So sánh chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán

Phân biệt chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán

07/10/2016 03:59

Hôm nay Kế toán Đức Minh xin chia sẻ với các bạn bài viết với nội dung của chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán

Thông thường các bạn hay thắc mắc không phân biệt đượcthế nào là chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán,để giúp cho các bạn có một sự nhậnđịnhđúng về khái niệm này cũng như cách hạch toánđối với bên mua và bên bán.

Dựa vào cácvăn bản:

- 04 chuẩn mực kế toán Việt Namđợt 1 ban hànhtheo quyếtđịnh 149/2001 QĐ-BTC

- Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 0911/2012 hướng dẫn kế toán 4 chuẩn mực.

1. Chiết khấu thương mại

Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm tiền cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
Khoản chiết khấu thương mại thường được hạch toán vào TK 521 và ghi giảm trừ doanh thu

Nội dung:

Phảnánh chiết khấu thương mại mà doanh nghiệpđã giảm trừ, hoặc thanh toán cho người mua hàng do họđã mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận vềchiếc khấu thương mạiđã ghi trên hợpđồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.

Cách hạch toán:

- Chiết khấu thương mại được hạch toán khi khách hàng mua với số lượng lớn, đạt hoặc vượt định mức mà bên bán đặt ra.

  • Số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh tại bên bán:

Nợ TK 521 chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 thuế VAT
Có TK 111 112 131

Kết chuyển:

Nợ TK 511
Có TK 521

  • Đối với bên mua

Nợ TK 152 153
Nợ TK 133
Có TK 111 112 331

2. Chiếtkhấu thanh toán

Chiết khấu thanh toán chính là khoản mà người bán giảm trừ cho người mua khi thanh toán trước thời hạn [không liên quan gì đến hàng hóa mà chỉ liên quan đến thời hạn thanh toán và thỏa thuận giữa người mua và người bán nên không thể ghi giảm giá trị hàng hóa tăng giá vốn được]

Chiết khấu thanh toán được hạch toán khi khách hàng thanh toán trong hoặc trước thời hạn mà 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán

Cách định khoản chiết khấu thanh toán như sau:

+ Nếu bạn là người bán:

Nợ TK 635

Có TK 131 Nếu giảm trừ công nợ

Có TK 111 Nếu trả lại tiền

+ Nếu bạn là người mua:

Nợ TK 331 Nếu giảm trừ công nợ

Nợ TK 111Nếu nhận tiền mặt

Có TK 515

Chú ý :

-Chiết khấu thanh toánlà tính trên số tiền thanh toán nên bao gồm cả thuế GTGT

Chiết khấu thanh toán không được ghi giảm giá trên hóa đơn bán hàng.

Đây là một khoản chi phí tài chính công ty chấp nhận chi cho người mua. Người bán lập phiếu chi, người mua lập phiếu thu để trả và nhận khoản chiết khấu thanh toán. Các bên căn cứ chứng từ thu, chi tiền để hạch toán kế toán và xác định thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

>>> Kế toán tổng hợp thực hành

>>> Khóa học kế toán thương mại

>>> Kiến thức kế toán

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Ca 1: Từ 8h -> 11h30 * Ca 2: Từ 13h30 -> 17h * Ca 3: Từ 18h -> 20h

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN - TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở 1: Tầng 2 - Tòa nhà B6A Nam Trung Yên - đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN - 0339.156.806
Cơ Sở 2: Phòng 610 - Chung cư CT4A2 Ngã tư Nguyễn Hữu Thọ, Nguyễn Xiển - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội. - 0342.254.883
Cơ Sở 3: Tầng 2, Nhà số 2, Ngõ 4 - Đường Nguyễn Khuyến - Văn Quán - Hà Đông - Hà Nội - 0339.421.606

  • Chia sẻ
  • Tweet
thế nào là chiết khấu thương mại - chiết khấu thanh toán, cách phận biệt được 2 loại chiết khấu thương mại và thanh toán, chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán,
Bình luận

Phân biệt chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán

admin2020-06-11T09:14:28+00:00

Trong nội dung bài viết dưới đây, bạn đọc sẽ được giải đáp thắc mắc về vấn đề chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán có gì khác nhau?

