So sánh giấy giới thiệu và giấu ủy quyền

Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện, trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại Giấy ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định [ ].

2. Căn cứ pháp luật

Chỉ được thừa nhận trong thực tế không có văn bản nào quy định cụ thể

Bộ luật Dân sự năm 2015

3.Chủ thể

Giấy ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền [hay gọi là ủy quyền đơn phương]

Hợp đồng ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền và người được ủy quyền

4.Bản chất

Là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiệncông việc thông qua giấy ủy quyền

Là một hợp đồng, có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên

5.Ủy quyền lại

Người được ủy quyền không được ủy quyền lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định

Bên được uỷ quyền chỉ được uỷ quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định

6.Giá trị thực hiện

- Khi ủy quyền, không cần có sự tham gia của bên nhận ủy quyền [ủy quyền đơn phương]

- Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy

- Đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền

- Việc lập hợp đồng ủy quyền đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị bắt buộc phải thực hiện các công việc đã nêu trong hợp đồng, đồng thời bên nhận ủy quyền có thể được nhận thù lao [theo thỏa thuận, nếu có]

7.Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền do Người ủy quyền quy định hoặc do pháp luật quy định

Thời hạn uỷ quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực một năm, kể từ ngày xác lập việc uỷ quyền. [ Điều 563 BLDS 2015]

8.Đơn phương chấm dứt thực hiện uỷ quyền

Sau khi Giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại.

Hợp đồng ủy quyền quy định rõ ràng về nghĩa vụ của bên được ủy quyền, và nếu có thiệt hại thì phải bồi thường nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền

Giấy ủy quyền là văn bản trong đó cá nhân, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân uỷ quyền cho người khác đại diện mình để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Hợp đồng uỷ quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, còn bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

  1. Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền đề có một số điểm chung:

1. Hình thức ủy quyền: Cả hai được lập bằng văn bản.

2. Nội dung ủy quyền: Bên được ủy quyền đại diện Bên ủy quyền để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự

3. Chấm dứt ủy quyền: Các bên có thể đơn phương chấm dứt ủy quyền hoặc theo quy định pháp luật.

  1. Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền có một số điểm khác biệt:

1. Chủ thể ủy quyền:

  1. Giấy ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền [hay gọi là ủy quyền đơn phương]
  1. Hợp đồng ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền và người được ủy quyền

2. Công chứng, chứng thực ủy quyền [nếu có]:

  1. Giấy ủy quyền được chứng thực tại các Cơ quan thẩm quyền [UBND cấp xã, huyện, Cơ quan đại diện ngoại giao]
  1. Hợp đồng ủy quyền được công chứng tại Cơ quan thẩm quyền [Phòng công chứng, Văn phòng Công chứng, Cơ quan đại diện ngoại giao]

3. Quyền và nghĩa vụ các bên ủy quyền:

  1. Giấy ủy quyền không quy định quyền và nghĩa vụ các bên
  1. Hợp đồng ủy quyền có quy định quyền và nghĩa vụ các bên

4. Thay đổi nội dung ủy quyền:

  1. Giấy ủy quyền đã được chứng thực có thể điều chỉnh thay đổi nội dung ủy quyền tại bất kỳ Cơ quan thẩm quyền [UBND cấp xã, huyện, Cơ quan đại diện ngoại giao]
  1. Hợp đồng ủy quyền đã được công chứng chỉ điều chỉnh nội dung ủy quyền tại duy nhất Cơ quan thẩm quyền đã công chứng trước đây.

5. Ủy quyền lại:

  1. Giấy ủy quyền: Người được ủy quyền không được ủy quyền lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định.
  1. Hợp đồng ủy quyền: Bên được uỷ quyền chỉ được uỷ quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định.

6. Thời hạn ủy quyền:

  1. Giấy ủy quyền: Thời hạn ủy quyền do Người ủy quyền quy định hoặc do pháp luật quy định.
  1. Hợp đồng ủy quyền: Thời hạn uỷ quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực một năm, kể từ ngày xác lập việc uỷ quyền.

Trong giao dịch dân dự có thể sử dụng giấy ủy quyền và/hoặc hợp đồng ủy quyền phù hợp từng trường hợp cụ thể.

Trên đây là nội dung tư vấn của Văn Phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email info@thinhtrigroup.com hoặc gọi điện đến số Hotline 1800 63 65 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

Chủ Đề