nam
1.550
3
Xã Đông Yên
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Đông Yên
1.550
4
Xã Đông Thịnh
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Đông Thịnh
1.550
IX
Huyện Hậu Lộc
1.550
1
Xã Hòa Lộc
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Hòa Lộc
1.550
X
Huyện Thạch Thành
3.800
1
Xã Thành Kim
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thành Kim
1.900
2
Xã Thạch Định
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Thạch Định
1.900
XI
Huyện Như Thanh
1.900
1
Xã Hải Vân
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Hải Vân
1.900
XII
Huyện Tĩnh Gia
2.100
1
Xã Các Sơn
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Các Sơn
1.600
2
Xã Hải Thanh
-
Xây dựng mới Trạm y tế xã
UBND xã Hải Thanh
500
XIII
Huyện Nga Sơn
3.700
1
Xã Nga Phú
-
Xây dựng mới trạm y tế xã
UBND xã Nga Phú
500
2
Xã Ba Đình
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Ba Đình
1.600
3
Xã Nga Trung
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Nga Trung
1.600
XIV
Huyện Quảng Xương
5.900
1
Xã Quảng Nhân
-
Xây dựng trạm y tế xã
UBND xã Quảng Nhân
400
2
Xã Quảng Định
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.
UBND xã Quảng Định
1.550
3
Xã Quảng Chính
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.
UBND xã Quảng Chính
1.600
4
Xã Quảng Trung
-
Xây dựng mới trạm y tế xã
UBND xã Quảng Trung
400
5
Xã Quảng Lĩnh
-
Xây dựng mới trạm y tế xã
UBND xã Quảng Lĩnh
400
6
Xã Quảng Lộc
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Quảng Lộc
1.550
XV
Huyện Triệu Sơn
4.700
1
Xã Thọ Ngọc
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Thọ Ngọc
1.550
2
Xã Tân Ninh
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Tân Ninh
1.550
3
Xã Xuân Thọ
-
Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.
UBND xã Xuân Thọ
1.600
XVI
Huyện Cẩm Thủy
3.800
1
Xã Phúc Do
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Phúc Do
1.900
2
Xã Cẩm Giang
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Cẩm Giang
1.900
XVII
Huyện Hà Trung
3.450
1
Xã Hà Sơn
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Hà Sơn
1.900
2
Xã Hà Ninh
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Hà Ninh
1.550
XVIII
Huyện Vĩnh Lộc
3.550
1
Xã Vĩnh An
-
Xây dựng mới trụ sở xã
UBND xã Vĩnh An
1.550
2
Xã Vĩnh Thịnh
-
Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Vĩnh Thịnh
2.000
XIX
TX. Sầm Sơn
1.600
1
Xã Quảng Châu
-
Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Quảng Châu
1.600
D
CÁC XÃ KHÁC
3.300
1
Xã Thiệu Giao
-
Xây dựng đường giao thông nông thôn
UBND xã Thiệu Giao
1.700
2
Xã Thành Lộc
-
Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thành Lộc
1.600
Biểu 02
DANH MỤC CÔNG TRÌNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ NĂM 2017 CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI [Các xã phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016 - 2020] [Kèm theo Quyết định số: 1349/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh]
TT
Tên dự án
Chủ đầu tư
Địa điểm đầu tư
Kế hoạch hỗ trợ năm 2017
Ghi chú
Tổng vốn hỗ trợ
Trong đó:
Vốn đầu tư phát triển Trung ương
Vốn ngân sách tỉnh
Tổng
96.660
38.560
58.100
I
Quảng Xương
6.300
3.000
3.300
1
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Quảng Giao
Xã Quảng Giao
1.100
600
500
Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn được tỉnh hỗ trợ cho chủ đầu tư sau khi có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được phê duyệt [xã Quảng Nham là xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển].