1. Chiết khấu thanh toán

Chính là khoản mà người bán giảm trừ cho người mua khi thanh toán trước thời hạn [ không liên quan gì đến hàng hóa mà chỉ liên quan đến thời hạn thanh toán và thỏa thuận giữa người mua và người bán nên không thể ghi giảm giá trị hàng hóa tăng giá vốn được.]

- Chiết khấu thanh toán được hạch toán khi khách hàng thanh toán trong hoặc trước thời hạn mà 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.
*Với bên bán thì chiết khấu thanh toán đưa vào tài khoản 635-chi phí hoạt động tài chính, hạch toán:
Nợ TK 111/112:
Nợ TK 635:
Có TK 511:
Có TK 3331:
*Với bên mua thì chiết khấu thanh toán đưa vào tài khoản 515-doanh thu hoạt động tài chính, hạch toán:
Nợ TK 152/153/...:
Nợ TK 133:
Có TK 111/112:
Có TK 515:

Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán được hiểu như thế nào?

Phân biệt chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

Thông thường các bạn hay vướng mắc không phân biệt đượcthế nào là chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán,để giúp cho các bạn có một sự nhậnđịnhđúng về khái niệm này cũng như cách hạch toánđối với bên mua và bên bán.

Hôm nay Trung Tâm xin chia sẽ với các bạn nội dung củachiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

Dựa vào cácvăn bản

- 04 chuẩn mực kế toán Việt Namđợt 1 ban hànhtheo quyếtđịnh 149/2001 QĐ-BTC

- Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 0911/2012 hướng dẫn kế toán 4 chuẩn mực.

3. Phân biệt với giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

3.1. Giảm giá hàng bán

“Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.” [theo Chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác]

Hạch toán hàng giảm giá vào tài khoản 532. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ từ chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn do hàng kém chất lượng, mất phẩm chất…

Cách hạch toán:

– Đối với bên bán

Nợ 532 [Giảm giá hàng bán theo giá chưa có thuế]

Nợ 3331

Có 131

+ Nếu giảm giá trong cùng kỳ thì tờ hóa đơn này sẽ được kê vào bảng kê 02GTGT với số âm.

+ Nếu giảm giá khác kỳ thì tờ hóa đơn này sẽ ghi vào bảng kê 02A, lên tờ khai thuế ở mục điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu ra.

– Đối với bên mua:

Nợ 331

Có 156

Có 133

3.2. Hàng bán bị trả lại

Hàng bán bị trả lại là hàng đã bán, xác định là tiêu thụ nhưng bị người mua hàng trả lại và từ chối thanh toán do nhiều nguyên nhân: vi phạm cam kết, hợp đồng kinh tế, hàng kém chất lượng, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

Hàng bán bị trả lại hạch toán vào tài khoản 531. Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại [Tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn].

Cách hạch toán:

– Đối với bên mua: Xuất hóa đơn trả hàng và kê vào bảng kê 03-GTGT [nếu xuất trả hàng trong cùng kỳ] hoặc kê vào bảng 02A [nếu xuất hàng trả khác kỳ].

Nợ 331

Có 156

Có 1331

– Đối với bên bán: Kê tờ hóa đơn của bên bán vào bảng kê 02-GTGT [nếu xuất trả hàng trong cùng kỳ] hoặc kê vào bảng 02A [nếu hàng trả khác kỳ].

Nợ 531

Nợ 3331

Có 131

Chiết khẩu thương mại, chiết khấu thanh toán hay giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại là những khái niệm rất dễ bị nhầm lẫn. Với thông tin trên, bạn đã phân biệt được chúng rồi chứ? Nếu còn những băn khoăn hay khó phân biệt trong tình huống cụ thể nào đó thì hãy để lại lời nhắn phía dưới để được tư vấn thêm. Chúc bạn thành công!

Xem thêm:

Phương pháp hạch toán kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Hướng dẫn kế toán viết và xuất hóa đơn giảm giá hàng bán

Có được trích khấu hao với tài sản cố định chưa sử dụng không?

5/5 - [1 bình chọn]

Video liên quan

Chủ Đề