So sánh hơn của từ large


Khi chúng ta muốn so sánh 2 sự vật, sự việc hay con người để chỉ ra ai/cái gì mang đặc điểm nổi trội hơn, chúng ta hãy cùng cấu trúc so sánh hơn.

I. So sánh hơn với tính từ ngắn

1. Cấu trúc: adj-er [+ than] Ví dụ: This dress is nicer. [Chiếc váy này đẹp hơn.] Cars are faster than motorbikes.

[Ô tô thì nhanh hơn xe máy.]

2. Dạng so sánh hơn của tính từ ngắn 2.1. Thế nào là tính từ ngắn? Tính từ ngắn là tính từ: - có một âm tiết Ví dụ: big [to], small [nhỏ], short [thấp] - có hai âm tiết kết thúc bằng "-y"

Ví dụ: happy [vui vẻ], ugly [xấu xí], pretty [đẹp]

2.2. Quy tắc hình thành dạng so sánh hơn của tính từ ngắn - Thông thường, khi thành lập tính từ so sánh hơn, ta sẽ thêm đuôi "-er" vào phía sau tính từ ngắn. Ví dụ: short - shorter [ngắn hơn]

old - older [già hơn, cũ hơn]

- Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là "-e", khi thành lập tính từ so sánh hơn, ta chỉ thêm đuôi "-r" vào phía sau. Ví dụ: large - larger [lớn hơn]

nice - nicer [đẹp hơn]

- Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là 1 nguyên âm và 1 phụ âm, khi thành lập tính từ so sánh hơn, ta sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi "-er" vào phía sau. Ví dụ: hot - hotter [nóng hơn]

big - bigger [to hơn]

- Với các tính từ có 2 âm tiết và có đuôi kết thúc bằng "-y", khi thành lập tính từ so sánh hơn, ta sẽ bỏ "-y" và thêm "-ier" vào phía sau. Ví dụ: happy - happier [hạnh phúc hơn]

pretty - prettier [xinh hơn]

- Các tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng "le, et, er, ow" cũng có thể được dùng như tính từ ngắn. Ví dụ: simple - simpler [đơn giản hơn] quiet - quieter [yên tĩnh hơn] clever - cleverer [khéo léo hơn]

narrow - narrower [hẹp hơn]

II. So sánh hơn với tính từ dài

Cấu trúc: more/less + adj [+ than] Ví dụ: This system is more complicated than that system.  [Hệ thống này phức tạp hơn hệ thống kia.] My task is less difficult than your task. 

[Nhiệm vụ của tôi ít khó khăn hơn nhiệm vụ của bạn.]

Lưu ý: - Tính từ dài là tính từ có 2 âm tiết và không kết thúc bằng "-y" Ví dụ: helpful [hay giúp đỡ], honest [thật thà] - Tất cả các tính từ có 3 âm tiết trở lên đều là tính từ dài Ví dụ:

important [quan trọng], beautiful [đẹp],  expensive [đắt đỏ]

III. Các tính từ so sánh hơn đặc biệt

good - better [tốt hơn] bad - worse [tệ hơn] many/much - more [nhiều hơn] little - less [ít hơn]

far - farther/further [xa hơn]

Hai từ “large” và “big” đều là tính từ và cùng có nghĩa cơ bản là to, lớn, rộng nên nhiều bạn vẫn có sự nhầm lẫn khi sử dụng. Hôm nay Tiếng Anh Thật Dễ sẽ giúp bạn phân biệt sự khác nhau giữa hai từ “Big” và “Large”. Chúng ta cùng bắt đầu học nhé!

1] Xét về mặt ý nghĩa:

Cả hai từ này đều có nghĩa cơ bản là to, lớn, rộng hơn so với kích cỡ, mức độ trung bình.

  • She has such a well-paid job that she can afford to live in a big house.
  • She has such a well-paid job that she can afford to live in a large house.

Cả hai câu trên đều có nghĩa là: Lương của cô ấy cao đến mức cô ấy đủ tiền thuê một ngôi nhà rất lớn / rộng.

