Take on có nghĩa là gì

Là một trong những thắc mắc của nhiều bạn học sinh, sinh viên đó là take on là gì ? Theo dịch nghĩa từ tiếng Anh sang tiếng Việt thì Take on có nghĩa là gánh vác. Ngoài ra take on còn có 10 từ đồng nghĩa khác như : undertake admit adopt meet

10 cụm “take + giới từ” sau chỉ mang đến những nét nghĩa trong phần quiz. Ngoài những nghĩa dưới đây, những cụm động từ này còn rất nhiều nghĩa khác. Ví dụ, các cụm như “take in”, “take off”, “take out” có ít nhất 6 đến 7 nghĩa được dùng thường xuyên. Để nhớ được những cụm từ này, không có cách nào khác ngoài việc học thuộc lòng. Ngoài ra, thường xuyên luyện tập những bài tập như thế này cũng sẽ giúp bạn ghi nhớ dễ dàng hơn.

10 cặp động từ + giới từ với ‘Take’

take sb out [Informal] To escort, as a date. đưa ai đó ra ngoài để hẹn hò
take on  To undertake or begin to handle:

Ex: Took on extra responsibilities. 

nhận lấy nắm lấy
take sth down To bring to a lower position from a higher one hạ cái gì xuống 
take back  To retract [something stated or written]. Rút lại điều gì đã nói hoặc viết
take in  To deceive or swindle

Ex: She was taken in by a confidence artist. 

Lừa đảo, lừa bịp
take off  To rise into the air or begin flight

Ex: The plane took off on time.

cất cánh
take over  To assume control, management, or responsibility

Ex: I’m taking over while the supervisor is on vacation.

nắm lấy quyền kiểm soát, chiếm quyền
take after To resemble in appearance, temperament, or character. giống với [người nào, vật gì] về vẻ ngoài, nhiệt độ, tính cách…
take for To regard as

Ex: Do you take me for a fool?  

Xem là như thế nào
take away  To move [something] from a position occupied Tước bỏ cái gì khỏi ai, cái gì hoặc vị trí nào đó.

Hi vọng với những kiến thức chúng tôi chia sẻ có thể giúp bạn hiểu thêm về cách sử dụng Take on trong tiếng Anh

We’re talking away,

I don’t know what I’m about to say.

I’ll say it anyway.

Today’s another day to find you 

Shying away.

I’ll be coming for your love, OK?

Take on me, take me on.

I’ll be gone in a day or two.

So needless to say

I’m odds and ends,

But I’ll be stumbling away

Slowly learning that life is OK.

Say after me.

It’s no better to be safe than sorry.

Oh the things that you say

Is it live or just to play my worries away?

You’re all the things I’ve got to remember.

You’re shying away.

I’ll be coming for you anyway.

1.I don’t know what I’m about to say.

Tôi không biết mình sắp sửa nói gì.

[Be about to + V] có nghĩa là “sắp làm gì đó”. Một cách nói tương tự với câu trên là: “I don’t know what to say – Tôi không biết phải nói gì”.

2.Today’s another day to find you shying away.

Hôm nay, thêm một ngày nữa để nhận ra rằng em đang rụt rè né tránh.

“Shy away” có nghĩa là “rụt rè né tránh”. Câu trên có cấu trúc đã giản lược đại từ quan hệ “who” và động từ “to be”. Câu đầy đủ là: You [who are] shying away.

Tomorrow is another day. Ngày mai sẽ là một ngày khác.

3.I’ll be gone in a day or two. 

Rồi ngày một ngày hai, tôi sẽ ra đi.

[I’ll be gone + in + thời gian] có nghĩa là “Một thời gian nữa, tôi sẽ ra đi”.

I’ll be back in a weeks. Một tuần nữa, tôi sẽ quay lại.

4.So needless to say I’m odds and ends. 

Nên chẳng cần phải nói tôi chỉ là kẻ thừa thãi.

“Needless to say” có nghĩa là “không cần phải nói”. “Odds and ends” có nghĩa là “kẻ thừa thãi, vô dụng”, dịch sát nghĩa là “đầu thừa đuôi thẹo, không có giá trị”.

5.It’s no better to be safe than sorry.

An toàn để không hối tiếc chưa hẳn đã hay.

Từ “sorry” có 3 nghĩa thường xuyên được sử dụng là “xin lỗi, tiếc thương, hối tiếc”, trong câu này nó có nghĩa là “hối tiếc”. Nếu diễn dịch ra nghĩa đen thì có nghĩa là “An toàn thì không tốt hơn so với việc phải hối tiếc về sau”.

It’s better to be safe than sorry.     

Tốt hơn là nên thận trọng để không hối tiếc. / Cẩn tắc vô ưu.

Take on trong tiếng anh mang rất nhiều ý nghĩa với mỗi lĩnh vực sử dụng khác nhau. Vậy Take on là gì? Các cụm từ liên quan đến take trong tiếng anh và cách sử dụng nó

Trước tiên, tìm hiểu về “Take là gì” :

• To take /teik/: ý nghĩa cơ bản nhất của “take” là mang, cầm, lấy, đem…

I like this book. Can I take it?

Tôi thích cuốn sách này. Tôi có thể lấy nó không?
Khi sử dụng “Take” trong câu thì cần xem xét trong từng ngữ cảnh cụ thể, để chia động từ cho phù hợp.

Bảng động từ bất quy tắc: Take- Took- Taken

Take on nghĩa là gì trong tiếng anh?