2
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Quảng Nham
Xã Quảng Nham
1.100
600
500
3
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Quảng Khê
Xã Quảng Khê
1.100
600
500
4
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Quảng Phúc
Xã Quảng Phúc
1.100
600
500
5
Nâng cấp Trụ sở xã
UBND xã Quảng Hải
Xã Quảng Hải
800
800
6
Xây mới Trường Trung học cơ sở
UBND xã Quảng Thạch
Xã Quảng Thạch
1.100
600
500
II
Đông Sơn
5.500
1.800
3.700
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Đông Minh
Xã Đông Minh
1.100
600
500
2
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Đông Tiến
Xã Đông Tiến
1.100
600
500
3
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Đông Hòa
Xã Đông Hòa
1.100
600
500
4
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Đông Quang
Xã Đông Quang
1.100
1.100
5
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Đông Thanh
Xã Đông Thanh
1.100
1.100
III
Thọ Xuân
12.100
2.400
9.700
Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn được tỉnh hỗ trợ cho chủ đầu tư sau khi có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được phê duyệt. Xã Hoằng Tiến là xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thọ Trường
Xã Thọ Trường
1.100
600
500
2
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Xuân Khánh
Xã Xuân Khánh
1.100
600
500
3
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Xuân Yên
Xã Xuân Yên
1.100
600
500
4
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Xuân Tân
Xã Xuân Tân
1.100
1100
5
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Xuân Phong
Xã Xuân Phong
1.100
1100
6
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Thọ Minh
Xã Thọ Minh
1.100
1100
7
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Thọ Lộc
Xã Thọ Lộc
1.100
1100
8
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Xuân Hưng
Xã Xuân Hưng
1.100
1100
9
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Phú Yên
Xã Phú Yên
1.100
1100
10
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Thọ Diên
Xã Thọ Diên
1.100
1100
11
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Quảng Phú
Xã Quảng Phú
1.100
600
500
IV
Hoằng Hóa
12.000
5.400
6.600
1
Xây mới Trạm y tế xã
UBND xã Hoằng Kim
Xã Hoằng Kim
1.000
600
400
2
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Hoằng Hà
Xã Hoằng Hà
1.100
600
500
3
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Hoằng Thành
Xã Hoằng Thành
1.100
600
500
4
Xây dựng trường Mầm non
UBND xã Hoằng Tiến
Xã Hoằng Tiến
1.100
600
500
5
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Hoằng Minh
Xã Hoằng Minh
1.100
600
500
6
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Hoằng Khê
Xã Hoằng Khê
1.100
600
500
Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn được tỉnh hỗ trợ cho chủ đầu tư sau khi có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được phê duyệt [các xã Nga Tân, Nga Tiến, Hoằng Hải là xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển].
7
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Hoằng Trạch
Xã Hoằng Trạch
1.100
600
500
8
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Hoằng Hải
Xã Hoằng Hải
1.100
600
500
9
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Hoằng Cát
Xã Hoằng Cát
1.100
600
500
10
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Hoằng Tân
Xã Hoằng Tân
1.100
1100
11
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Hoằng Thái
Xã Hoằng Thái
1.100
1100
V
Nga Sơn
13.100
6.600
6.500
1
Xây dựng sân vận động xã
UBND xã Nga Hải
Xã Nga Hải
1.100
600
500
2
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Nga Giáp
Xã Nga Giáp
1.100
1100
3
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Nga Trường
Xã Nga Trường
1.100
600
500
4
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Nga Liên
Xã Nga Liên
1.100
600
500
5
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Nga Văn
Xã Nga Văn
1.100
600
500
6
Xây mới Trạm y tế xã
UBND xã Nga Bạch
Xã Nga Bạch
1.000
600
400
7
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Nga Vịnh
Xã Nga Vịnh
1.100
600
500
8
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Nga Thái
Xã Nga Thái
1.100
600
500
9
Đường giao thông nội đồng
UBND xã Nga Tân
Xã Nga Tân
1.100
600
500
10
Đường giao thông nội đồng
UBND xã Nga Tiến
Xã Nga Tiến
1.100
600
500
11
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Nga Điền
Xã Nga Điền
1.100
600
500
Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn được tỉnh hỗ trợ cho chủ đầu tư sau khi có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được phê duyệt. Xã Tân Dân, Nga Thủy là xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
12
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Nga Thủy
Xã Nga Thủy
1.100
600
500
VI
Hậu Lộc
5.500
3.000
2.500
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Tuy Lộc
Xã Tuy Lộc
1.100
600
500
2
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thịnh Lộc
Xã Thịnh Lộc
1.100
600
500
3
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Xuân Lộc
Xã Xuân Lộc
1.100
600
500
4
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Tiến Lộc
Xã Tiến Lộc
1.100
600
500
5
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Lộc Sơn
Xã Lộc Sơn
1.100
600
500
VII
Tĩnh Gia
3.300
1.800
1.500
1
Xây mới đường giao thông liên thôn: thôn Yên Tôn, Xuân Thắng, An Cư
UBND xã Anh Sơn
Xã Anh Sơn
1.100
600
500
2
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Tân Dân
Xã Tân Dân
1.100
600
500
3
Xây dựng đường giao thông và mương thoát nước liên thôn
UBND xã Hải Bình
Xã Hải Bình
1.100
600
500
VIII
Thiệu Hóa
3.300
1.200
2.100
1
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Thiệu Chính
Thiệu Chính
1.100
1.100
2
Xây mới Trường Trung học cơ sở
UBND xã Thiệu Hòa
Thiệu Hòa
1.100
600
500
3
Xây dựng mới Trường tiểu học và Trung học cơ sở
UBND xã Thiệu Tân
Xã Thiệu Tân
1.100
600
500
IX
Triệu Sơn
4.400
1.800
2.600
1
Xây mới Đường giao thông trung tâm xã
UBND xã Thọ Phú
Xã Thọ Phú
1.100
600
500
Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn được tỉnh hỗ trợ cho chủ đầu tư sau khi có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được phê duyệt.