Trong trường hợp này, mặc dù cả hai từ “big” và “large” đều có chung một ý nghĩa nhưng “large” có ý nghĩa chính xác hơn.

2] Xét về mặt hình thức:

Cả hai tính từ “big” và “large” đều là tính từ, thêm đuôi -er ở dạng thức so sánh hơn và thêm đuôi -est ở dạng thức so sánh nhất. Chỉ có một điểm đáng lưu ý là khi thêm hậu tố so sánh thì big có nhân đôi phụ âm g ở cuối còn large thì không.

  • Large – larger – largest
  • Big – bigger – biggest

3] Xét về mức độ phổ biến:

  • Big” nằm trong nhóm 1000 từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, bao gồm cả văn nói và văn viết.
  • Large” chỉ nằm trong nhóm 3000 từ được sử dụng nhiều nhất, vì thế, xét về mức độ phổ biến thì “large” kém “big” rất nhiều.

4] Xét về cách sử dụng:

a] Cả hai tính từ này đều không sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ không đếm được. Điều này, có nghĩa là chúng ta có thể nói: “The house has a big [orlarge] garden” vì “garden” là một danh từ đếm được.

Nhưng không thể dùng “big” hay “large” để bổ nghĩa cho “traffic” vì “traffic” là một danh từ không đếm được. Với danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng “a lot of”. 

  • There’s a lot of traffic on the road next to the house.

Vì vậy, có lúc “big” và “large” thay thế được cho nhau, có lúc lại không.

b] Với các từ chỉ số lượng, “large” được dùng phổ biến hơn “big”.

  • a large amount: một số tiền lớn
  • on a large scale, to a large extent: xét trên quy mô rộng [lớn]
  • a large number of, a large quantity of, a large volume of: một số lượng lớn
  • a large proportion: một tỷ lệ lớn
  • a large percentage of: một tỷ lệ % lớn
  • a large part of: một phần lớn
  • a large area: một phạm vi rộng

c] Nhưng “big” lại có rất nhiều ý nghĩa khác, chẳng hạn như:

Big có nghĩ là “quan trọng

  • Buying a house is a very big decision. [Mua nhà là một quyết định quan trọng].

Big có nghĩ là “lớn tuổi hơn

  • He’s my big brother. [Anh ấy là anh trai tôi].

Big có nghĩ là “thành công”,“mạnh”, “nhiều

  • New York is a big tourist destination. [New York là điểm dừng chân thu hút nhiều khách du lịch].

Big có nghĩ là “cuồng nhiệt

  • I’m a big fan of Madonna. [Tôi là một fan hâm mộ cuồng nhiệt của Madonna].

Big” và “large” còn được sử dụng trong rất nhiều cụm từ cố định, không thể thay thế hai từ này cho nhau trong những cụm từ này.

  • It’s no big deal: Điều đó không thực sự quan trọng
  • It’s a big ideas for something: Đó là một ý kiến độc đáo [gây ấn tượng] –
  • She’s a big mouth: Cô ấy là người không biết giữ bí mật
  • He’s too big for his boots: Anh ấy là người quá tự mãn
  • The prisoners are at large: Những tù nhân này vừa trốn trại và có thể gây nguy hiểm cho xã hội
  • She’s larger than life: Cô ấy là một người vui vẻ và sôi nổi [hơn nhiều người khác]

Phân biệt hai từ “big” và “large” cũng không quá khó phải không bạn? Tiếng Anh Thật Dễ hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ không còn lúng túng mỗi khi gặp những từ này nữa nhé. Và sau đây sẽ là bài tập thực hành dành cho bạn.

