SGK Tiếng Anh lớp 5 tập 2 trang 53

4. Listen again. Complete the notes about the two farmers' ecotourism places for tourists.

[Nghe lại. Hoàn thành những ghi chú về địa điểm du lịch sinh thái của 2 người nông dân cho du khách.]

1. Ba Duc's ecological garden [Vườn sinh thái của Ba Đức] :

* Garden area: 2.5 hectares [Diện tích vườn: 2,5 ha]

* Activities for tourists [những hoạt động cho du khách] :

a. visiting the old house [thăm nhà cổ]

b. catching fish [câu cá]

c. enjoying home-made meals [thưởng thức những bữa ăn nhà làm]

d. learning how to cook local food [học nấu các món ăn địa phương]

2. Tu Binh's ecological farm [Trang trại sinh thái của Tư Bình] :

* Fish pond area: 2.1 hectares [diện tích hồ cá: 2,1 ha]

* Activities for tourists [hoạt dộng cho du khách] :

a. catching fish [câu cá]

b. watching birds [ngắm chim]

c. riding ostriches [cưỡi đà điểu]

Hướng dẫn giải bài tập UNIT 4. Learning world sgk Tiếng Anh 6 – Friends Plus bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải LANGUAGE FOCUS Unit 4 trang 53 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST bao gồm đầy đủ các bài tập kèm phần dịch nghĩa, ngắn gọn và dễ hiểu nhất, giúp các bạn học sinh học tốt môn tiếng anh 6.

LANGUAGE FOCUS trang 53 Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Giải bài 1 trang 53 Tiếng Anh 6 CTST

Present continuous: questions

[Thì hiện tại tiếp diễn: câu hỏi]

1. Look at the sentences. What are the he/she and they forms of each question and answer?

[Nhìn các câu. Dạng của he/ she/ they trong mỗi câu hỏi và trả lời là gì?]

1. Are you learning English? Yes, I am. [Bạn có đang học tiếng Anh không? – Tôi có.]

2. What are you doing now? – I’m watching TV. [Bây giờ bạn đang làm gì? – Tôi đãng em tivi.]

3. Are you learning the same language? – No, we aren’t. [Các bạn có học ngôn ngữ giống nhau không? – Không, chúng tôi không.]

Trả lời:

1. Is he/she learning English? Yes, he / she is.

Are they learning English? Yes, they are. [Cô ấy/ Anh ấy/ Họ đang học ngôn ngữ à? – Đúng vậy.]

2. What is he/she doing now? He’s / She’s watching TV.

What are they doing now? They’re watching TV. [Cô ấy/ Anh ấy/ Họ đang làm gì? – Cô ấy/ Anh ấy/ Họ  đang xem tivi.]

3. Is he/she learning the same language? No, he/she isn’t.

Are they learning the same language? No, they aren’t. [Cô ấy/ Anh ấy/ Họ có học cùng một ngôn ngữ không? – Có.]

Giải bài 2 trang 53 Tiếng Anh 6 CTST

2. Work in pairs. Ask and answer questions with words from the columns and the verbs in the box. Use the present continuous.

[Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi với các từ trong cột và động từ trong khung. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.]

do    work     study     sit     wear    look at
What

Where

Why

Who

is

are

the teacher

your friend

you

your parents

…?

– Where are you sitting? [Bạn đang ngồi ở đâu?]

– I’m sitting in the classroom. [Mình đang ngồi trong lớp học.]

Trả lời:

A: What are you doing? [Bạn đang làm gì vậy?]

B: I’m looking at my friend? [Tôi đang nhìn bạn tôi?]

A: Who is she studying with? [Cô ấy đang học với ai?]

B: She is studying with the teacher? [Cô ấy đang học với giáo viên?]

A: Where are they sitting? [Họ đang ngồi ở đâu?]

B: They are sitting in my house. [Họ đang ngồi trong nhà tôi.]

A: Why are your parents wearing uniform? [Tại sao bố mẹ bạn mặc đồng phục?]

B: They are wearing uniform because they are working. [Họ đang mặc đồng phục vì họ đang làm việc.]

Giải bài 3 trang 53 Tiếng Anh 6 CTST

Present continuous and present simple

[Thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn]

3. Complete the table with sentences 3-6. Which time expressions do we use with a] the present simple, and b] the present continuous?

[Hoàn thành bảng với các câu 3-6. Cụm từ chỉ thời gian nào chúng ta sử dụng với thì hiện tại đơn, và thì hiện tại tiếp diễn?]

