So sánh chuỗi excel sử dụng ký tự thay thế năm 2024

Hàm REPLACE, REPLACEB trong Excel là những hàm có thể sử dụng thay thế và liên quan mật thiết đến nhau. Hai hàm này được ứng dụng phổ biến và linh hoạt giúp giải quyết nhanh chóng các vấn đề thường gặp như thay thế chuỗi ký tự bằng chuỗi văn bản khác đơn giản và nhanh chóng. Cùng tìm hiểu chi tiết về ác hàm này dưới đây nhé!

Hàm REPLACE là gì?

Hàm REPLACE là hàm được dùng để thay thế 1 phần của chuỗi văn bản dựa vào số ký tự do người dùng chỉ định bằng 1 chuỗi văn bản khác.

Hàm REPLACE được dùng để thay thế 1 phần của chuỗi văn bản

Cú pháp hàm như sau: =REPLACE[old_text, start_num, num_chars, new_text].

Trong đó:

  • Old_text: Là chuỗi văn bản cần phải thay thế.
  • Start_num: Là vị trí bắt đầu tính từ trái sang phải.
  • Num_chars: Là số lượng ký tự trong văn bản cần phải thay thế.
  • New_text: Là chuỗi văn bản dùng để thay thế cho các ký tự trong phần Old_text.

Ứng dụng hàm REPLACE trong Excel

Hàm REPLACE trong ứng dụng Excel dùng để tìm kiếm và thay thế các chuỗi văn bản cần được thay thế. Hàm REPLACE bên cạnh việc có thể sử dụng theo kiểu nhiều hàm REPLACE lồng ghép cùng với nhau thì hàm còn có thể dùng kết hợp với nhiều hàm thông dụng khác gồm: DATEVALUE, FIND, TEXT, IFERROR,… giúp giải quyết nhanh chóng và hiệu quả các vấn đề liên quan khi xử lý công việc.

Hàm REPLACE trong ứng dụng Excel dùng để tìm kiếm và thay thế các chuỗi văn bản

Các ví dụ về cách dùng hàm REPLACE trong Excel

Sử dụng các hàm REPLACE lồng với nhau

Ví dụ 1: Cần thay đổi từ “ivi” trong chuỗi văn bản “Tivi” thành chữ “V”

Bước 1: Trước tiên cần xác định các đối số như sau:

  • Old_text: Là ô B2 chứa chuỗi văn bản cần thay thế là “Tivi”.
  • Start_num: Là vị trí bắt đầu ở ký tự số 2.
  • Num_chars: Số ký tự được thay thế là 3
  • New_text: Là ký tự “V” thay thế cho 3 ký tự “ivi”.

Bước 2: Tại ô C2, hãy nhập cú pháp hàm là: =REPLACE[B2,2,3,"V"] rồi nhấn ENTER để trả về kết quả tương ứng là “TV”.

Trả về kết quả tương ứng là “TV”

Ví dụ 2: Cần thay đổi các ký tự “123456789” thành “123-456-789” bằng cách dùng nhiều hàm REPLACE lồng nhau theo các bước sau:

Bước 1: Trước tiên cần xác định các chuỗi ký tự muốn thay đổi là “123456789” thành “123-456-789”, có nghĩa là người dùng cần phải thêm dấu “-” vào vị trí ký tự thứ 4 và thứ 8 trong dãy số ban đầu.

Bước 2: Tại ô C2, hãy nhập cú pháp hàm là: =REPLACE[REPLACE[A2,4,0,"-"],8,0,"-"] rồi nhấn ENTER để trả về kết quả là dãy ký tự “123-456-789”.

Trả về kết quả là dãy ký tự “123-456-789”

Cách dùng hàm REPLACE kết hợp cùng hàm FIND

Trong 2 ví dụ trên đã hướng dẫn sử dụng nhiều hàm REPLACE lồng vào nhau nhằm thay thế nhiều chuỗi ký tự trong 1 ô tham chiếu đồng thời. Tuy nhiên, cách này sẽ không phù hợp nếu như người dùng áp dụng hàm trong trường hợp 1 hay nhiều chuỗi ký tự cần được thay thế xuất hiện ở những vị trí khác nhau trong mỗi ô của bảng tính Excel. Do đó, người dùng sẽ phải tiến hành kết hợp giữa hàm REPLACE và hàm FIND để có thể tìm ra vị trí của ký tự đầu tiên cần được thay thế nhanh chóng thay vì tìm kiếm thủ công.

Ví dụ: Bạn đang có một danh sách địa chỉ email của khách hàng. Trong đó, có một khách hàng đã thay đổi tên miền từ “abc” thành “org” nên phải cập nhật lại các địa chỉ email mới theo yêu cầu. Khi đó bạn sử dụng hàm REPLACE và hàm FIND như sau:

Bước 1: Bạn xác định chuỗi ký tự cần thay thế là “abc” và vị trí bắt đầu của ký tự được thay thế trong chuỗi văn bản bằng hàm FIND theo cú pháp là: =FIND["abc",A2]. Khi đó, kết quả trả về tại ô B2 sẽ là “11”.

Bạn xác định chuỗi ký tự cần thay thế

Bước 2: Tại ô B2, người dùng nhập hàm: =REPLACE[A2,FIND["abc",A2],3,"org"] > nhấn ENTER để trả về kết quả tương ứng là “caonguyen@org.com”.