Xem thêm bài học hay:

Bài tập phân biệt cách sử dụng Big và Large

* Kiểm tra email để xác nhận đăng ký

Mục lục bài viết

  • 1. Thì hiện tại đơn [Simple Present]
  • 1.1. Công thức thì hiện tại đơn
  • 1.2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
  • 1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn
  • 2. Thì hiện tại tiếp diễn [Present Continuous]
  • 2.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
  • 2.2. Dấu hiệu nhận biết
  • 2.3. Cách dùng
  • 3. Thì hiện tại hoàn thành [Present Perfect]
  • 3.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành
  • 3.2. Dấu hiệu nhận biết
  • 3.3. Cách dùng
  • 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn [Present Perfect Continuous]
  • 4.1 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • 4.2 Dấu hiệu nhận biết
  • 4.3 Cách dùng
  • 5. Thì quá khứ đơn [Simple Past]
  • 5.1 Công thức thì quá khứ đơn
  • 5.2 Dấu hiệu nhận biết
  • 5.3 Cách dùng
  • 6. Thì quá khứ tiếp diễn[Past Continuous Tense]
  • 6.1 Công thức thì quá khứ tiếp diễn
  • 6.2 Dấu hiệu nhận biết
  • 6.3 Cách dùng
  • 7. Quá khứ hoàn thành [Past Perfect]
  • 7.1 Công thức thì quá khứ hoàn thành
  • 7.2 Dấu hiệu nhận biết:
  • 7.3 Cách dùng
  • 8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past Perfect Continuous]
  • 8.1 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • 8.2 Dấu hiệu nhận biết
  • 8.3 Cách dùng
  • 9. Tương lai đơn [Simple Future]
  • 9.1 Công thức thì tương lai đơn
  • 9.2 Dấu hiệu nhận biết
  • 9.3 Cách dùng
  • 10. Thì tương lai tiếp diễn [Future Continuous]
  • 10.1 Công thức thì tương lai tiếp diễn
  • 10.2 Dấu hiệu nhận biết
  • 10.3 Cách dùng
  • 11. Thì tương lai hoàn thành [Future Perfect]
  • 11.1 Công thức thì tương lai hoàn thành
  • 11.2 Dấu hiệu nhận biết
  • 11.3 Cách dùng
  • 12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn [Future Perfect Continuous]
  • 12.1 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • 12.2 Dấu hiệu nhận biết
  • 12.3 Cách dùng

1. Thì hiện tại đơn [Simple Present]

Thì hiện tại đơnđược dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát và lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong ở thời gian hiện tại.

1.1. Công thức thì hiện tại đơn

Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “tobe”
Khẳng định S + V[s/es] + O S + be [am/is/are] + O
Phủ định S + do not /does not + V_inf S + be [am/is/are] + not + O
Nghi vấn Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?

1.2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơntrong câu thường sẽ có những từ sau:Every, always,often, rarely, generally, frequently,…

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. Ex: Sea water is blue
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy raở hiện tại. Ex: I get up at six
  • Để nói lên khả năng của một người.Ex: I play footballvery well.
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại EX: The football matchstarstat 20 o’clock.

Lưu ý:Khi chia thì, ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn [Present Simple]

2. Thì hiện tại tiếp diễn [Present Continuous]

>> Xem thêm: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Công Việt Anh

Thì hiện tại tiếp diễnđược dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt [còn tiếp tục diễn ra].

2.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

  • Khẳng định:S +am is/are + V_ing + O
  • Phủ định:S + am/is/ are + not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are + S + V_ing+ O?

2.2. Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau:At present, now, right now, at the moment, at, look, listen…

2.3. Cách dùng

  • Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. Ex: Sheis going toschoolat the moment.
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ex: Be quiet! I'm reading book
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước Ex: Iam flyingto Ho Chi Minh city nest month
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. Ex: Sheis always cominglate.

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như:to be, see,hear,feel,realize, seem, remember,forget,understand,know, like, want, glance, think, smell, love, hate,…

Ex: Hewantstogofor a cinemaat the moment.

3. Thì hiện tại hoàn thành [Present Perfect]

12 thì trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành[Present perfect tense] được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

3.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành

>> Xem thêm: Công chứng bản dịch là gì ? Dịch thuật công chứng là gì ? Quy định về công chứng, dịch thuật

  • Khẳng định:S +have/has + V3/ED + O
  • Phủ định:S + have/has + NOT + V3/ED + O
  • Nghi vấn:Have/has + S + V3/ED + O?