2
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã An Nông
Xã An Nông
1.100
600
500
3
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Khuyến Nông
Xã Khuyến Nông
1.100
600
500
4
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Dân Lý
Xã Dân Lý
1.100
1.100
X
Nông Cống
5.060
1.860
3.200
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Vạn Thắng
Xã Vạn Thắng
1.100
600
500
2
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Tế Thắng
Xã Tế Thắng
1.100
600
500
3
Nâng cấp Sân vận động xã
UBND xã Vạn Hòa
Xã Vạn Hòa
660
660
4
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Công Bình
Xã Công Bình
1.100
1.100
5
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Minh Khôi
Xã Minh Khôi
1.100
1.100
XI
Hà Trung
2.200
600
1.600
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Hà Bình
Xã Hà Bình
1.100
600
500
2
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Hà Dương
Xã Hà Dương
1.100
1.100
XII
Vĩnh Lộc
2.200
1.200
1.000
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Vĩnh Quang
Xã Vĩnh Quang
1.100
600
500
2
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Vĩnh Tân
Xã Vĩnh Tân
1.100
600
500
XIII
Tp. Thanh Hóa
1.100
600
500
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Quảng Phú
Xã Quảng Phú
1.100
600
500
Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn được tỉnh hỗ trợ cho chủ đầu tư sau khi có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được phê duyệt. Các xã: Cán Khê, Mậu Lâm, Quảng Vinh là xã đặc biệt khó khăn
XIV
Tx. Sầm Sơn
1.100
600
500
1
Xây mới phòng học Trường Tiểu học
UBND xã Quảng Vinh
Xã Quảng Vinh
1.100
600
500
XV
Bỉm Sơn
2.200
1.200
1.000
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Hà Lan
Xã Hà Lan
1.100
600
500
2
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Quang Trung
Xã Quang Trung
1.100
600
500
XVI
Như Thanh
2.200
600
1.600
1
Xây mới đường giao thông nông thôn
UBND xã Cán Khê
Xã Cán Khê
1.100
600
500
2
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Mậu Lâm
Xã Mậu Lâm
1.100
1.100
XVII
Thạch Thành
2.200
600
1.600
1
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Thành An
Xã Thành An
1.100
1.100
2
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thành Tâm
xã Thành Tâm
1.100
600
500
XVIII
Cẩm Thủy
2.100
1.300
800
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Cẩm Phong
Xã Cẩm Phong
1.100
600
500
2
Xây mới Trạm y tế xã
UBND xã Cẩm Sơn
Xã Cẩm Sơn
1.000
700
300
XIX
Ngọc Lặc
2.200
600
1.600
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Cao Thịnh
Xã Cao Thịnh
1.100
600
500
2
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Quang Trung
Xã Quang Trung
1.100
1.100
Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn được tỉnh hỗ trợ cho chủ đầu tư sau khi có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được phê duyệt. Các xã: Xuân Quỳ, Xuân Dương, Luận Thành, Thọ Thanh, Tân Lập, Điền Trung, Tam Lư, Phú Nghiêm là xã đặc biệt khó khăn
XX
Như Xuân
1.100
0
1.100
1
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Xuân Quỳ
Xã Xuân Quỳ
1.100
1.100
XXI
Thường Xuân
3.200
1.200
2.000
1
Xây mới Trạm y tế
UBND xã Xuân Dương
Xã Xuân Dương
1.000
1000
2
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Luận Thành
Xã Luận Thành
1.100
600
500
3
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thọ Thanh
Xã Thọ Thanh
1.100
600
500
XXII
Bá Thước
2.200
800
1.400
1
Xây mới đường giao thông liên thôn [thôn Chu đi thôn Anh Vân]
UBND xã Tân Lập
Xã Tân Lập
1.100
400
700
2
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Điền Trung
Xã Điền Trung
1.100
400
700
XXIII
Quan Sơn
1.000
400
600
1
Xây mới Trạm y tế
UBND xã Tam Lư
Xã Tam Lư
1.000
400
600
XXIV
Quan Hóa
1.100
0
1.100
1
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Phú Nghiêm
Xã Phú Nghiêm
1.100
1.100
Tổng số xã, công trình
89
89
Biểu 03
DANH MỤC CÔNG TRÌNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ NĂM 2017 CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NTM [Các xã đặc biệt khó khăn và xã điểm Trung ương] [Kèm theo Quyết định số: 1349/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh]