1. We sometimes do projects.

2. We’re doing a project today.

3. I usually check new words.

4. I’m checking a new word at the moment.

5. They always wear uniforms.

6. They’re wearing their uniforms now.

Present simple: Routines or repeated actions
1. We sometimes do projects.
Present continuous: Actions happening now
We’re doing a project today.

Trả lời:

Present simple: 3, 5 [Thì hiện tại đơn: 3, 5]

Present continuous: 4,6 [Thì hiện tại tiếp diễn: 4, 6]

a] sometimes, usually, always [often, never, every day] [thỉnh thoảng, thường thường, luôn luôn [thường xuyên, không bao giờ, mỗi ngày]]

b] today, at the moment, now [right now] [hôm nay, hiện tại, bây giờ [ngay bây giờ]]

Present simple: Routines or repeated actions [Thì hiện tại đơn: Hoạt động thường nhật hoặc lặp đi lặp lại]
1. We sometimes do projects. [Chúng tôi thi thoảng làm dự án.]

3. I usually check new words. [Chúng tôi thường xuyên kiểm tra từ mới.]

5. They always wear uniforms. [Chúng tôi luôn mặc đồng phục.]

Present continuous: Actions happening now [Thì hiện tại tiếp diễn: Hành động đang diễn ra hiện tại]
2. We’re doing a project today. [Hôm nay chúng tôi đang làm dự án.]

4. I’m checking a new word at the moment. [Hiện tại chúng tôi đang kiểm tra từ mới.]

6. They’re wearing their uniforms now. [Bây giờ họ đang mặc đồng phục.]

Giải bài 4 trang 53 Tiếng Anh 6 CTST

4. Look at the photos and complete the sentences. Use the present simple or the present continuous.

[Nhìn các bức ảnh và hoàn thành các câu. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.]

Charlotte is a music student. She [1. practise] …….. every day, but at the moment she [2. relax] ……….. .

Pat is a footballer. He [3. play]………. football five days a week, but today he  [4. play] ………  basketball now.

Melanie [5. chat] ……… in Spanish with a tourist now, but she usually [6. speak]………….. English.

Trả lời:

1. pratises [thực hành] 2. is relaxing [thư giãn]
3. plays [chơi] 4. is playing [chơi]
5. is chatting [trò chuyện] 6. speaks [nói]

– Charlotte is a music student. She practises every day, but at the moment she is relaxing. [Charlotte là một sinh viên âm nhạc. Cô ấy tập luyện mỗi ngày, nhưng hiện tại cô ấy đang thư giãn.]

– Pat is a footballer. He plays football five days a week, but today he  is playing basketball now. [Pat là một cầu thủ bóng đá. Anh ấy chơi bóng đá năm ngày một tuần, nhưng hôm nay anh ấy đang chơi bóng rổ.]

– Melanie is chatting in Spanish with a tourist now, but she usually speaks English. [Melanie đang trò chuyện bằng tiếng Tây Ban Nha với một khách du lịch, nhưng cô ấy thường nói tiếng Anh.]

Giải bài 5 trang 53 Tiếng Anh 6 CTST

5. USE IT! Work in groups. Imagine that one of you is a lottery winner. Ask and answer questions about now and usually. Use the present simple and the present continuous forms of the verbs in the box.

[Thực hành! Làm việc theo nhóm. Tưởng tượng một trong số các em trúng số. Hỏi và trả lời những câu hỏi về bây giờ và thông thường. Sử dụng dạng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn của động từ trong khung.]

listen to     wear     read    sit

speak    watch     think about

A: What do you usually wear? [Bạn thường mặc gì?]

B: I usually wear … [Tôi thường mặc ….]

A: What are you wearing now? [Bây giờ bạn đang mặc gì?]

B: I’m wearing … [Tôi đang mặc …]

Trả lời:

A: What do you usually listen to? [Bạn thường nghe gì?]

B: I usually listen to pop songs? [Tôi thường nghe những bản nhạc pop?]

A: What are listening to now? [Bây giờ bạn đang nghe gì?]

B: I’m listening to US-UK rap. [Tôi đang nghe rap Âu Mỹ.]

A: What do you usually wear? [Bạn thường mặc gì?]

B: I usually wear jeans and T-shirt? [Tôi thường mặc quần jean và áo phông?]

A: What are wearing now? [Bây giờ bạn đang mặc gì?]