3.2. Dấu hiệu nhận biết

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau:Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

3.3. Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. EX: Ihave workedfor this companyfor 5 years.
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trungvào kết quả. EX:Ihave metherseveral times

XEM THÊM:Chi tiết về thì hiện tại hoàn thành và bài tập áp dụng

Thì hiện tại hoàn thành [Present Perfect Simple]

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn [Present Perfect Continuous]

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnđược sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiệntại và có thể vẫn còn tiếp tục trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về những sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

4.1 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Khẳng định:S + have/has + been + V_ing + O
  • Phủ định:S + haven’t/hasn’t + been + V-ing
  • Nghi vấn: Have/has + S + been + V-ing?

4.2 Dấu hiệu nhận biết

Đối với những câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện những từ sau:All day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far,up until now, almost every day this week, in recent years.

>> Xem thêm: Cách dùng Think of và Think about; Sự khác nhau giữa Should – Ought to – Had better

4.3 Cách dùng

  • Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. EX:Ihave been workingfor 8hours.
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nóvẫn cònở hiện tại. EX:I am very tired now because Ihave been workinghard for 10 hours.

5. Thì quá khứ đơn [Simple Past]

Thì quá khứ đơn[Simple Past hay Past Simple]dùng để diễn tả hành động sự vật đã xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

5.1 Công thức thì quá khứ đơn

  • Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
  • Phủ định:S + was/were + not+ V2/ED + O
  • Nghi vấn:Was/were+ S + V2/ED + O ?

5.2 Dấu hiệu nhận biết

Trong các câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của:

  • yesterday, last [week, year, month], ago, in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày [today, this afternoon, this evening].
  • Sauas if, as though[như thể là],if only, wish[ước gì],it’s time[đã đến lúc],would sooner/rather[thích hơn]

thì các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn bao gồm: Yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago [cách đây], when.

5.3 Cách dùng

Dùng thì quá khứ đơn khi nói vềmột hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

EX: I went to home late in the morning

>> Xem thêm: Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngày xây dựng - phần kết cấu thép

Thì quá khứ đơn [Simple Past]

6. Thì quá khứ tiếp diễn[Past Continuous Tense]

Thì quá khứ tiếp diễn[Past Continuous Tense] trong12 thì tiếng Anhđược sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …

6.1 Công thức thì quá khứ tiếp diễn

  • Khẳng định:S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định:S + was/were + not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Was/were+S + V_ing + O ?

6.2 Dấu hiệu nhận biết

  1. Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
  2. Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:
  • At + thời gian quá khứ[at 5 o’clock last night,…]
  • At this time + thời gian quá khứ. [at this time one weeks ago, …]
  • In + năm trong quá khứ[in 2010, in 2015]
  • In the past

6.3 Cách dùng

  • Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year, I met him.
  • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ Ex:When my sister got there, hewas waitingfor her
  • Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào Ex:I was watchingto the news when she phoned
  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác Ex:When he worked here, hewas always going late
  • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ Ex:While Iwas takinga bath, shewas usingthe computer

Thì quá khứ tiếp diễn [ Past Continuous]

7. Quá khứ hoàn thành [Past Perfect]

Thìquá khứ hoàn thànhdùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

7.1 Công thức thì quá khứ hoàn thành

>> Xem thêm: Các thuật ngữ tiếng anh thường dùng trong lĩnh vực kinh tế

  • Khẳng định:S + had + V3/ED + O
  • Phủ định:S + had + not + V3/ED + O
  • Nghi vấn:Had + S + V3/ED + O?

7.2 Dấu hiệu nhận biết:

Trong những câu quá khứ hoàn thành thường có sự xuất hiện của các từ sau đây:After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…

7.3 Cách dùng

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: Ihad gonehomebeforeNhung came.

Thì quá khứ hoàn thành [Past Perfect]

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past Perfect Continuous]

Thìquá khứ hoàn thành tiếp diễnđược dùng để diễn tả một quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

8.1 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Khẳng định:S + had + been + V-ing + O
  • Phủ định:S + had+ not + been + V-ing
  • Nghi vấn:Had + S + been + V-ing?