ĐVT: Triệu đồng
TT
Tên dự án
Chủ đầu tư
Địa điểm đầu tư
Kế hoạch hỗ trợ vốn đầu tư phát triển Trung ương năm 2017
Ghi chú
Tổng
74.350
I
Hậu Lộc
2.200
Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn được tỉnh hỗ trợ cho chủ đầu tư sau khi có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được phê duyệt
1
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Hải Lộc
Xã Hải Lộc
1.100
2
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Đa Lộc
Xã Đa Lộc
1.100
II
Triệu Sơn
1.000
1
Xây mới Trạm y tế xã
UBND xã Thọ Bình
Xã Thọ Bình
1.000
III
Tĩnh Gia
3.300
1
Xây mới Nhà lớp học đa năng trường Trung học cơ sở
UBND xã Ninh Hải
Xã Ninh Hải
1.100
2
Xây mới Nhà lớp học trường Mầm non
UBND xã Hải Hòa
Xã Hải Hòa
1.100
3
Xây dựng đường giao thông thôn, xóm
UBND xã Tĩnh Hải
Xã Tĩnh Hải
1.100
IV
Như Thanh
5.500
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Phượng Nghi
Xã Phượng Nghi
1.100
2
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Xuân Thái
Xã Xuân Thái
1.100
3
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thanh Tân
Xã Thanh Tân
1.100
4
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Phúc Đường
Xã Phúc Đường
1.100
5
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thanh Kỳ
Xã Thanh Kỳ
1.100
V
Cẩm Thủy
2.200
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Cẩm Liên
Xã Cẩm Liên
1.100
2
Xây mới Trường Mầm non
UBND xã Cẩm Châu
Xã Cẩm Châu
1.100
Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn được tỉnh hỗ trợ cho chủ đầu tư sau khi có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được phê duyệt
VI
Thạch Thành
6.400
1
Xây dựng Kênh mương nội đồng
UBND xã Thành Minh
Xã Thành Minh
1.100
2
Xây dựng Kênh mương nội đồng
UBND xã Thành Công
Xã Thành Công
1.100
3
Xây dựng đường giao thông thôn Cát Thành
UBND xã Thành Tân
Xã Thành Tân
1.100
4
Xây dựng đường giao thông từ thôn Tượng Sơn 3 đi thôn Tượng Sơn 1
UBND xã Thạch Tượng
Xã Thạch Tượng
1.100
5
Xây mới Trạm y tế xã
UBND xã Thành Mỹ
Xã Thành Mỹ
1.000
6
Xây mới Trạm y tế xã
UBND xã Thạch Lâm
Xã Thạch Lâm
1.000
VII
Ngọc Lặc
2.250
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Lộc Thịnh
Xã Lộc Thịnh
1.100
2
Xây mới đường giao thông liên thôn
UBND xã Minh Tiến
Xã Minh Tiến
1.150
VIII
Như Xuân
7.600
1
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Tân Bình
Xã Tân Bình
1.100
2
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Thanh Phong
Xã Thanh Phong
1.100
3
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Bình Lương
Xã Bình Lương
1.100
4
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Yên Lễ
Xã Yên Lễ
1.100
5
Xây mới Trạm y tế xã
UBND xã Cát Vân
Xã Cát Vân
1.000
6
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Cát Tân
Xã Cát Tân
1.100
7
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Thượng Ninh
Xã Thượng Ninh
1.100
IX
Thường Xuân
6.600
1
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Xuân Cẩm
Xã Xuân Cẩm
1.100
Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn được tỉnh hỗ trợ cho chủ đầu tư sau khi có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được phê duyệt
2
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Vạn Xuân
Xã Vạn Xuân
1.100
3
Kênh mương nội đồng
UBND xã Xuân Lộc
Xã Xuân Lộc
1.100
4
Kênh mương nội đồng
UBND xã Tân Thành
Xã Tân Thành
1.100
5
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Lương Sơn
Xã Lương Sơn
1.100
6
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Xuân Chinh
Xã Xuân Chinh
1.100
X
Quan Sơn
5.300
1
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Trung Thượng
Xã Trung Thượng
1.100
2
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Tam Thanh
Xã Tam Thanh
1.100
3
Đường tràn vào bản Thủy Sơn
UBND xã Sơn Thủy
Xã Sơn Thủy
1.100
4
Xây mới Nhà văn hóa bản Chiềng
UBND xã Mường Mìn
Xã Mường Mìn
500
5
Xây mới Trạm y tế xã
UBND xã Sơn Lư
Xã Sơn Lư
1.000
6
Xây mới Nhà văn hóa bản Bách
UBND xã Trung Thượng
Xã Trung Thượng
500
XI
Lang Chánh
7.600
1