B: I’m wearing dress, shirt and skirt. [Tôi đang mặc váy, áo sơ mi và váy.]

A: What do you usually read? [Bạn thường đọc gì?]

B: I usually read old comic books. [Tôi thường đọc truyện tranh cũ.]

A: What are you reading now?[Hiện tại bạn đang đọc gì?]

B: I’m reading fashion magazine in English. [Tôi đang đọc tạp chí thời trang bằng tiếng Anh.]

A: What do you usually think about? [Bạn thường nghĩ về điều gì?]

B: I usually think about how to make money. [Tôi thường nghĩ về cách kiếm tiền.]

A: What are thinking about now?[Bây giờ bạn đang nghĩ về điều gì?]

B: I’m thinking about how to spend money. [Tôi đang nghĩ về cách tiêu tiền.]

Finished? trang 53 Tiếng Anh 6 CTST

Find three more photos from this book. Write questions and answers about them using the present continuous.

[Hoàn thành bài học? Tìm hơn 3 bức ảnh trong quyển sách này. Viết câu hỏi và trả lời về chúng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn].

Trả lời:

 
– What are the girls doing? [Những cô gái đang làm gì?]

– They are dancing. [Họ đang khiêu vũ/ nhảy.]

– What is she wearing? [Cô ấy đang mặc gì]

– She is wearing colorful colorful costumes. [Cô ấy đang mặc trang phục đầy màu sắc.]

– What are Christ and the woman doing? [Christ và người phụ nữ đang làm gì?]

– They are looking at the map. [Họ đang xem bản đồ.]

– Where are the two men riding? [Hai người đang ông này đang đi xe đạp ở đâu?]

– They are riding in a mountainous area. [Họ đang đi xe đạp ở khu đồi núi.]

Bài trước:

👉 Giải VOCABULARY AND LISTENING Unit 4 trang 52 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Bài tiếp theo:

👉 Giải SPEAKING Unit 4 trang 54 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải LANGUAGE FOCUS Unit 4 trang 53 sgk Tiếng Anh 6 Friends Plus CTST đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn tiếng anh 6 tốt nhất!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Page 2

Giai đoạn cuối cùng của bậc tiểu học là giai đoạn rất quan trọng – đây sẽ là cơ sở để con tiếp thu kiến thức và rèn luyện khả năng nghe-nói của mình trong bậc học tiếp theo. Bởi vậy, Edupia đã xây dựng một lộ trình riêng biệt dành cho các bạn học sinh lớp 5 để có thể vận dụng kiến thức tiếng Anh đã học vào thực tế. 

Tại giai đoạn này, kiến thức cũ về từ vựng và ngữ pháp quan trọng vẫn được nhắc lại để đảm bảo học sinh luôn nắm chắc những gì đã được học. Đồng thời, những kiến thức mới nâng cao thiên về thực tế được bổ sung để tiếng Anh trở thành một môn học hữu ích trong tương lai cho các con. 

Lộ trình khóa học lớp 5 cũng sẽ chú trọng rèn khả năng tự tin thuyết trình cho học sinh xoay quanh chủ đề về trường học, bạn bè, thầy cô, văn hóa,…. Kết thúc khóa học con phát âm chuẩn bản xứ, có ngữ điệu cùng phản xạ nghe-nói để tự tin giao tiếp cùng người nước ngoài. 

Page 3

Home - HỌC TẬP - 7 Tầm quan trọng của tiếng Anh trong cuộc sống hiện nay mới nhất

Prev Article Next Article

Bạn đã biết tầm quan trọng của tiếng Anh chưa? Nếu chưa hãy tham khảo ngay bài viết này của 4Life English Center [e4Life.vn] để biết tại sao tiếng Anh lại cần thiết và được nhiều người theo học hiện nay như vậy.

Tầm quan trọng của tiếng Anh trong cuộc sống hiện nay

1. Tiếng Anh giúp tiếp cận thêm kiến thức và các nền văn hóa mới

Học một ngôn ngữ mới là bạn cũng đang dần tiếp xúc và gián tiếp tìm hiểu được nhiều hơn về các văn hóa, phong tục của quốc gia đó. Việc có thêm nhiều kiến thức về văn hóa, xã hội sẽ giúp bạn dễ dàng giao lưu, bắt chuyện với các bạn bè quốc tế. Từ đó, thế giới quan của bạn sẽ mở rộng, tiếp cận được với sự văn minh, tiến bộ của các nước khác, xóa đi những suy nghĩ định kiến và cổ hủ, lạc hậu,… Tiếng Anh đến từ các nước tiến bộ như Anh, Mỹ sẽ giúp bạn biết thêm được một ngôn ngữ phổ biến trên thế giới và học được nhiều kiến thức về văn hóa lịch sử phong phú.