8.2 Dấu hiệu nhận biết

Đối với những câu ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có những từ sau:Until then, by the time, prior to that time, before, after.

>> Xem thêm: Cách dùng start doing " và "start to do", Dịch vụ dịch thuật tài liệu pháp luật

8.3 Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. EX: Ihad been typingfor 3 hoursbeforeI finished my work.
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. EX: Phonghad been playinggamefor 3hoursbefore12pm last night

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past Perfect Continuous]

9. Tương lai đơn [Simple Future]

Thìtương lai đơnđược sử dụng trong trường hợp khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

9.1 Công thức thì tương lai đơn

  • Khẳng định:S + shall/will + V[infinitive] + O
  • Phủ định:S + shall/will + not + V[infinitive] + O
  • Nghi vấn:Shall/will + S + V[infinitive] + O?

9.2 Dấu hiệu nhận biết

Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau:Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…

9.3 Cách dùng

  • Diễn tả dự địnhnhất thời xảy ra ngay tại lúcnói. EX:Are you going to the Cinema? Iwill gowith you.
  • Nói vềmột dự đoán không có căn cứ. EX:I think hewillcometo the party.
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. EX:Willyou pleasebringme acellphone?

Thì tương lai đơn [Future Simple]

10. Thì tương lai tiếp diễn [Future Continuous]

>> Xem thêm: Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành xây dựng [tải trọng]

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

10.1 Công thức thì tương lai tiếp diễn

  • Khẳng định:S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định:S + shall/will + not + be + V-ing
  • Nghi vấn:Shall/Will + S + be + V-ing?

10.2 Dấu hiệu nhận biết

Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn

10.3 Cách dùng

  • Dùng đểnói vềmột hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. EX:At 8o’clock tomorrow, my friends and Iwill be going tothe museum.
  • Dùng nói vềmột hành độngđang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. EX:When you come tomorrow, theywill be playingfootball.

XEM THÊM:Chi tiết về thì tương lai tiếp diễn và bài tập áp dụng

Thì tương lai tiếp diễn [Future Continuous]

11. Thì tương lai hoàn thành [Future Perfect]

Thì tương lai hoàn thành [Future Perfect] được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

11.1 Công thức thì tương lai hoàn thành

>> Xem thêm: Một số thuật ngữ pháp lý [Anh - Việt] thông dụng

  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định:S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn:Shall/Wil l+ S + have + V3/ED?

11.2 Dấu hiệu nhận biết

  • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai,by the time …
  • Before + thời gian tương lai

11.3 Cách dùng

  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. EX: Iwill have finishedmy jobbefore7 o’clock this evening.
  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
    EX: Iwill have donethe exercisebeforethe teacher come tomorrow.

XEM THÊM:Chi tiết về thì tương lai hoàn thành và bài tập áp dụng

Thì tương lai hoàn thành [Future Perfect]

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn [Future Perfect Continuous]

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong12 thì tiếng Anhthường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động nào đó ở tương lai.

12.1 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Khẳng định:S + shall/will + have been + V-ing + O
  • Phủ định:S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
  • Nghi vấn:Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

12.2 Dấu hiệu nhận biết

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX: for 10 years by the end of this year [được 10 năm cho tới cuối nămnay]

>> Xem thêm: Dịch vụ cung cấp văn bản pháp luật bằng tiếng việt và tiếng anh

12.3 Cách dùng

  • Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. EX: Iwill have been workingin company for 10 yearby the end of next year.
  • Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai. EX: Theywill have been talkingwith each other for an hourby the timeI get home.

Liên hệ sử dụng dịch vụ dịch thuật:

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT TNHH MINH KHUÊ

Điện thoại yêu cầu dịch vụ: 0243-9916057 Tổng đài tư vấn luật: 1900.6162

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email:

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Trân trọng./.

PHÒNG DỊCH THUẬT - CÔNG TY LUẬT MINH KHUÊ

>> Xem thêm: Làm sao để thành công với nghề dịch thuật tại Việt Nam

Video liên quan

Chủ Đề