Xây dựng Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Quang Hiến
Xã Quang Hiến
1.100
2
Xây mới Trạm y tế xã
UBND xã Tân Phúc
Xã Tân Phúc
1.000
3
Xây dựng Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Yên Khương
Xã Yên Khương
1.100
4
Xây dựng đường giao thông liên thôn [Thôn Poọng đi thôn Khụ 1]
UBND xã Giao Thiện
Xã Giao Thiện
1.100
5
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Yên Thắng
Xã Yên Thắng
1.100
6
Xây dựng Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Tam Văn
Xã Tam Văn
1.100
7
Xây dựng đường giao thông từ thôn Nê đi thôn Cắm
UBND xã Đồng Lương
Xã Đồng Lương
1.100
XII
Quan Hóa
10.400
Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn được tỉnh hỗ trợ cho chủ đầu tư sau khi có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được phê duyệt
1
Xây mới Trạm y tế xã
UBND xã Hồi Xuân
Xã Hồi Xuân
1.000
2
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Nam Tiến
Xã Nam Tiến
1.100
3
Xây dựng đường giao thông Bản Bút
UBND xã Nam Xuân
Xã Nam Xuân
1.100
4
Xây dựng đường giao thông liên thôn [từ Bản Khương đi Bản Bất]
UBND xã Nam Động
Xã Nam Động
1.200
5
Xây mới Trạm y tế xã
UBND xã Thành Sơn
Xã Thành Sơn
1.000
6
Xây mới Trạm y tế xã
UBND xã Thanh Xuân
Xã Thanh Xuân
1.000
7
Xây mới Trạm y tế xã
UBND xã Trung Sơn
Xã Trung Sơn
1.000
8
Xây mới Trạm y tế xã
UBND xã Phú Thanh
Xã Phú Thanh
1.000
9
Xây mới Trạm y tế xã
UBND xã Phú Sơn
Xã Phú Sơn
1.000
10
Xây mới Nhà Văn hóa Bản Phé, Bản Bá
UBND xã Phú Xuân
Xã Phú Xuân
1.000
XIII
Bá Thước
8.800
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thành Lâm
Xã Thành Lâm
1.100
2
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thiết Kế
Xã Thiết Kế
1.100
3
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Kỳ Tân
Xã Kỳ Tân
1.100
4
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Lũng Niêm
Xã Lũng Niêm
1.100
5
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thiết Ống
Xã Thiết Ống
1.100
6
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Văn Nho
Xã Văn Nho
1.100
7
Đường giao thông liên thôn, xóm
UBND xã Hạ Trung
Xã Hạ Trung
1.100
8
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Điền Thượng
Xã Điền Thượng
1.100
Mường Lát
5.200
Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn được tỉnh hỗ trợ cho chủ đầu tư sau khi có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được phê duyệt
1
Xây mới 06 nhà văn hóa của 6 bản: Cang, Bóng, Na
Hào, Ngố, Na Chừa, Lách
UBND Xã Mường Chanh
Xã Mường Chanh
3.000
2
Xây mới trường Tiểu học [khu chính]
UBND xã Nhi Sơn
Xã Nhi Sơn
1.100
3
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Mường Lý
Xã Mường Lý
1.100
Tổng số xã, công trình:
68
68
74.350
Biểu 04
DANH MỤC CÔNG TRÌNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ NĂM 2017 CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NTM [Đối với các xã không thuộc đối tượng ưu tiên, được hưởng hệ số 1] [Kèm theo Quyết định số: 1349/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh]
ĐVT: Triệu đồng
TT
Tên dự án
Chủ đầu tư
Địa điểm đầu tư
Kế hoạch vốn 2017
Ghi chú
Vốn ĐTPT Trung ương
Vốn Ngân sách tỉnh
Tổng
36.000
1.000
I
Vĩnh Lộc
3.000
Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn được tỉnh hỗ trợ cho chủ đầu tư sau khi có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được phê duyệt
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Vĩnh Long
Xã Vĩnh Long
1.000
2
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Vĩnh Phúc
Xã Vĩnh Phúc
1.000
3
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Vĩnh Hòa
Xã Vĩnh Hòa
1.000
II
Hậu Lộc
2.000
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Cầu Lộc
Xã Cầu Lộc
1.000
2
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Văn Lộc
Xã Văn Lộc
1.000
III
Thiệu Hóa
2.000
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thiệu Viên
Xã Thiệu Viên
1.000
2
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thiệu Vận
Xã Thiệu Vận
1.000
IV
Triệu Sơn
5.000
1
Xây mới Nhà hiệu bộ Trường Trung học cơ sở
UBND xã Thọ Cường
Xã Thọ Cường
1.000
2
Xây mới Nhà ăn; Nâng cấp phòng học, nhà hiệu bộ Trường Mầm non