2. Học tiếng Anh giúp bạn hội nhập vì đây là ngôn ngữ toàn cầu

Để hội nhập, đưa dân trí Việt Nam phát triển thì không có cách nào đơn giản hơn việc học một ngôn ngữ mới. Tiếng Anh được sử dụng phổ biến trên thế giới, các tài liệu, sách báo, hay chương trình học đạt tiêu chuẩn quốc tế cũng đều sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ cơ bản. Để tiếp cận được thông tin, kiến thức thế giới thì bạn phải biết tiếng Anh để đọc được các tài liệu này, sẽ thiệt thòi nếu bạn chỉ biết một ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Việt.

Học tiếng Anh giúp bạn hội nhập vì đây là ngôn ngữ toàn cầu

3. Giỏi tiếng Anh giúp bạn thuận lợi hơn trong công việc

Ngày nay các quốc gia ngày càng phát triển. Đối với một đất nước đang trên đà hội nhập quốc tế như Việt Nam thì càng phải tạo được mối liên kế với các nước phát triển để cùng nhau đi lên. Theo đó, các nhà đầu tư nước ngoài cũng nhận ra được tiềm năng của Việt Nam sẽ kéo nhau về đầu tư xây dựng công ty, nhà máy,… Đây là cơ hội cho những bạn tiếng ngoại ngữ đặc biệt là tiếng Anh được thể hiện và dễ dàng tìm được công việc với thu nhập cao. Ngoài ra du lịch Việt Nam cũng đang là điểm đến thu hút các du khách nước ngoài. Đây là thị trường béo bở cũng như là ngành nghề hot nhất trong suốt những năm qua, cơ hội việc làm cao hơn rất nhiều. Học tiếng Anh không chỉ đề tiếp thu thêm kiến thức mà thông qua đó có thể kiếm thêm thu nhập cho bản thân là lợi ích lớn nhất cho thấy việc học tiếng Anh quan trọng như thế nào trong thời đại ngày nay.

4. Tiếng Anh giúp bạn có những mối quan hệ tốt đẹp

Đương nhiên rồi, bạn không thể học tiếng Anh xong mà không nói chuyện với người nước ngoài. Biết tiếng Anh giúp bạn kết bạn bốn phương dễ dàng hơn. Từ đó bạn sẽ học được nhiều hơn, mở mang tầm hiểu biết và cách giao tiếp với người khác. Là cầu nối kết nối văn hóa giữa các quốc gia, tự hào đưa văn hóa Việt Nam đến các bạn bè quốc tế và tiếp cận được những phong tục tập quán mới lạ của nước bạn. Bạn sẽ có được những mối quan hệ tốt đẹp và tìm được những người bạn tri kỉ đến từ một đất nước xa lạ nào đó. Xóa bỏ đi ranh giới phân biệt màu gia, chủng tộc, tôn giáo,…

Tiếng Anh giúp bạn có những mối quan hệ tốt đẹp

5. Học tiếng Anh giúp bạn cải thiện cuộc sống

Bạn có thấy rằng hầu hết những người học tiếng Anh và nói được tiếng Anh khi sống ở Việt Nam đều sẽ có được cuộc sống với mức thu nhập ổn định, không phải chật vật về cơm áo gạo tiền. V.I. Lenin đã nói “học, học nữa học mãi”, học không chỉ là thu nhận kiến thức mà còn giúp cuộc sống của chúng ta bước sang một trang mới. Bạn sẽ không biết được rằng có rất nhiều thứ thú vị, nhiều cơ hội đang chào đón chúng ta chỉ phía sau cái hàng rào ngôn ngữ. Khi bạn phá bỏ cái rào cản ngôn ngữ mà bản thân mình tạo ra thì không có một khó khăn nào có thể cản bước chân của bạn đi đến bến bờ của một cuộc sống tươi đẹp hơn.

Bao nhiêu đó có đủ để bạn thấy được tầm quan trọng của tiếng Anh chưa. Hãy theo dõi thêm các bài viết mới nhất của 4Life English Center để biết được thêm nhiều điều thú vị về tiếng Anh.

[Total: 19 Average: 5]

Prev Article Next Article

Video liên quan

Chủ Đề