Còn Take on có nghĩa như thế nào:

- fight or compete against someone or something: để chiến đấu hoặc cạnh tranh chống lại ai đó hoặc một cái gì đó

Example:

  • I’ll take you on in a game of chess.

          Tôi sẽ đấu với bạn ván cờ vua.

  • You have to be brave to take on a big corporation in court.

          Bạn phải dũng cảm để chống lại một tập đoàn  lớn tại tòa án.

2. Take sth on:

  • C1: to accept a particular job or responsibility

Example:

  • She took too much on and made herself ill.

           Cô ấy đã lấy quá nhiều và làm cho mình bị bệnh.

  • She has taken on far too much work.

           Cô ấy đã đảm nhận quá nhiều công việc.

  • You can't take on responsibility for the whole event.

           Bạn không thể chịu trách nhiệm cho toàn bộ sự kiện

  • trong tiếng Anh Doanh Nghiệp: accept a particular job or responsibility:

Example:

  • These new demands may be hard for traditional managers to take on.

           Những nhu cầu mới này có thể khó cho các nhà quản lý truyền thống đảm nhận.

  • Do you have time to take on a new project?

      Bạn có đủ thời gian đảm nhận dự án mới này không?

3. Take sb on:

to employ someone: để tuyển dụng một ai đó:

Example:

  • The council has had to TAKE ON twenty extra employees to handle their increased workload.

          Hội đồng vừa phải tuyển thêm hai mươi nhận viên để giải quyết vụ tăng ca việc.

  • We’re not taking on any new staff at the moment.

           Chúng tôi không muốn nói đến chuyện tuyển nhân viên mới ngay lúc này.

Có cụm từ  liên quan bạn nên biết:

take sb up on sth : đề xuất mà ai đó đưa ra không dồng ý với ai về diều người đó vừa nói và yêu cầu người đó giải thích / mang nghĩa chấp nhận lời
Ex:  Can I take you up on two points in your talk?

Ngoài “Take on” một số CẤU TRÚC ĐI VỚI "TAKE" bạn nên biết:

  • to begin or start a new hobby: bắt đầu một thói quen mới

Example : He took up jogging after his doctor advised him to get some exercise.

Anh đã bắt đầu chạy bộ sau khi bác sĩ khuyên anh ta nên tập thể dục

- loại bỏ

Example:He took the onion out of the sandwich because he doesn’t like it.

Anh ta loại bỏ hành ra khỏi bánh sandwich vì anh ta không thích nó.

– hẹn hò với ai đó

Example:Where is he taking you out? – We’re going to that new restaurant on Woodward street.

Cậu ấy định hẹn đó với bạn ở đâu? – Chúng mình sẽ đến ở nhà hàng mới khai trương ở trên đường Woodward.

  • To have a similar character or personality to a family member: giống ai đó về ngoại hình hoặc tính cách trong gia đình

Example : He took after his father

Anh ta trông giống bố của anh ta

– Cất cánh

Example:When does the plane take off?

Khi nào máy bay cất cánh vậy?

– Trở nên phổ biến hoặc nổi tiếng

That new song by Samantha Star has really taken off in the charts.

Ca khúc mới đó do Samantha Star thể hiện thực sự nổi tiếng trong các bảng xếp hạng.

– Rời một địa điểm nhanh chóng

Example:Sorry, but I have to take off now since my partner is waiting for me at the restaurant.

Xin lỗi, nhưng mình phải rời đi bây giờ vì đối tác của mình đang đợi ở nhà hàng.

  • Take it easy: Đơn giản hóa đi/bỏ qua đi/nghỉ ngơi.

Example : Bruce decided to take it easy this weekend and put off working on the house.

Bruce quyết định nghỉ ngơi vào tuần này và hoãn lại mọi công việc của gia đình

  • Take the lead in doing something: Đi đầu trong việc gì

Example :He always takes the lead in solving problems.

Anh ấy luôn đi đầu trong việc giải quyết các vấn đề

  • Take something for granted: Coi cái gì là đương nhiên.

Example: We take so many things for granted in this country – like having hot water whenever we need it.

Chúng ta coi rất nhiều thử ở đất nước này là đương lên ví như có nước nóng bất cứ khi nào chúng ta cần Bạn đã hiểu rõ hơn về “Take on” hay về một số cụm từ của “Take” rồi chứ. Vậy thì cùng làm một số bài tập tự luyện dưới đây nhé

1. I'll take it ….. if nobody else will do it. Nobody wanted to take ….. Mrs. Franklin, but it had to be done.

2.I think we could take you …. as an assistant editor, but it doesn't pay very well.

3.Mark is so hot-headed. He takes …. his father.

4.We are calling for government action to improve the take …. of state benefits.

5.I’ll take you ….. in a game of chess.

6.They took ….. every detail to tell their friends about it later.

7. He had to take …... a loan to pay his taxes.

8.Several families took ….. foreign students.

9.I took it ….  that I would find the perfect job.

10.I’m not very good at golf – I only took it ... recently.

Thực hành bài tập là một trong các cách bạn dễ học hơn đấy, bạn có thể tìm thêm nhiều ví dụ nữa nhé.

Trong tiếng Anh, take là 1 từ vựng rất đa nghĩa, chỉ cần kết hợp với một từ nào đó, bạn đã có ngay một nghĩa khác, bạn càng nhớ được nhiều thì việc ứng dụng trong bài tập hết sức dễ dàng đấy. Cố gắng học tập chăm chỉ nhé!

Cảm ơn các bạn đã theo dõi hết bài viết

Chủ Đề