UBND xã Thọ Thế
Xã Thọ Thế
1.000
3
Xây mới Phòng học Trường Mầm non
UBND xã Dân Lực
Xã Dân Lực
1.000
4
Xây dựng đường giao thông thôn 4 đi thôn 6, 7
UBND xã Hợp Lý
Xã Hợp Lý
1.000
Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn được tỉnh hỗ trợ cho chủ đầu tư sau khi có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được phê duyệt
5
Xây dựng đường giao thông thôn 8 đi thôn 13
UBND xã Thọ Sơn
Xã Thọ Sơn
1.000
V
Tĩnh Gia
5.000
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Phú Lâm
Xã Phú Lâm
1.000
2
Xây dựng đường giao thông nông thôn
UBND xã Xuân Lâm
Xã Xuân Lâm
1.000
3
Xây dựng đường giao thông nông thôn
UBND xã Hùng Sơn
Xã Hùng Sơn
1.000
4
Xây mới Trạm Y tế
UBND xã Trường Lâm
Xã Trường Lâm
1.000
5
Xây mới Nhà lớp học Trường Trung học cơ sở
UBND xã Hải Nhân
Xã Hải Nhân
1.000
VI
Nông Cống
4.000
1
Xây dựng đường giao thông liên thôn
UBND xã Tế Tân
Xã Tế Tân
1.000
2
Xây dựng đường giao thông nội đồng
UBND xã Trung Ý
Xã Trung Ý
1.000
3
Xây mới mương tưới, thoát nước B3
UBND xã Trường Trung
Xã Trường Trung
1.000
4
Xây dựng đường giao thông nội đồng
UBND xã Công Chính
Xã Công Chính
1.000
VII
TP. Thanh Hóa
4.000
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Hoằng Lý
Xã Hoằng Lý
1.000
2
Xây dựng đường giao thông nông thôn [Làng Tân Lương đi UBND xã]
UBND xã Đông Lĩnh
Xã Đông Lĩnh
1.000
3
Xây mới Nhà hội trường thuộc Trung tâm văn hóa - Thể thao xã
UBND xã Đông Vinh
Xã Đông Vinh
1.000
4
Xây mới Trạm Y tế
UBND xã Thiệu Vân
Xã Thiệu Vân
1.000
Giao Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố phân bổ chi tiết vốn được tỉnh hỗ trợ cho chủ đầu tư sau khi có Báo cáo Kinh tế kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình được phê duyệt
VIII
Cẩm Thủy
1.000
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Cẩm Quý
Xã Cẩm Quý
1.000
IX
Thạch Thành
4.000
1.000
1
Xây dựng đường giao thông thôn Phố đi thôn Quảng Tân
UBND xã Thạch Quảng
Xã Thạch Quảng
1.000
2
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thạch Đồng
Xã Thạch Đồng
1.000
3
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Thành Trực
Xã Thành Trực
1.000
4
Xây mới đường giao thông thôn Ngọc Thanh
UBND xã Ngọc Trạo
Xã Ngọc Trạo
1.000
5
Xây mới Trụ sở xã
UBND xã Thành Vinh
Xã Thành Vinh
1.000
X
Ngọc Lặc
5.000
1
Xây mới hạng mục: Phòng chức năng; Nhà hiệu bộ trường Tiểu học Cao Ngọc 1
UBND xã Cao Ngọc
Xã Cao Ngọc
1.000
2
Xây mới Nhà Hiệu bộ Trường Trung học cơ sở
UBND xã Kiên Thọ
Xã Kiên Thọ
1.000
3
Xây mới Phòng học Trường Trung học cơ sở
UBND xã Nguyệt Ấn
Xã Nguyệt Ấn
1.000
4
Xây dựng mới Trạm y tế xã
UBND xã Phùng Minh
Xã Phùng Minh
1.000
5
Xây dựng đường giao thông nông thôn [Cao Hòa đi Cao Vân]
UBND xã Ngọc Khê
Xã Ngọc Khê
1.000
XI
Hà Trung
1.000
1
Xây mới Trung tâm văn hóa - thể thao xã
UBND xã Hà Tân
Xã Hà Tân
1.000
Tổng số xã, công trình:
37
37
Biểu 05
KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ KINH PHÍ MUA XI MĂNG CHO CÁC XÃ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017 [Kèm theo Quyết định số: 1349/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh]
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT
Danh sách huyện, xã
KẾ HOẠCH NĂM 2017
Ghi chú
Tổng số
TRONG ĐÓ:
Vốn đầu tư phát triển Trung ương
TỔNG SỐ
12.400
12.400
Giao Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện thanh toán và giải ngân nguồn vốn theo quy định hiện hành.
I
Huyện Thiệu Hóa
1.400
1.400
1
Xã Thiệu Thịnh
200
200
Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.
2
Xã Thiệu Duy
200
200
- nt -
3
Xã Thiệu Ngọc
200
200
- nt -
4
Xã Thiệu Quang
200
200
- nt -
5
Xã Thiệu Toán
200
200
- nt -
6
Xã Thiệu Thành
200
200
- nt -
7
Xã Thiệu Giang
200
200
- nt -
II
Huyện Hậu Lộc
1.000
1.000
1
Xã Châu Lộc
200
200
Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.
2
Xã Thuần Lộc
200
200
- nt -
3
Xã Đồng Lộc
200
200
- nt -
4
Xã Phong Lộc
200
200
- nt -
5
Xã Triệu Lộc
200
200
- nt -
III
Huyện Thạch Thành
800
800
1
Xã Thạch Long
200
200
Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.