Nhập hàm: =REPLACE[A2,FIND["abc",A2],3,"org"]

Bước 3: Sau đó bạn thao tác COPY - PASTE [Sao chép - Dán] để thay thế cho các ô còn lại trong bảng.

Bạn thao tác COPY - PASTE [Sao chép - Dán] để thay thế

Bước 4: Trường hợp bảng tính có chứa các ô không có giá trị cần thay thế thì kết quả trả về sẽ dưới dạng là “

VALUE!” cho biết kết quả lỗi. Do vậy, người dùng cần đưa ra điều kiện thay thế bằng hàm IFERROR - Hàm này cho phép công thức trả về địa chỉ email gốc thay cho kết quả lỗi.

Tại ô B2, nhập hàm: =IFERROR[REPLACE[A2,FIND["abc",A2],3,"org"],A2] > nhấn ENTER để trả về kết quả.

Tại ô B2, nhập hàm: =IFERROR[REPLACE[A2,FIND["abc",A2],3,"org"],A2]

Bước 5: Tiến hành COPY - PASTE [Sao chép - Dán] để điền giá trị vào các ô còn lại.

COPY - PASTE [Sao chép - Dán] để điền giá trị vào các ô còn lại

Cách sử dụng hàm REPLACE kết hợp cùng với hàm TEXT

Trường hợp dữ liệu tham chiếu dưới dạng ngày tháng năm là “11-10-23” và người dùng muốn thay đổi tháng 10 thành tháng 11. Khi đó, nếu bạn chỉ sử dụng công thức hàm thông thường là “=REPLACE[A2,4,2,"11"]” thì kết quả trả về sẽ là “45211” không như mong muốn. Bởi thực chất “11-10-23” là hình ảnh đại diện cho tổng số ngày tháng “45210” nên hàm REPLACE khi thay đổi 2 số cuối cùng thành “11” thì sẽ trả về chuỗi văn bản là “45211”.

Kết quả trả về sẽ là “45211”

Cách khắc phục trong tình trạng này chính là sử dụng hàm TEXT kết hợp với hàm REPLACE để chuyển dạng thông tin các ngày thành chuỗi văn bản bằng cách: Tại ô B2, nhập hàm “=REPLACE[TEXT[A2,"dd-mm-yy"],4,2,"11"]” > nhấn ENTER và kết quả trả về sẽ là “20-11-23”.

Hàm REPLACEB là gì? Hàm REPLACE, REPLACEB có gì khác nhau?

Hàm REPLACEB là gì?

Hàm REPLACEB là một hàm dùng để thay thế 1 phần của chuỗi văn bản dựa theo số byte do người dùng chỉ định, bằng 1 chuỗi văn bản khác.

Cú pháp hàm REPLACEB như sau: =REPLACEB[old_text, start_num, num_bytes, new_text].

Trong đó:

  • Old_text: Là chuỗi văn bản cần xử lý.
  • Start_num: Là vị trí bắt đầu, tính từ trái qua phải.
  • Num_bytes: Là số lượng byte trong văn bản cần thay thế.
  • New_text: Là chuỗi văn bản dùng để thay thế.

Cú pháp hàm REPLACEB là =REPLACEB[old_text, start_num, num_bytes, new_text]

Ví dụ: Cần thay thế 3 ký tự đầu tiên là “456” trong dãy số 456789 ở ô B7 bằng ký tự “@” thì bạn làm như sau:

Bước 1: Tại ô E7, người dùng nhập cú pháp là =REPLACEB[B7,1,3,"@"].

Nhập cú pháp là =REPLACEB[B7,1,3,"@"]

Bước 2: Nhấn Enter để trả về kết quả tương ứng là “@789”.

Trả về kết quả tương ứng là “@789”

So sánh hàm REPLACE, REPLACEB có gì khác nhau?

Hàm REPLACE và hàm REPLACEB đều là những hàm thay thế liên quan mật thiết với nhau. Điểm khác biệt của 2 hàm này nằm ở đơn vị ký tự của chuỗi văn bản cần thay thế do chính người dùng chỉ định. Nếu chuỗi văn cần thay thế trong Hàm REPLACE dựa trên số ký tự được chỉ định thì với hàm REPLACEB sẽ là dựa trên số byte.

Hàm REPLACE được dùng trong các ngôn ngữ sử dụng bộ ký tự byte đơn [SBCS]. Trong hàm REPLACE luôn đếm mỗi ký tự tương ứng là 1 byte, dù bạn thiết lập ngôn ngữ mặc định bất kỳ là gì. Còn với hàm REPLACEB sẽ sử dụng với ngôn ngữ bộ ký tự byte kép [DBCS]. Nếu khi ngwuofi dùng thiết lập một ngôn ngữ hỗ trợ DBCS dạng mặc định trên máy tính thì hàm REPLACEB sẽ co stheer đếm mỗi ký tự byte kép là 2, nếu không hàm sẽ đếm mỗi ký tự chỉ là 1.

Như vậy, trên đây là tổng hợp những thông tin về hàm REPLACE, REPLACEB chi tiết từ định nghĩa, công thức hàm, ứng dụng, cách sử dụng và so sánh đặc điểm của 2 hàm. Người dùng có thể sử dụng hàm REPLACE và hàm REPLACEB để giải quyết các vấn đề khi sử dụng Excel trong công việc hay học tập nhé!

Chủ Đề