2
Xã Thành Thọ
200
200
- nt -
3
Xã Thành Tiến
200
200
- nt -
4
Xã Thạch Cẩm
200
200
- nt -
IV
Huyện Ngọc Lặc
400
400
1
Xã Đồng Thịnh
200
200
Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.
2
Xã Minh Sơn
200
200
- nt -
V
Huyện Cẩm Thủy
800
800
1
Xã Cẩm Thạch
200
200
Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.
2
Xã Cẩm Lương
200
200
- nt -
3
Xã Cẩm Tâm
200
200
- nt -
4
Xã Cẩm Long
200
200
- nt -
VI
Huyện Hà Trung
1.800
1.800
1
Xã Hà Hải
200
200
Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.
2
Xã Hà Thái
200
200
- nt -
3
Xã Hà Thanh
200
200
- nt -
4
Xã Hà Vinh
200
200
- nt -
5
Xã Hà Bắc
200
200
- nt -
6
Xã Hà Giang
200
200
- nt -
7
Xã Hà Tiến
200
200
- nt -
8
Xã Hà Lâm
200
200
- nt -
9
Xã Hà Phong
200
200
- nt -
VII
Huyện Triệu Sơn
2.400
2.400
1
Xã Dân Quyền
200
200
Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.
2
Xã Hợp Thắng
200
200
- nt -
3
Xã Hợp Thành
200
200
- nt -
4
Xã Hợp Tiến
200
200
- nt -
5
Xã Minh Châu
200
200
- nt -
6
Xã Nông Trường
200
200
- nt -
7
Xã Thọ Dân
200
200
- nt -
8
Xã Thọ Tân
200
200
- nt -
9
Xã Thọ Tiến
200
200
- nt -
10
Xã Tiến Nông
200
200
- nt -
11
Xã Triệu Thành
200
200
- nt -
12
Xã Xuân Lộc
200
200
- nt -
VIII
Huyện Vĩnh Lộc
400
400
1
Xã Vĩnh Hưng
200
200
Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.
2
Xã Vĩnh Khang
200
200
- nt -
IX
Huyện Nông Cống
1.800
1.800
1
Xã Công Liêm
200
200
Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.
2
Xã Hoàng Sơn
200
200
- nt -
3
Xã Tân Khang
200
200
- nt -
4
Xã Tân Thọ
200
200
- nt -
5
Xã Tế Nông
200
200
- nt -
6
Xã Thăng Bình
200
200
- nt -
7
Xã Thăng Thọ
200
200
- nt -
8
Xã Tân Phúc
200
200
- nt -
9
Xã Trung Thành
200
200
- nt -
X
TX. Sầm Sơn
200
200
1
Xã Quảng Minh
200
200
Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.
XI
TP. Thanh Hóa
400
400
1
Xã Quảng Cát
200
200
Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.
2
Xã Đông Hưng
200
200
XII
Huyện Tĩnh Gia
1.000
1.000
1
Xã Tùng Lâm
200
200
Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.
2
Xã Trúc Lâm
200
200
-nt-
3
Xã Định Hải
200
200
-nt-
4
Xã Nguyên Bình
200
200
-nt-
5
Xã Mai Lâm
200
200
-nt-
[Ghi chú: Danh sách này gồm có: 62 xã]
Biểu 06
KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ HUYỆN ĐẠT CHUẨN NTM NĂM 2015 VÀ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016 [Kèm theo Quyết định số: 1349/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh]
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT
Danh sách huyện, xã
Số huyện, xã, thôn, bản đạt chuẩn
Nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ năm 2017
Ghi chú
Tổng cộng: [I+II +III]
70.900
I
Hỗ trợ huyện Yên Định
1
10.000
II
Hỗ trợ các xã đạt chuẩn NTM
44
44.000
1
Yên Định
1
1.000
2
Quảng Xương
7
7.000
3
Đông Sơn
3
3.000
4
Thọ Xuân
5
5.000
5
Nga Sơn
2
2.000
6
Hoằng Hóa
3
3.000
7
TP. Thanh Hóa
1
1.000
8
Hậu Lộc
3
3.000
9
TX. Sầm Sơn
1
1.000
10
Tĩnh Gia
2
2.000
11
Thiệu Hóa
2
2.000
12
Vĩnh Lộc
1
1.000
13
Nông Cống
2
2.000
14
Triệu Sơn
2
2.000
15
Hà Trung
1
1.000
16
Thạch Thành
2
2.000
17
Cẩm Thủy
1
1.000
18
Như Thanh
1
1.000
19
Ngọc Lặc
1
1.000
20
Thường Xuân
1
1.000
21
Quan Hóa
1
1.000
22
Bá Thước
1
1.000
III
Hỗ trợ thôn, bản đạt chuẩn NTM
169
16.900
Biểu 6.1
CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ 44 XÃ ĐẠT CHUẨN NTM NĂM 2016 THEO KẾ HOẠCH ĐƯỢC TỈNH PHÊ DUYỆT [Kèm theo Quyết định số: 1349/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh]
Đơn vị tính : Triệu đồng
Số TT
Danh sách huyện, xã
Kế hoạch năm 2017
Ghi chú
Tổng số
Vốn ngân sách tỉnh [Hỗ trợ 100%]
TỔNG SỐ
44.000
44.000
Giao sở Tài chính cấp vốn theo phương thức ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách huyện để thực hiện. Giao UBND cấp huyện Quyết định bổ sung vốn có mục tiêu cho ngân sách xã để thanh toán các hạng mục đầu tư thuộc đối tượng đầu tư bằng ngân sách nhà nước, duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới
I
TP. Thanh Hóa
1.000
1.000
1
Quảng Đông
1.000
1.000
II
Huyện Hà Trung
1.000
1.000
1
Hà Châu
1.000
1.000
III
Huyện Nga Sơn
2.000
2.000
1
Nga Phú
1.000
1.000
2
Nga Trung
1.000
1.000
IV
Huyện Hậu Lộc
3.000
3.000
1
Quang Lộc
1.000
1.000
2
Hòa Lộc
1.000
1.000
3
Hoa Lộc
1.000
1.000
V
Huyện Hoằng Hóa
3.000
3.000
1
Hoằng Phượng
1.000
1.000
2
Hoằng Trinh
1.000
1.000
3
Hoằng Đức
1.000
1.000
VI
Huyện Vĩnh Lộc
1.000
1.000
1
Vĩnh Yên
1.000
1.000
VII
Huyện Đông Sơn
3.000
3.000
1
Đông Nam
1.000
1.000
2
Đông Hoàng
1.000
1.000
3
Đông Yên
1.000
1.000
VIII
Huyện Thiệu Hóa
2.000
2.000
1
Thiệu Tâm
1.000
1.000
2
Thiệu Châu
1.000
1.000
IX
Huyện Quảng Xương
7.000
7.000
1
Quảng Trường
1.000
1.000
2
Quảng Long
1.000
1.000
3
Quảng Lợi
1.000
1.000
4
Quảng Lộc
1.000
1.000
5
Quảng Lưu
1.000
1.000
6
Quảng Trung
1.000
1.000
7
Quảng Hải
1.000
1.000
X
Huyện Triệu Sơn
2.000
2.000
1
Thọ Ngọc
1.000
1.000
2
Thọ Vực
1.000
1.000
XI
Huyện Tĩnh Gia
2.000
2.000
1
Thanh Thủy
1.000
1.000
2
Ngọc Lĩnh
1.000
1.000
XII
Huyện Nông Cống
2.000
2.000
1
Vạn Thiện
1.000
1.000
2
Tượng Sơn
1.000
1.000
XIII
Huyện Thọ Xuân
5.000
5.000
1
Nam Giang
1.000
1.000
2
Tây Hồ
1.000
1.000
3
Xuân Vinh
1.000
1.000
4
Thọ Nguyên
1.000
1.000
5
Xuân Bái
1.000
1.000
XIV
Huyện Thường Xuân
1.000
1.000
1
Xuân Dương
1.000
1.000
XV
Huyện Ngọc Lặc
1.000
1.000
1
Lam Sơn
1.000
1.000
XVI
Huyện Thạch Thành
2.000
2.000
1
Thạch Bình
1.000
1.000
2
Thành Kim
1.000
1.000
XV
Huyện Như Thanh
1.000
1.000
1
Hải Long
1.000
1.000
XVI
Huyện Cẩm Thủy
1.000
1.000
1
Cẩm Vân
1.000
1.000
XVII
Huyện Quan Hóa
1.000
1.000
1
Xuân Phú
1.000
1.000
XVIII
Huyện Bá Thước
1.000
1.000
1
Điền Lư
1.000
1.000
XX
Huyện Yên Định
1.000
1.000
1
Yên Ninh
1.000
1.000
XXI
TX. Sầm Sơn
1.000
1.000
1
Quảng Châu
1.000
1.000
Biểu 6.2
CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ THÔN, BẢN MIỀN NÚI ĐẠT CHUẨN NTM NĂM 2016 [Kèm theo Quyết định số: 1349/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh]
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
Huyện, xã
Tên thôn
Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ
Ghi chú
Tổng số:
16.900
Giao Sở Tài chính cấp vốn theo phương thức ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách huyện để thực hiện; UBND cấp huyện Quyết định bổ sung vốn có mục tiêu cho ngân sách xã để thanh toán hạng mục đầu tư thuộc đối tượng đầu tư bằng ngân sách nhà nước, duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới ở các thôn, bản.